A. MỤC TIÊU: Qua bài này học sinh cần:
+ HS nắm vững khái niệm góc tạo bỡi đường thẳng y = ax + b và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bỡi đường thẳng đó.
+ Về kỹ năng, yêu cầu HS biết tính góchợp bỡi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường hợp hệ số góc a > 0 theo công thức a = tg một cách gián tiếp.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ, thước kẽ, máy tính bỏ túi hay bảng tính.
C. LÊN LỚP:
Kiểm tra 15 phút:
Cau1: a/ Điền vào chỗ trống ( .)
1. Nếu a > 0 thì góc a là . Hệ số a càng lớn thì góc a .nhưng vẫn nhỏ hơn .
tg a =
2. Nếu a < 0 thì góc a là , Hệ số a càng lớn thì góc a .
b/ hàm số y = 2x – 3 có hệ số góc a = 2.
tg a = 2 Þ a » .
ĐAPÁN:
1. Nếu a > 0 thì góc a là góc nhọn; Hệ số a càng lớn thì góc a càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 1800
tg a = a (4đ)
2. Nếu a < 0 thì góc a là góc tù, Hệ số a càng lớn thì góc a càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 1800. (3đ)
b/ hàm số y = 2x – 3 có hệ số góc a = 2.
tg a = 2 Þ a » 630 26.( 3đ)
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 978 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 28: Luyện tập + kiểm tra 15 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 28 Ngày soạn:12/12/2007
Ngày dạy :13/12/2007
LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15 PHÚT
A. MỤC TIÊU: Qua bài này học sinh cần:
+ HS nắm vững khái niệm góc tạo bỡi đường thẳng y = ax + b và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bỡi đường thẳng đó.
+ Về kỹ năng, yêu cầu HS biết tính góchợp bỡi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường hợp hệ số góc a > 0 theo công thức a = tg một cách gián tiếp.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ, thước kẽ, máy tính bỏ túi hay bảng tính.
C. LÊN LỚP:
Kiểm tra 15 phút:
Cau1: a/ Điền vào chỗ trống (.)
1. Nếu a > 0 thì góc a là . Hệ số a càng lớn thì góc a .nhưng vẫn nhỏ hơn ..
tg a =
2. Nếu a < 0 thì góc a là , Hệ số a càng lớn thì góc a ..
b/ hàm số y = 2x – 3 có hệ số góc a = 2.
tg a = 2 Þ a » .
ĐAPÁN:
1. Nếu a > 0 thì góc a là góc nhọn; Hệ số a càng lớn thì góc a càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 1800
tg a = a (4đ)
2. Nếu a < 0 thì góc a là góc tù, Hệ số a càng lớn thì góc a càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 1800. (3đ)
b/ hàm số y = 2x – 3 có hệ số góc a = 2.
tg a = 2 Þ a » 630 26’.( 3đ)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động : LUYỆN TẬP(28 ph)
GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài 29 (khoảng 7ph) yêu cầu đại diện 2 nhóm lần lượt lên trình bày.
GV: kiểm tra thêm bài của vài nhóm khác.
HS lớp nhận xét kết quả trên bảng.
29/ (sgk)
Giải: (d) y = ax + b
a/ (d) cắt Ox tại điểm (1,5;0) nên x = 1,5, y = 0; và a=2
Ta có: 0 = (2).(1,5) + b b = -3.
Vậy (d): y = 2x - 3.
b/ A(2;2) (d) nên x = 2, y = 2; và a = 3
ta có: 2 = (3).(2) + b b = - 4.
Vậy (d): y = 3x – 4.
c/ (d) // đường thẳng y = x nên a = .
Và B(1; +5) (d) nên x = 1, y = +5.
Ta có: +5 = ().(1) + b b = 5.
Vậy (d): y = x + 5
GV: cho HS đọc đề bài 30 sgk.
a/ Vẽ trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ đồ thị của các hàm số sau: y = x + 2 và
y = - x + 2.
GV gọi 2 HS lần lượt lên bảng làm câu a. HS cả lớp làm vào vở câu a.
GV: cho HS hoạt động nhóm giải các câu còn lại.
b/ Tính các góc của tam giác ABC (làm tròn đến độ)
c/ Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC ( đơn vị đo trên các trục toạ độ là xentimet)
GV: kiểm tra hoạt động các nhóm, đại diện 2 nhóm lần lượt lên bảng trình bày lời giải.
HS lớp nhận xét, GV sửa sai nếu có.
30/ (sgk)
Giải:
a/ */Cho x = 0, y = 2
được điểm C(0; 2)
Cho y = 0; x = - 4
được điểm A(-4; 0)
Đồ thị của hàm số y = x + 2 là một đường thẳng đi qua C(0; 2) và A(-4; 0)
*/ Cho x = 0, y = 2 được điểm C(0; 2)
Cho y = 0; x = 2 được điểm B(2; 0)
Đồ thị của hàm số y = -x + 2 là một đường thẳng đi qua C(0; 2) và B(2; 0)
b/ A(-4;0); B(2;0); C(0;2)
tg A = = = 270.
tg B = = = 1 450.
Góc = 1800 – (+) = 1800 – (270 + 450) = 1080.
c/ Gọi chu vi và diện tích ABC theo thứ tự là P, S.
Áp dụng định lí Pitago đối với các tam giác vuông OAC và OBC, tính được:
AC = == (cm)
BC = = = (cm)
Lại có: AB = OA + OB = 4 + 2 = 6 (cm)
Vậy P = AB + AC + BC = 6 + + 13,3 (cm)
S = AB.OC =.6.2 = 6 (cm2)
*Dặn dò:(2 ph)
+ Tiết sau ôn tập chương II.
+ HS làm câu hỏi ôn tập và ôn phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ.
+ Bài tập về nhà 32, 33, 34, 35, 36, 37 sgk – trang 61.
D- RÚT KINH NGHIỆM: ......
------------&----------------------
File đính kèm:
- T28.doc