A- MỤC TIÊU:
+ HS có kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp thế thành thạo.
B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Bảng phụ ghi sẵn quy tắc cộng đại số,
HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ,
C – LÊN LỚP:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 931 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án đại số 9 Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 37: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 37 Ngày soạn:14/1/2008
Ngày dạy :16/1/2008
LUYỆN TẬP
A- MỤC TIÊU:
+ HS có kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp thế thành thạo.
B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Bảng phụ ghi sẵn quy tắc cộng đại số,
HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ,
C – LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: kiểm tra(8 ph)
GV: nêu yêu cầu kiểm tra:
Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế.
HS1: bài 12. a/
HS2: bài 12. b/
Giải cách khác: Từ (2) ta có: y = 2 – 4x (3)
+ Thế (3) vào (1), được: 7x – 3(2 – 4x ) = 5
Û 19x = 11 Û x =
+ Từ đó y = 2 – 4x = 2 - 4 = -
Nghiệm của hệ (I) là
HS:
12.a/ Û
Û Û
Vậy hệ phương trình có nghiệm là
b/ Û
Û Û
Vậy hệ phương trình có nghiệm là
Hoạt động 2. luyện tập (35 ph)
bài 15/ Giải hệ phương trình trong mỗi trường hợp sau:
a/ a = -1
b/ a = 0
c/ a =1.
Bài 15 (sgk – trang 15)
a/ Khi a = -1 . ta có hệ phương trình:
Û
Û Û
vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
b/ a = 0 Û ta có hệ phương trình:
b/ Khi b/ a = 0, ta có hệ phương trình:
Û Û
vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm:
c/ a =1 Û ta có hệ phương trình:
c/ Khi c/ a =1, ta có hệ phương trình:
Û
Û
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế (bài 16, 17)
HS1 giải:
16.a/
Bài 16 (sgk – trang 16) Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
a/ Û
Û Û
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm:
HS2 giải:
b/
b/ Û
Û Û
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm:
HS3 giải:
c/
c/ Û
Û Û Û
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm:
bài 18.a/ Xác định các hệ số a và b, biết rằng hệ phương trình
có nghiệm là (1; -2)
Bài 18.(sgk – trang 16)
a/ Hệ phương trình có nghiệm là (1; -2)
Þ x = 1; y = -2. Ta có hệ phương trình:
Û Û
Bài 19.
P(x) (x + 1)
Û P(-1) = - m + (m - 2) – (3n - 5) – 4n = 0
Û - 7 – n = 0 (1)
P(x) (x – 3)
Û P(3) = 27m + 9(m - 2) – 3(3n - 5) – 4n = 0
Û 36m – 13n = 3 (2)
(1), (2) Þ hệ phương trình:
giải hệ ta được kết quả.
Bài 19/ (sgk – trang 16)
Giải:
P(x) chia hết cho (x + 1)
Û P(-1) = - m + (m - 2) – (3n - 5) – 4n = 0
Û - 7 – n = 0 (1)
P(x) chia hết cho (x - 3)
Û P(3) = 27m + 9(m - 2) – 3(3n - 5) – 4n = 0
Û 36m – 13n = 3 (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình ẩn m và n.
Û Û
*Hướng dẫn về nhà (2ph)
+ Xem lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
+ Tiết sau luyện tập: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
+ Bài tập về nhà: 20; 21; 22; 23; 24 (sgk – trang 19)
D- RÚT KINH NGHIỆM: ......
------------&----------------------
File đính kèm:
- T37.doc