Giáo án Đại số 9 từ tiết 1 đến tiết 6

 1.Mục tiêu.

a. Kiến thức

 Qua bài này, học sinh cần:

- Nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.

- Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.

b. Kỹ năng

-Rèn kỹ năng so sánh số học và kỹ năng tìm căn bậc hai của một số

c. Thái độ

- Yêu thích toán học

2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

a. Chuẩn bị của GV:

 - Giáo án, bảng phụ,SGK,đồ dùng giảng dạy

b. Chuẩn bị của HS:

- Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập.

3 .Tiến trình bài dạy.

a. Kiểm tra bài cũ (7)

*Câu hỏi.

a. Em hãy nhắc lại căn bậc hai của một số không âm a?

b. Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau.

9; ; 0,25; 2

*Đáp án:

a. Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a.

b.Căn bậc hai của 9 là 3 và - 3.

Căn bậc hai của là và -.

Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và - 0,5.

Căn bậc hai của 2 là và -

 *Vào bài: Ta đã rất quyen thuộc với phép toán bình phương vậy phép toán ngược với phép toán bình phương là phép tóan nào? Để trả lời câu hỏi đó ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay.

b .Dạy bài mới

 

doc18 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 từ tiết 1 đến tiết 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14-8-2010 Ngày giảng: Lớp 16-8-2010 9B 16-8-2010 9C 17-8-2010 9D 16-8-2010 9E Chương I: Căn bậc hai, căn bậc ba Tiết 1: Căn bậc hai 1.Mục tiêu. a. Kiến thức Qua bài này, học sinh cần: Nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm. Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số. b. Kỹ năng -Rèn kỹ năng so sánh số học và kỹ năng tìm căn bậc hai của một số c. Thái độ - Yêu thích toán học 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, bảng phụ,SGK,đồ dùng giảng dạy b. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập. 3 .Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (7’) *Câu hỏi. Em hãy nhắc lại căn bậc hai của một số không âm a? Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau. 9; ; 0,25; 2 *Đáp án: a. Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a. b.Căn bậc hai của 9 là 3 và - 3. Căn bậc hai của là và -. Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và - 0,5. Căn bậc hai của 2 là và - *Vào bài: Ta đã rất quyen thuộc với phép toán bình phương vậy phép toán ngược với phép toán bình phương là phép tóan nào? Để trả lời câu hỏi đó ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay. b .Dạy bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV Các số 3; ; 0,5; gọi là các căn bậc hai số học của 9; ; 0,25; 2 1. Căn bậc hai số học.(15’) ? Vậy căn bậc hai số học của một số dương a là gì? Số 0 có được gọi là căn bậc hai số học của 0 không? *) Định nghĩa.