Giáo án Đại số 9 từ tiết 29 đến tiết 32 năm học 2011- 2012

A. Mục tiêu cần đạt.

 1.Kiến thức:

 - Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của chương giúp học sinh hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp học sinh nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.

 2.Kĩ năng:

 - Giúp học sinh vẽ thành thạo đồ thị hàm số bậc nhất, xác định được góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định được hàm số y = ax + b thảo mãn điều kiện đề bài.

 3.Thái độ:

 - Hs có ý thức ôn tập.

B. Chuẩn bị của GV và HS .

 1. GV: Giáo án, bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ, bảng có kẻ sẵn lưới ô vuông để vẽ đồ thị, đồ dùng dạy học.

 2. HS : Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập.

 

doc28 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 827 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 từ tiết 29 đến tiết 32 năm học 2011- 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15 /11 / 2011 Ngày giảng : Lớp 9A : 24 /11 /2011 ; Lớp 9B : 24 /11 /2011 Tiết 28 ÔN TẬP CHƯƠNG II A. Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của chương giúp học sinh hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp học sinh nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. 2.Kĩ năng: - Giúp học sinh vẽ thành thạo đồ thị hàm số bậc nhất, xác định được góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định được hàm số y = ax + b thảo mãn điều kiện đề bài. 3.Thái độ: - Hs có ý thức ôn tập. B. Chuẩn bị của GV và HS . 1. GV: Giáo án, bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ, bảng có kẻ sẵn lưới ô vuông để vẽ đồ thị, đồ dùng dạy học. 2. HS : Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập. C. Các hoạt động dạy học. I. Ổn định tổ chức : (1phút) Sĩ số : Lớp 9A : ..../.... , vắng .................................................................... Lớp 9B : ..../.... , vắng .................................................................... II. Kiểm tra bài cũ.(Kết hợp trong quá trình ôn tập) + GV : Như vậy ta đã nghiên cứu song nội dung chương II. Hàm số bậc nhất. Để hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong chương ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. III.Bài mới. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động 1 : (12 phút) I. Ôn tập lý thuyết.(12’) + Gv : Các em hãy trả lời câu hỏi sau: ? Cho hàm số y = ax + b (a ¹ 0) Khi nào hàm số đồng biến. Khi nào hàm số nghịch biến. 1. Cho hàm số y = ax + b (a ¹ 0) a) Hàm số đồng biến trên R khi a > 0 b) Hàm số đồng biến trên R khi a < 0 ? Khi nào đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) và đường thẳng y = a’x + b’ (a’ ¹ 0) song song, trùng nhau, cắt nhau? Đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) và đường thẳng y = a’x + b’ (a’ ¹ 0). Cắt nhau nếu a ¹ a’ Song song khi a = a’ và b ¹ b’ Trùng nhau khi a = a’ và b = b’ + Gv : Cho học sinh nghiên cứu phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ trong 4’. *) Tóm tắt các kiến thức cần nhớ: Hoạt động 2 : (30 phút) II. Luyện tập.(30’) + Gv : Cho học sinh thảo luận nhóm để làm bài tập. Nhóm 1, 2 làm bài 32, 33. Nhóm 3, 4 làm bài 34, 35. 