A- MỤC TIÊU Qua bài này học sinh cần:
+ Biết phối hợp các kỉ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai.
+ Biết sử dụng kỉ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai để giải các bài toán liên quan
B- CHUẨN BỊ CỦA GV& HS:
GV: Bảng phụ để ghi các phép biến đổi căn thức bậc hai đã học, bài tập, bài giải mẫu.
HS: Ôn tập các phép biến đổi căn thức bậc hia, bảng phụ nhóm, bút dạ.
C- LÊN LỚP:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1018 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 13: Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13 Ngày soạn: 20/10/2007
Ngày dạy: 22/10/2007
Tiết 12 - RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI
A- MỤC TIÊU Qua bài này học sinh cần:
+ Biết phối hợp các kỉ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai.
+ Biết sử dụng kỉ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai để giải các bài toán liên quan
B- CHUẨN BỊ CỦA GV& HS:
GV: Bảng phụ để ghi các phép biến đổi căn thức bậc hai đã học, bài tập, bài giải mẫu.
HS: Ôn tập các phép biến đổi căn thức bậc hia, bảng phụ nhóm, bút dạ.
C- LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (8 ph)
-Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện
Rút gọn: a/ b/
-Gọi 1 học sinh khác lên bảng thực hiện
Rút gọn: +
Kết quả a/ b/
+ ===
= = 3
Hoạt động 2: Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai. (30 ph)
GV: Nêu ví dụ 1 sgk, hỏi: với a > o, các căn thức bậc hai của biểu thức đều đã có nghĩa. Ban đầu ta cần thực hiện phép biến đổi nào? Hãy thực hiện .
HS: cần đưa thừa số ra ngoài dấu căn và khử mẫu của biểu thức lấy căn.
Ví dụ 1: Rút gọn:(sgk)
Giải: Ta có:
5+ 6 - a +
= 5+ - a +
= 5+ 3 - 2 +
= 6 +, (a > 0)
GV: cho HS: làm ?1 (sgk)
?1 giải:
3 - + 4 +
= 3 - 2 + 12 +
= 13 += (13 + 1), (a ≥ 0)
GV: cho HS đọc ví dụ 2 sgk và bài giải.
Hỏi: Khi biến đổi vế trái ta áp dụng các hằng đẳng thức nào ?
HS: (a – b)(a + b) = a2 – b2.
Và (a + b)2 = a2 + 2ab + b2.
Ví dụ 2: Chứng minh đẳng thức:(sgk)
Giải: Biến đổi vế trái, ta có:
(1 + + )(1 + - ) =
= (1 + )2 – ()2
= 1 + 2 + 2 – 3 = 2 = VP; (đpcm)
GV: Yêu cầu HS làm ?2 (sgk)
GV: Để chứng minh đẳng thức trên ta sẽ tiến hành thế nào?
HS: biến đổi vế trái để bằng vế phải
GV: Nêu nhận xét vế trái.
HS: vế trái có hằng đẳng thức:
a+ b = +
=
GV: Ngoài cách trên còn cách nào khác?
Cách khác:VT =
=
= =
= a + b - = VP
?2 Giải: Biến đổi vế trái, ta có:
VT = -
= -
= a - + b - = = VP
GV: cho HS làm tiếp ví dụ 3 sgk.(đề bài đưa lên bảng phụ).
GV: yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép toán trong P.
HS: tiến hành quy đồng mẫu thức rồi thu gọn trong các ngoặc đơn trước, sau sẽ thực hiện phép bình phương và và phép nhân.
GV: hướng dẫn HS rút gọn như sgk.
Ví dụ 3: (sgk)
Giải:
a/ Rút gọn biểu thức P:
P = .
= .
= = =
Vậy P = với a > 0 và a ¹ 1.
b/ Do a > 0 và a ¹ 1 nên P 1.
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3 (Sgk)
Nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b.
Đại diện các nhóm lên trình bày lời giải.
HS: có làm cách khác bằng cách nhân tử và mẫu cho (1 + ) cũng cho kết quả như trên:
Cách khác: =
= = x - (với x ¹ -).
?3 Giải:
a/ = = x -
(với x ¹ -).
b/ = = 1++ a
(Với a ≥ 0 và a ¹ 1)
* Củng cố – luyện tập: Hướng dẫn hs giải các bài tập sgk:
D- RÚT KINH NGHIỆM: ...
..
------------&----------------------
File đính kèm:
- T13.doc