(SGK - 5) ? Tìm căn bậc hai số học của 16 và 3? VD1: Căn bậc hai số học của 16 là (= 4). Căn bậc hai số học của 3 là G Giới thiệu phần chú ý. *) Chú ý (SGK – Tr 4). ? Từ chú ý trên ta có thể biểu diễn dưới dạng công thức toán học như thế nào? Ta viết G Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau: a) 49 b) 64 c) 81 d) 1,21 a) vì 70 và 72 = 49. b) vì 8 ³ 0 và 82 = 64 c) vì 9 ³ 0 và 92 = 81 ? Căn cứ vào lời giải mẫu các em hãy làm bài tập trên trong 2’ sau đó trả lời. d) vì 1,1 ³ 0 và 1,22 = 1,21 G Phép toán tìm căn bậc hai số học của một số không âm gọi là phép khai phương. ? Khi biết căn bậc hai số học của một số ta có xác định được căn bậc hai của một số hay không? Cho ví dụ Khi biết căn bậc hai số học của một số, ta có thể rễ dàng xác định được căn bậc hai của nó. VD: CBHSH của 36 là 6 nên 36 có các căn bậc hai là 6 và -6. G Tìm các căn bậc hai số học của các số sau: 64; 81; 1,21. CBHSH của 64 là 8 nên 64 có các căn bậc hai là 8 và -8. CBHSH của 81 là 9 nên 81 có các căn bậc hai là 9 và - 9. CBHSH của 1,21 là 1,1 nên 1,21 có các căn bậc hai là 1,1 và - 1,1. G Ta đã biết với hai số a, b không âm, nếu a < b thì 2) So sánh các căn bậc hai số học.(15’) G Ta có thể chứng minh được với hai số a, b không âm, nếu thì a < b ? Từ hai kết quả trên hãy phát biểu thành một mệnh đề toán học? *) Định lý. với hai số a, b không âm ta có: a < b Û G Cho học sinh nghiên cứu ví dụ 2 trong 2’. ? So sánh: a) 4 và ; b) và 3 a) 16 > 15 nên vậy 4>. b) 11 > 9 nên vậy >3 G Hãy nghiên cứu ví dụ 3 trong sách giáo khoa sau đó hoạt động nhóm làm bài tập sau: c. Luyện tập-củng cố Tìm số x không âm biết a) b) c) d) Sau 2’ các nhóm báo cáo kết quả Bài tập. a) 1 = nên có nghĩa là . Với x ³ 0, ta có Û x > 1 vậy x > 1. b) 3 = , nên có nghĩa là với x ³ 0, ta có Û x < 9 vậy 0 Ê x < 9. c) Ta có x = 152. vậy x = 225. d) Với x ³ 0, ta có Ûx < 2 vậy 0 Ê x < 2 d. Hướng dẫn học ở nhà.(3’) Học theo sách giáo khoa và vở ghi. Xem lại các ví dụ và bài tập đã làm. Làm các bài tập: 1,2,3,4(SGK – Tr6,7). Đọc phần có thể em chưa biết để hiểu thêm về mối liên quan mật thiết giữa hình học và đại Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp 17-8-2010 9B 18-8-2010 9C 18-8-2010 9D 17-8-2010 9E Tiết 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức 1.Mục tiêu. a.Kiến thức Qua bài này, học sinh cần: - Biết cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp (bậc nhất, phân thức mà tử hoặc mẫu là bậc nhất còn mẫu hay tử còn lại là hằng số hoặc bậc nhất, bậc hai dạng a2 + m hay –(a2 + m) khi m dương. - Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. b. Kỹ năng - Rèn kỹ năng tính toán và rút gọn biểu thức c. Thái độ -Cẩn thận chính xác trong tính toán 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, bảng phụ ,SGK ,đồ dùng giảng dạy b. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập. 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ.(7’) *Câu hỏi. So sánh a) 2 và ; b) 6 và ; c) 7 và *Đáp án: 2 = , ta có vậy 2 < 6 = , ta có vậy 6 < 7 = , ta có vậy 7 < *Đặt vấn đề: Trong bài học trước ta đã được nghiên cứu về căn bậc hai số học của số không âm. vậy căn thức bậc hai là gặycn thức bậc hai có tính chất gi? và khi nào căn thức bậc hai xác định. Ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay. b.Dạy bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Căn thức bậc hai. (12’) G Cho học sinh làm ?1. Hình chữ nhật ABCD có đường chéo AC = cm và cạnh BC = x (cm) thì cạnh AB = (cm) tại sao? D A B C x 5 ?1. Xét DABC Vuông tại B, ta có AC2 = AB2 + BC2 (định lý pytago) ị AB2 = 25 – x2. Do đó AB = G Người ta gọi là căn thức bậc hai của 25 – x2, còn 25 – x2 là biểu thức lấy căn. ? Nếu ta gọi biểu thức 25 – x2 là A thì ta có thể định nghĩa căn thức của A như thế nào? *) Tổng quát. Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi là căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn hay là biểu thức dưới dấu căn. ? xác định khi nào? xác định (hay có nghĩa) khi A lấy giá trị không âm. ? a) là căn thức bậc hai của biểu thức nào? a) là căn thức bậc hai của 3x. b) xác định khi nào? b)xác định khi 3x ³ 0 hay x ³ 0 G Cho học sinh làm ?2. ?2. xác định khi 5 – 2x ³ 0 tức là x Ê 2,5. G Hoạt động nhóm làm bài tập sau với giá trị nào của a thì mỗi căn thức sau có nghĩa. a) ; b) ; c);d) Bài tập. a) có nghĩa khi ³0 ị a ³ 0. b) có nghĩa khi -5a ³ 0ị a < 0 c) có nghĩa khi 4 – a ³ 0 ị a Ê 4. d) có nghĩa khi 3a + 7 ³ 0 ị a ³ G Cho học sinh nhận xét. 2. Hằng đẳng thức . (18’) G Cho học sinh hoàn thiện ?3 trên bảng phụ. ?3. a -2 -1 0 2 3 a2 4 1 0 4 9 2 1 0 2 3 ? Qua bảng em có nhận xét gì về a và ? G Từ đó ta có định lý sau. *) Định lý. Với mọi số a, ta có = |a| ? ? Hãy tính a) (|a|)2 với a ³ 0. a) (|a|)2 với a < 0. Từ đó em rút ra kết luận gì? Chứng minh Theo định nghĩa giá trị tuyệt đối ta có |a| ³ 0. Nếu a ³ 0 thì |a| = a, nên (|a|)2 = a2 Nếu a < 0 thì |a| = -a, nên (|a|)2 = (-a)2 = a2, vậy (|a|)2 = a2 với mọi a Hay = |a| ? Vận dụng định lý hãy tính a) ; b) a) = |12| = 12 b) = |-7| = 7 G Hướng dẫn hoc sinh đọc ví dụ 3 và ví dụ 4 SGK HS :đọc ví dụ c. Củng cố luyện tập (6’) + Cho biểu thức A thì là căn thức bậc hai. xác định khi A0. + là hằng đẳng thức. + Chú ý: A + Luyện tập bài 6( SGK / 10): a, ; b, ;c, d. Hướng dẫn về nhà (2’) Học theo sách giáo khoa và vở ghi. Xem lại các ví dụ và bài tập đã làm. Làm các bài tập: 8,9 (SGK-10,11) Bài tập:12,13,14( SBT-5) Tiết sau luyện tập Ngày soạn: 21-8-2010 Ngày giảng: Lớp 23-8-2010 9B 23-8-2010 9C 24-8-2010 9D 23-8-2010 9E Tiết 3: luyện tập 1.Mục tiêu: a.Kiến thức: Củng cố vận dụng cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp. - KT trọng tâm: áp dụng các kiến thức đã học để làm tốt các bài tập tính toán và dạng bài tập tìm điều kiện xác định. b.Kỹ năng: Biết cách chứng minh định lí = |a| và biết vận dụng hằng đẳng thức = |A| để rút gọn biểu thức. Luyện tập về phép khai phương để tính giá trị biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình. c.Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng chính xác. 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị củaGV: - Giáo án,SGK,Bài tập, bảng phụ, phiếu học tập. b.Chuẩn bị của HS: - Ôn tập các HĐT đáng nhớ; dụng cụ học tập. 3.Tiến trình bài dạy : a. Kiểm tra bài cũ(8’) *Câu hỏi Câu 1: Khoanh vào đáp án đúng: 1) có giá trị bằng : A. – 4 C. 16 B. 4 D. -16 2) Biểu thức bằng: A. x-2 C. -x-2 B. 2-x D. 3) Biểu thức xác định với các giá trị: A. x > B. x C. D. Câu 2: Nêu hằng đẳng thức về căn bậc hai? áp dụng rút gọn:? * Đáp án Câu1: 1)B 2)D 3)A Câu 2: HS nêu câu trả lời rồi áp dụng rút gọn *Đăt vấn đề: ở tiết trước ta đã nghiên cứu về căn thức bậc hai và hằng đẳng thức= . Hôm nay ta sẽ áp dụng chúng vào một số dạng bài tập có liên quan b. Luyện tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Dạng tính toán.