1.Bài 32: (SGK – Tr61) Hàm số y = (m-1)x + 3 đồng biến Û m – 1 > 0 Û m > 1. Hàm số y = (5-k)x + 1 nghịch biến Û 5 – k 5 - HS : đại diện các nhóm lên bảng trình bày, nhóm còn lại nhận xét. + Gv : Cho các nhóm nhận xét bài làm của các nhóm. + GV : Chốt lại vấn đề. 2.Bài 33: (SGK – Tr61). Hàm số y=2x+(3+m) và y = 3x + (5 – m) đều làm hàm số bậc nhất, đã có a ¹ a’ nên đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung khi 3 + m = 5 – m Û m + m = 5 – 3 Û 2m = 2 Û m = 1 + GV : Cho HS làm bài 34 trong SGK -HS làm vào phiếu học tập trong (3 phút) Sau đó nhận xét chéo + GV : chốt lại KQ đúng 3.Bài 34:(SGK - Tr). Hai đường thẳng y = (a – 1)x + 2 (a ¹ 1) và y=(3 - a)x + 1 (a ¹ 3) đã có b ¹ b’ nên hai đường thẳng đó song song với nhau khi: a – 1 = 3 – a Û a + a = 3 + 1 Û 2a = 4 Û a = 2 + GV : Cho HS làm bài 35 trong SGK -HS làm vào phiếu học tập trong (3 phút) Sau đó nhận xét chéo + GV : chốt lại KQ đúng 4.Bài 35: Hai đường thẳng y = kx + m – 2 (k ¹ 0) và y = (5 – k)x + 4 – m ( k ¹ 5) trùng nhau. Û (tmđk) ? Hãy đọc nội dung bài tập 36 (SGK – Tr61) - HS : 5.Bài tập 36:(SGK–Tr 61). Cho hàm số y =(k + 1)x + 3 và y =(3 – 2k)x + 1 ? Với giá trị nào của k thì đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng song song với nhau? - Hs : a) Đồ thị hai hàm số song song với nhau nếu: k + 1 = 3 – 2k Û k + 2k = 3 – 1 Û 3k = 2 Û k = ? Với giá trị nào của k thì đồ thị hai hàm số trên cắt nhau? - HS : Đồ thị hai hàm số cắt nhau nếu: b) Đồ thị hai hàm số cắt nhau nếu: ? Hai đường thẳng trên có thể trung nhau được không vì sao? c) Hai đường thẳng trên không thể trùng nhau được vì b ¹ b’. + Gv : Làm tiếp bài tập 37(SGK – Tr61)  6.Bài tập: (SGK – Tr61) ? Vẽ đồ thị hai hàm số sau trên cùng mặt phẳng tọa độ: y = 0,5x + 2(1) y = 5 – 2x (2) a) y = 0,5x + 2 y = 5 – 2x x 0 -4 x 0 2,5 y 2 0 y 5 0 - HS : vẽ đồ thị của hau hàm số + GV nhận xét b a + Gv : Tìm tọa độ các điểm A, B, C trên hình vẽ. - HS : A(-4 ; 0) ; B(2,5 ; 0) Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng nên ta có: 0,5x + 2 = -2x + 5 Û 2,5x = 3 Û x = 1,2 Thay x = 1,2 vào hàm số y = 0,5x +2 ta được y = 0,5.1,2+ 2= 2,6 .Vậy C(1,2;2,6) b) A(-4 ; 0) ; B(2,5 ; 0) Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng nên ta có: 0,5x + 2 = -2x + 5 Û 2,5x = 3 Û x = 1,2 Thay x = 1,2 vào hàm số y = 0,5x +2 ta được y = 0,5.1,2 + 2 = 2,6 Vậy C(1,2 ; 2,6) IV.Củng cố:(3 phút) ? Cách vẽ đồ thị hàm số y= ax+ b ntn. - Hs : Nêu 3 cách vẽ.( chú ý cách xác định 2 giao điểm với 2 trục toạ độ) ? Tính góc tạo bởi giữa đthẳng y=ax+b với trục Ox ntn. Trong 2 trường hợp : a > 0 ; a < 0. - Hs : + Gv : Chốt lại vấn đề. V. Hướng dẫn học ở nhà.(1 phút) - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức của chương. - Xem lại các bài tập đã chữa. Làm bài tập số 38 (SGK – Tr62). và Bài tập 34, 35 (SBT – Tr62). .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... * Nhận xét của Tổ trưởng CM : ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Sào Báy, ngày.......tháng 11 năm 2011 Ngày soạn : 18 /11 / 2011 Ngày giảng : Lớp 9A : 28 /11 /2011 ; Lớp 9B : 28 /11 /2011 Tiết 29 KIỂM TRA CHƯƠNG II Thời gian : 45 phút A/ Mục tiêu cần đạt : 1.Về kiến thức: - Hiểu khái niệm và các tính chất của hàm bậc nhất. - Hiểu khái niệm hệ số góc của đường thẳng y= ax+b(a0). -Sử dụng hệ số góc của đường thẳng để nhận biết sự cắt nhau hoặc song song của hai đường thẳng cho trước. 