I-MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox.
2/ Kỹ năng: Biết tính góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường hợp hệ số a > 0 theo công thức a = tan. Trường hợp a < 0 có thể tính góc một cách gián tiếp
3/ Thái độ: - Học tập nghiêm túc, tập trung có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập.
II-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
III-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Bài giảng CNTT, máy tính bỏ túi, thước thẳng, phấn màu
HS: Ôn tập cách vẽ đồ thị y=ax+b, máy tính bỏ túi
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Trường TH&THCS Nguyễn Văn Trỗi - Tuần 13 - Tiết 26 : Hệ số góc của đường thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13
Tiết: 26
Ngày soạn: 11/11/2013
Ngày dạy: 12 /11/2013
HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG
I-MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox.
2/ Kỹ năng: Biết tính góc a hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường hợp hệ số a > 0 theo công thức a = tana. Trường hợp a < 0 có thể tính góc a một cách gián tiếp
3/ Thái độ: - Học tập nghiêm túc, tập trung có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập.
II-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
III-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Bài giảng CNTT, máy tính bỏ túi, thước thẳng, phấn màu
HS: Ôn tập cách vẽ đồ thị y=ax+b, máy tính bỏ túi
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
1/ Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Hai đường thẳng (d): y = 2x – 3 và (d’): y = 2x + 5 như thế nào với nhau
2. Nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng y =ax + b và y = a’x + b’
1. (d) // (d’) vì a = a’ và b ≠ b’
2. Nếu + a ≠ a’ Þ cắt nhau
+ a = a’ và b ≠ b’ Þ song song
+ a = a’ và b = b’ Þ trùng nhau
3/Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y=ax+b (a0)
- GV giới thiệu hình 10a
- Đường thẳng cắt trục Ox tại mấy điểm ?
- Đường thẳng cắt Ox tạo thành mấy góc ?
- Giới thiệu góc tạo bởi đường thẳng và trục Ox
- Chiếu hình 10b yêu cầu học sinh chỉ ra góc tạo bởi đường thẳng và trục Ox
- Gọc HS nhận xét về hệ số a của các đường thẳng
- Gọc tạo bởi chúng và trục Ox là góc gì ?
- Gọi HS nhận xét về các góc tạo bởi các đường thẳng và trục Ox
- Chiếu hình 11b
- Gọc HS nhận xét về hệ số a của các đường thẳng
- Gọc tạo bởi chúng và trục Ox là góc gì ?
- Gọi HS nhận xét về các góc tạo bởi các đường thẳng và trục Ox
- GV khẳng định lại
- Theo dõi hình
- Tại một điểm
- Tạo thành 4 góc
- Lắng nghe
- Trả lời câu hỏi của GV
- Quan sát
- Hệ a là số dương
- Là các góc nhọn
- Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn
- Quan sát
- Hệ a là số dương
- Là các góc nhọn
- Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn
- HS nêu kết luận
- Ghi bài vào vở
1. Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b
a. Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox
- Trường hợp: a > 0
- Trường hợp a < 0
- Góc a là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox
b. Hệ số góc
- Đường thẳng y = ax + b (a≠0), a gọi là hệ số góc của đường thẳng
Hoạt động 2: Ví dụ
- GV nêu ví dụ 1
- Tìm hai điểm mà đường thẳng đi qua
- Dùng hình học để tính a, ta dựa vào tam giác vuông nào?
- Hãy nêu công thức tính tana ?
- Dùng máy tính tính góc a khi biết được tỉ số lượng giác của nó
- Theo dõi ví dụ
- Đường thẳng (d) qua hai điểm A(0; 2) và B(-2; 0)
- Dựa vào tam giác vuông AOB
- Ta có: tana =
- a = 63026’
2. Ví dụ Ví dụ 1:
Giải
a. Đường thẳng (d) qua hai điểm A(0; 2) và B(-2; 0)
b. Xét tam giác vuông AOB
- Ta có: tana = Þa = 63026’
Hoạt động 3: Bài tập áp dụng
- GV nêu bài tập 28
- Yêu cầu HS tìm 2 điểm mà đồ thị đi qua
- Chỉ ra góc tạo bởi đường thẳng và trục Ox
- Muốn tính được a ta phải tính góc nào trước ?
- Cho HS lên bảng tính b, sau đó tính a
- Cho các học sinh khác nhận xét
- GV khẳng định lại đúng hay sai và chio HS ghi bài
- Yêu cầu HS đọc bài tập 27 SGK
- Đồ thị qua điểm A(2; 6) có nghĩa là gì ?
- Làm cách nào để tính được a ?
- Yêu cầu HS lên bảng tính
- Cho các HS khác nhận xét, bổ sung
- GV kết luận đúng hay sai
- Theo dõi bài tập
- Đồ thị qua hai điểm A(0; 3) và B(1,5; 0)
- Là góc a
- Để tính a ta phải đi tính b trước
- Lên bảng tính
- Nhận xét, bổ sung
- Ghi bài
- Đọc bài tập
- Có nghĩa là điểm A thuộc đồ thị hàm số
- Thay tọa độ điểm A vào hàm số
- Thay tọa độ điểm A(2; 6) vào hàm số ta có:
6 = 2.a + 3
Þ a = 1,5
- Nhận xét bổ sung
- Ghi bài
3. Bài tập áp dụng
3.1. Bài tập 28 (SGK)
Giải
a. Đồ thị qua hai điểm A(0; 3) và B(1,5; 0)
3.2. Bài tập 27 (SGK)
Giải
a. Vì đồ thị qua A(2; 6) nên ta có: 6 = 2.a + 3 Þ a = 1,5
b. Vẽ đồ thị hàm số y = 1,5x+ 3
- Đồ thị qua hai điểm B(0; 3) và C(-2; 0)
Hoạt động 3: Dặn dò
-Cần ghi nhớ mối liên hệ trên
-BVN: 27; 29 SGK/58;59
-Chuẩn bị bài “ Luyện tập”
File đính kèm:
- tiet 26.doc