(7’) G Nêu yêu cầu của giờ học. đưa cho HS tờ phiếu học tập có nội dung bài 11/11/sgk A. bài 11/11/sgk Câu a: Câu b: Câu c: ? So sánh và 3? G Cho HS lên bảng làm B. Rút gọn: a, b. c. =2+3 2.Dạng toán tìm điều kiện xác định.(8’) ? xác định khi nào? Hãy xét dấu của -1+x? khi a là số lớn hơn bằng 0 A.Bài 12/sgk a. xác định khi 2x+7 0 x7/2 c. xác định khi -1+x > 0 x < -1 ? (5-x) nhận giá trị bằng 0 được không? 5-x không nhận giá trị bằng 0 được vì là mẫu của phân thức B. xác định khi: hoặc 3.Dạng toán tổng hợp (10’) G chia lớp thành 4 nhóm: + Nhóm 1: Câu A + Nhóm 2: Câu B + Nhóm 3: Câu C + Nhóm 4: Câu D Gọi đại diện trình bày. HD câu C: Ta có: ĐK: x-10 x1. Ta có: (1) (x-1)+16 = 8 A.phân tích: a. x2 = 3 ; b. B. CMR: C.Giải phương trình: a. x2 – 5 = 0 b. 3 - c. (1) D. So sánh: Ta có: 5 - > 5 - = 5 – 3 = 2 = c. Củng cố-luyện tập (8’): + GV nhắc lại các kiến thức đã học. + Chú ý: - Nếu a 0 thì - Nếu A 0 thì + Bài tập thêm: Biểu thức sau đây xác định với gí trị nào của x? a) ; b) GV: hướng dẫn hs làm câu a: ĐKXĐ: (x-1)(x-3) 0 - TH1: - TH2: d. Hướng dẫn học bài ở nhà(4’): + Học bài và làm BT: 8, 16(sgk) + BT: 4, 6, 19, 21 (sbt) + Hướng dẫn: Bài 19 ( sbt) Phân tích thành nhân tử rồi rút gọn. a) b) Biến đổi: Rồi rút gọn. Ngày soạn: 22-8-2010 Ngày giảng: Lớp 24-8-2010 9B 25-8-2010 9C 25-8-2010 9D 24-8-2010 9E Tiết 4: liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương 1.Mục tiêu: a. Kiến thức: Nắm được nội dung và cách chứng minh Định lí về liện hệ giữa phép nhân và phép khai phương. - KT trọng tâm: HS hiểu và biết vận dụng quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai. b. Kỹ năng: Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. c.Thái độ: Giáo dục ý thức lập luận có căn cứ. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.chuẩn bị củaGV: - Giáo án , SGK, Nội dung bài, dụng cụ dạy học. b .Chuẩn bị của HS : - Dụng cụ học tập, kiến thức về căn bậc hai. 3. Tiến trình dạy học: a Kiểm tra bài cũ: (6') Câu hỏi Câu 1: Khoanh vào đáp án đúng: Tính có kết quả là: A. B. C. D. 2 2) Tính với a < 0 có kết quả là: A. B. C. D. Một đáp số khác. 3) Tính với ta được kết quả là: A. B. C. D. Câu 2: Tính và so sánh: và Đáp án: Câu 1: 1)B 2) B 3)A Câu2: ==20 =4.5= 20 * Đặt vấn đề: các em đã biêt (a.b)2=a2.b2 vậy có bằng và có bằng hay không và liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương có mối quan hệ với nhau như thế nào chúng ta đi nghiên cứu bài hôm nay: b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Định lí: (18') ? Từ phần kiểm tra GV gợi ý: được không? Với ta có: ? Muốn có dấu bằng thì cần chú ý điều gì? GV gợi ý HS chứng minh: + Xét dấu của và ? + So sánh và ? Chứng minh: Ta có: ? ? Có thể mở rộng cho nhiều số không âm được không? HS lấy ví dụ áp dụng và minh hoạ? HS: Với nhiều số không âm ta cũng có tính chất trên. HS: Với a1, a2,…, an không âm thì: HS: lấy ví dụ 2 áp dụng (15'). G Yêu cầu HS đọc qui tắc / sgk cho HS nghiên cứu ví dụ 1 a.Qui tắc khai phương một tích. Ví dụ 1: Tính a. = 7.1,2.5 = 42 b. =9.10.2 = 180 G Cho HS làm ?2 / sgk ?2 a. = 0,4.0,8.15 = 4,8 b. = 5.10.6 = 300 G yêu cầuHS đọc qui tắc sgk/13? *) Tổng quát ta có: A0; B0 thì: *) Qui tắc nhân các căn thức bậc hai: HS đọc qui tắc sgk/13? *) Tổng quát ta có: A0; B0 thì: ?3 a. b. G Gọi 2 HS lên làm ?4 ?4 HS thực hiện HS1: HS2: c. Củng cố-luyện tập (5') : + Với A0 ta có: + Bài 17: a, b, d + Bài 18: a,b Bài 26(SBT): Chứng minh rằng: Thật vậy: VT = = = = = VP Vậy: (đpcm) d. Hướng dẫn học bài ở nhà (2'): - Học bài - Làm bài tập : 19, 20, 22, 24, 25 (sgk) 25, 27, 30 (sbt). - HD : Bài 20 ( SGk / 15) Ngày soạn: 28-8-2010 Ngày giảng: Lớp 30-8-2010 9B 30-8-2010 9C 31-8-2010 9D 30-8-2010 9E Tiết 5: luyện tập 1.Mục tiêu: a. Kiến thức: - Củng cố vận dụng quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. - KT trọng tâm: Khả năng vận dụng hai quy tắc trên vào giải bài tập. b. Kỹ năng: Luyện tập cách tính nhẩm, tính nhanh vận dụng vào giải các bài toán chứng minh, rút gọn biểu thức c. Thái độ: Nghiêm túc, chú ý; yêu thích môn học. 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án ,SGK ,SBT, Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập. b. Chuẩn bị của HS : SGK,SBT, Bảng phụ nhóm; Bút dạ 3.Tiến trình bài dạy a)Kiểm tra bài cũ:(7’) * Câu hỏi: Câu 1: Khoanh vào đáp án đúng: Với a, b thì Với a, b thì Ta luôn có: với Ta luôn luôn có: với Câu 2:Rút gọn biểu thức sau: a).- 3a với a ≥ 0 * Đáp án: Câu 1: D Câu 2: a).-3a=-3a=-3a=15a-3a=12a vì a≥0 * Vào bài: ở tiết học trước các em đã được biết liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương có mối quan hệ với nhau. Tiết học này các em sẽ làm các bài tập để hiểu rõ thêm về mối quan hệ này b. Luyện tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Biến đổi biểu thức và tính: (8’) G G G Cho 2 HS lên bảng làm bài 22 SGK câu c và d Gọi một học sinh khác lên bảng làm bài tập: Rút gọn biểu thức: Sau khi HS làm xong giáo viên gọi HS ở dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài 22: HS1: c) =. HS2: d) =. Bài tập: G GV: Đưa ra đề bài tập. Tính: . Chia lớp thành 2 nhóm. HS hoạt động nhóm 2.Rút gọn và tìm giá trị của các căn.(10’) G Cho 2 HS lên bảng làm bài 24 SGK /125 Hướng dẫn: áp dụng hằng đẳng thức Bài 24(SGK/T15). HS1: = 2(1+3x)2 Tại x = - ta có: HS2: b) Rút gọn: B = 3Tại a=-2, b=- GTBT là: B = G Hướng dẫn cả lớp làm câu c. Phân tích mẫu thành nhân tử sau đó rút gọn Hay C= . Tại 3. Dạng toán so sánh.