2. Về kĩ năng : -Vẽ đúng đồ thị của hàm số bậc nhất. -Kĩ năng vận dụng viết phương trình đường thẳng thoả mãn một số điều kiện. 3. Về thái độ , tư duy: - Rèn ý thức tự giác trong học tập và giải quyết công việc. B. Chuẩn bị của GV và HS : 1. GV : Ra đề kiểm tra 2. HS : Ôn lại các kiến thức đã được học ở chương II. Dụng cụ học tập. C. Các hoạt động dạy học : I. Ổn định tổ chức : (1phút) Sĩ số : Lớp 9A : ..../22 , vắng .................................................................... Lớp 9B : ..../22 , vắng .................................................................... II. Ma trận ra đề kiểm tra Mức độ Chuẩn Biết Hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Hàm số bậc nhất y = ax + b (a0). 1 0,5 C©u1 1 0,5 C©u2 1 3 C©u5 3 4,0 Hệ số góc của đường thẳng y=ax+b (a0). 1 0,5 C©u3 1 2 C©u6 1 0,5 C©u4 1 3 C©u7 4 6,0 Tæng 1 0,5 4 6 2 3,5 7 10 Đề bài: I/ Trắc nghiệm :( 2đ) Khoanh tròn chữ cái trước câu đúng nhất : Câu 1 : Hàm số y = 3 – x. A. là hàm số bậc nhất có hệ số a = 3; b = . B. không phải là hàm số bậc nhất . C. là hàm số bậc nhất có hệ số a = -; b = 3. D. không có câu nào đúng . Câu 2 : Hàm số y = 5 - ( 1-3m ).x là hàm số bậc nhất và nghịch biến khi : A. m > B. m < C. m D. m Câu 3 : Hai đường thẳng y = -x + m - 2 và y = -x + 4. A.Song song m = 6 B. Cắt nhau m 6 C. Trùng nhau m 6 D. Song song m 6 Câu 4 : Cho hàm số y = , có đồ thị là đường thẳng (d), các câu sau câu nào sai : A. Hàm số nghịch biến trên tập hợp R . B. Góc tạo bởi đường thẳng (d) và trục Ox là góc tù . C. Hàm số đồng biến trên tập hợp R. D. Các đáp án trên đều đúng. II/Tự luận : ( 8đ) Câu 5 : (3đ) a/ Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy đồ thị các hàm số sau : y = x – 3 và y = -2x + 3 b/ Gọi M là giao điểm của hai đồ thị trên, tìm toạ độ của điểm M. c/ Tính số đo góc tạo bởi đường thẳng y = -2x + 3 với trục Ox . Câu 6 : (2đ) xác định hàm số bậc nhất trong mỗi trường hợp sau : a/ Đi qua điểm A và song song với đường thẳng y = x. b/ Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 và đi qua điểm B (2;1) Câu 7 : (3đ) Cho hai hàm số bậc nhất : y = x + 1 và y = (2 – m ) x – 3. Với giá trị nào của m thì : a/ Đồ thị của hai hàm số trên là hai đường thẳng cắt nhau ? b/ Đồ thị của hai hàm số trên là hai đường thẳng song song ? c/ Đồ thị của hai hàm số trên cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng 4 ? Hết III, Đáp án và biểu điểm I. Phần trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 Đáp án C B D D Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm II. Phần tự luận: Câu Nội dung cần đạt Điểm 5 a) HS vẽ chính xác đường thẳng y = x – 2 và đường thẳng y = x + 2 trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy 0,5 0,5 b) Hoành độ giao điểm là nghiệm của phương trình: x – 2 = x + 2 Û 2x = 4 => x = 2 => y = 1 Vậy M(2; 1) 0,25 0,25 0.25 0.25 c) Gọi góc tạo bởi đường thẳng y = x + 2 với trục Ox là a. Vì a là góc tù nên tg(1800 - a) = => (1800 - a) » 260 34’ => a » 1800 - 260 34’ » 153026’ 0,25 0,25 0,25 0,25 6 a) Vì đường thẳng đó song song với đường thẳng y = x nên phương trình đường thẳng đó có dạng y = x + b. Vì đường thẳng đó đi qua điểm A nên ta có : = + b => b = - = 1. Vậy đường thẳng đó có phương trình : y = x + 1. 