(7’) G Gọi 2 HS lên bảg làm Gợi ý Ta so sánh 2 bình phương nếu 2 số đó không âm. GV: Hướng dẫn HS làm câu c. và Bài 25(SGK/T16). a) và . Ta có: > Vậy <. b) 4 và . Ta thấy 4>0 và >0 Vậy 42=16 > 4. Dạng toán giải phương trình(8’) G G Gọi 2 HS làm bài 34(SBT) câu a và câu c Gọi HS Nhận xét bài làm của bạn GV: Cho HS chép bài giải PT. GV: Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp. a) (1) ĐKXĐ: x5 c) .Ta có ĐKXĐ HS: Ta có: nếu nấu >1 - Giải 2 PT: 1- x = 3 nếu Và x – 1 = 3 nếu x > 1 x = ? c. Củng cố-luyện tập:(3’) GV nhấn mạnh 4 dạng toán cơ bản qua bài học. ? Trong bài học hôm nay ta đã nghiên cứu những dạng bài toán nao Hs nhắc lại 4dạng toán đã luyện tập * Chú ý: ĐKXĐ của căn thức là biểu thức dưới dấu căn không âm. d. Hướng dẫn về nhà(2’) - Học bài - BTVN: 25,27 (SGK) HD: Bài 27(a): Ta có: 4 = ; Mà: > . Vậy: 4 > Ngày soạn: 29-8-2010 Ngày giảng: Lớp 31-8-2010 9B 06-9-2010 9C 07-9-2010 9D 31-8-2010 9E Tiết 6: liên hệ giữa phép chia và phép khai phương 1.Mục tiêu: a.Kiến thức: - Nắm được nội dung và cách chứng minh Định lí về liện hệ giữa phép chia và phép khai phương. - KT trọng tâm: Công thức khai phương một thương và chia hai căn bậc hai. b.Kỹ năng: Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. c.Thái độ: Nghiêm túc, chú ý; yêu thích môn học. 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của GV: - Giáo án ,SGK, Bảng phụ ghi bài tập; thước thẳng. b.Chuẩn bị của HS: - SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. 3.Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (8’): * Câu hỏi: Câu 1. Tìm cách viết đúng: A. B. C. D. Câu 2. Tính ; * Đáp án: Câu 1B Câu 2 == = * Đặt vấn đề vào bài ở bài học trước ta đã biết mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, ta cũng biết các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai .Vậy phép khai phương và phép chia có mối quan hệ như thế nào,cách khai phương một thương, cách chia các căn bậc hai như thế nàobài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Định lí: (8’) G Từ phần kiểm GV đặt vấn đề: = = Vậy: HS: đọc định lí ( SGK). HS: lấy ví dụ minh hoạ Chứng minh định lí: Vì Ta có: Vậy: là căn bậc hai số học của ? Có cách nào để chứng minh định lí? GV: hướng dẫn HS cách chứng minh thứ hai( dựa vào định lí ) HS có thể về nhà chứng minh cách 2 này 2.áp dụng: (18’) G cho 2 HS đọc lại qui tắc. - Chú ý ở ví dụ 1 câu b) có thể rút gọn trong căn rồi áp dụng: Qui tắc khai phương 1 thương. HS: đọc ví dụ 1/ SGK b) G cho 2 HS lên bảng làm ?2 ?2 a. KQ: 0,14 G Gọi HS đọc quy tắc: Sau đó yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 b)Qui tắc chia hai căn bậc hai: HS: đọc qui tắc / SGK/17 HS nghiên cứu ví dụ 2 G cho HS lên bảng làm ?3 ?3 a. b. G Yêu cầu HS đọc ví dụ 3 rồi làm bài 29? Bài 29/sgk a. d. GV: treo bảng phụ có nội dung ?4 - Cho HS làm theo nhóm rồi gọi đại diện viết kết quả và trình bày lời giải ( bằng lời). ?4 a. ; b. c. Củng cố-luyện tập: (7’): - Hãy nêu Quy tắc khai phương 1 thương và chia hai căn bậc hai. HS: Nêu lại hai quy tắc - Bài 28(sgk) a)== b)=== c)== d)==1,6 d. Hướng dẫn về nhà: (4’) - Học bài. - Làm BT: 29-> 34 (SGK). BT 36, 37, 40, 41 (SBT). + Bài làm thêm: 1. Tính: 2. Rút gọn: (với y < 0) 3. CMR: Nếu thì GV: hướng dẫn HS bài3: Có 2 cách chứng minh - Dùng định nghĩa. - Dùng hằng đẳng thức. - Tiết sau Luyện tập

File đính kèm:

  • docGiao an toan 9 Tiet 16 chuan.doc