0,25 0,25 0,25 0,25 b) Vì đường thẳng đó cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 nên phương trình đường thẳng đó có dạng y = ax + 3. Vì đường thẳng đó đi qua điểm B (2; 1) nên ta có : 1 = a.2 + 3 => 2.a = -2 => a = -1 Vậy đường thẳng đó có phương trình : y = - x + 3. 0,25 0,25 0,25 0,25 7 Điều kiện để hai hàm số là hàm số bậc nhất là m ≠ 2 và m ≠ a) Hai đthẳng cắt nhau Û ≠ 2 – m Û 2m ≠ Û m ≠ Vậy m ≠ 2 , m ≠ và m ≠ 0,25 0,5 0,5 b) Hai đường thẳng song song Û = 2 – m Û 2m = Û m = Vậy m = 0,5 0,5 c) Vì hai đường thẳng cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng 4 nên ta có: . 4 + 1 = (2 – m ) . 4 – 3 Û 8m = => m = (thỏa mãn điều kiện). Vậy m = . 0,5 0,25 IV.Củng cố:(2 phút) + GV : thu bài, nhận xét giờ kiểm tra V. Hướng dẫn học ở nhà.(1 phút) - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức của chương II. - Đọc trước bài : Phương trình bậc nhất hai ẩn. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 23 /11/ 2011 Ngày giảng : Lớp 9A : 01 /12 /2011 ; Lớp 9B : 01/12 /2011 CHƯƠNG III. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Tiết 30 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó. Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó. 2. Kiến thức: - Biết cách tìm công thức nghiệm tổ quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn. 3. Thái độ: - Hs thấy đc tầm quan trọng của toán học trong thức tiễn, yêu thích môn học hơn. B. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: Giáo án, bảng phụ ghi bài toán, các pt, thước thẳng. 2. HS: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập. C. Các hoạt động dạy học. I. Ổn định tổ chức : (1phút) Sĩ số : Lớp 9A : ..../.... , vắng .................................................................... Lớp 9B : ..../.... , vắng .................................................................... II. Kiểm tra bài cũ. + GV : Đặt vấn đề chương I.(6’) + Gv : Chúng ta đã được học về phương trình bậc nhất một ẩn. Trong thực tế còn có các tình huống dẫn đến phương trình có nhiều hơn một ẩn, như phương trình bậc nhất hai ẩn. VD: Trong bài toán cổ: Vừa gà vừa chó một trăm chân chẵn”. Hỏi có bao nhiêu gà bao nhiêu chó? Nếu ký hiệu số gà là x, số chó là y thì Giả thiết có 36 con vừa gà vừa chó được mô tả bởi hệ thức x + y = 36 Giả thiết có tất cả 100 chân được mô tả bởi hệ thức: 2x + 4y = 100 Đó là các ví dụ về phương trình bậc nhất có hai ẩn. Trong chương này chúng ta sẽ nghiên cứu về. Phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Các cách giải hệ phương trình. Giải bài toán bằng cách lập phương trình. III. Bài mới. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động 1 : (15 phút) + Gv : Phương trình x + y = 36; 2x + 4y = 100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn. 1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn. Gọi a là hệ số của x, b là hệ số của y, c là hằng số. ? Khi đó phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng như thế nào? - HS : nêu định nghĩa trong SGK *) Định nghĩa: (SGK-Tr5) ? Lấy một vài ví dụ về phương trình bậc nhất hai ân? - HS : lấy 1 vài ví dụ Ví dụ 1: ? Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? 4x - 0,5y = 0 3x2 + y = 5 0x + 8y = 8 3x + 0y = 2 Các phương trình là phương trình bậc nhất hai ẩn: a, c, d. 0x + 0y = 2 x + y - z = 3 - Hs : Các phương trình là phương trình bậc nhất hai ẩn: a, c, d. + Gv : Xét phương trình x + y = 36 Ta thấy với x = 2 Þ y = 34 thì giá trị của vế trái bằng vế phải, ta nói cặp số x = 2, y = 34 hay cặp số (2; 34) là một nghiệm của phương trình. ? Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phương trình đó? - Hs : Cặp số (1; 35); (6; 30) là các nghiệm của phương trình. - Nếu tại x = xo; y = yo mà giá trị của hai vế của phương trình bằng nhau thì cặp số (xo; yo) được gọi là một nghiệm của phương trình. ? Vậy khi nào cặp số (xo; yo) được gọi là một nghiệm của phương trình? - HS : Ví dụ 2: Cho phương trình 2x - y = 1 ? Hãy chứng tỏ cặp số (3; 5) là một nghiệm của phương trình? - HS : + GV : chốt lại KQ đúng Thay x = 3 và y = 5 vào phương trình ta có: 2.3 - 5 = 1 vậy VT = VP nên cặp số (3; 5) là một nghiệm của phương trình. + Gv : Cho học sinh đọc nội dung chú ý trong sách giáo khoa. * Chú ý (SGK) ? Các em hãy làm bài tập ?1 ?1(SGK-Tr5) : ? Kiểm tra xem các cặp số (1; 1) và (0,5; 0) có là nghiệm của phương trình 2x - y = 1 không? - HS a) Ta có 2.1 - 1 = 1 Þ cặp số (1; 1) là một nghiệm của phương trình. Ta có 2.0,5 - 0 = 1 Þ cặp số (0,5; 0) là một nghiệm của phương trình. ? Tìm thêm nghiệm khác của phương trình? b) + Gv : Các em hãy làm tiếp ?2 ?2(SGK-Tr5) : ? Nêu nhận xét về số nghiệm của phương trình 2x - y = 1? - HS : Phương trình 2x - y = 1 có vô số nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số. + Gv : đối với phương trình bậc nhất hai ẩn, khái niệm tập nghiệm, phương trình tương đương tương tự như đối với phương trình bậc nhất một ẩn. Khi biến đổi phương trình ta vẫn có thể áp dụng các phép biến đổi tương đương như đối với phương trình bậc nhất 1 ẩn. Hoạt động 2 : (18 phút) 2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. + Gv : Xét phương trình 2x - y = 1 ? Hãy biểu thị y theo x? - HS : y = 2x - 1 + Gv : Cho học sinh hoàn thiện vào bảng trong nội dung ?3 ?3(SGK-Tr5) : x -1 0 0,5 1 2 2,5 y=2x-1 -3 -1 0 1 3 4 ? Vậy phương trình (2) có nghiệm tổng quát như thế nào? - HS : + Gv : Có thể chứng minh được rằng: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình (2) là đường thẳng (d) y = 2x - 1. Phương trình (2) có nghiệm tổng quát hoặc (x; 2x - 1) với x Î R Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là {(x; 2x - 1)/ x Î R} Đường thẳng d còn được gọi là đường thẳng 2x - 1 =1. + Gv : Cho học sinh vẽ đường thẳng y = 2x - 1 lên mặt phẳng toạ độ. * Xét phương trình 0x + 2y = 4 (3) ? Em hãy chỉ ra vài nghiệm của phương trình (3)? - Các nghiệm của phương trình (3): (1;2), (-2; 2) ? Hãy biểu thị tập nghiệm tổng quát của phương trình (3)? - HS : Nghiệm tổng quát của phương trình 3 là: ? Hãy biểu diễn tập nghiệm đó trên đồ thị? - HS : + GV : Nhận xét, chốt lại + GV : Xét phương trình 4x + 0y = 6 * Xét phương trình 4x + 0y = 6 ? Viết tập nghiệm tổng quát của phương trình? - HS : + GV : Nhận xét, chốt lại Phương trình có nghiệm tổng quát: ? Hãy biểu diễn tập nghiệm của phương trình trên mặt phẳng toạ độ Oxy? - HS : + GV : Nhận xét, chốt lại ? Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì về tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? - HS : nêu một cách TQ trong SGK * Tổng quát: (SGK - Tr7) IV. Củng cố : (5 phút) ? Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là gì? - HS : ? Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? Bài tập 2(a SGK - 7) ? Viết tập nghiệm tổng quát của phương trình 3x - y = 2? - HS : Phương trình 3x - y = 2 có tập nghiệm tổng quát là: ? Biểu diễn tập nghiệm của phương trình trên mặt phẳng toạ độ Oxy? - HS : + GV : Nhận xét, chốt lại V. Hướng dẫn học ở nhà.(1 phút) - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi. (Năm vững khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, cách tìm tập nghiệm tổng quát, biểu diễn tập nghiệm trên mặt phẳng toạ độ). - Bài tập về nhà số: 1, 2, 3(SGK - Tr 7). - Đọc phần có thể em chưa biết. Đọc trước bài hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... * Nhận xét của Tổ trưởng CM : ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Sào Báy, ngày.......tháng 11 năm 2011 @&? Ngày soạn : 28 /11 / 2011 Ngày giảng : Lớp 9A : 05/12/2011 ; Lớp 9B : 05 /12 /2011 Tiết31 HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN A. Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Khái niệm hệ hai phương trình tương đương. 2.Kĩ năng: - Phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 3.Thái độ: - Hs có ý thức học tập. B. Chuẩn bị của thầy và trò. 1. Thầy: Giáo án, thước thẳng. 2. Trò: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập, ôn tập khái niệm phương trình tương đương. C. Các hoạt động dạy học. I. Ổn định tổ chức : (1phút) Sĩ số : Lớp 9A : ..../22 , vắng .................................................................... Lớp 9B : ..../22 , vắng .................................................................... II. Kiểm tra bài cũ.(8 phút) 1.Câu hỏi. - Hs1: - Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn cho ví dụ? - Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? - Viết nghiệm tổng quát và biểu diễn tập nghiệm trên hệ trục toạ độ của phương trình 3x - 2y = 6 - Hs2: Làm bài tập 3(SGK - Tr 7) 2. Đáp án: - Hs1: Phương trình bậc nhất hai ẩn là phương trình có dạng ax + by = c trong đó a, b, c là các hệ số x, y là ẩn và a2 + b2 ¹ 0 2đ Cặp số(xo; yo) được gọi là một nghiệm của phương trình nếu axo + byo = c 2đ Phương trình 3x - 2y = 6 có nghiệm tổng quát: 2đ 4đ - Hs2: Toạ độ giao điểm của hai đường thẳng là M(2; 1) x = 2; y = 1 là nghiệm của hai phương trình đã cho: Thử lại: thay x = 2, y = 1 vào VT của phương trình (1) ta được 2 + 2.1 = 4 = VP Tương tự với phương trình VT = (2) 2 - 2.1 = 1 = VP + GV: Cho học sinh nhận xét, đánh giá cho điểm. + Gv : Ta đã biết phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm, tập nghiệm của phương trình đều được biểu diễn bởi một đường thẳng trên mặt phẳng toạ độ. Vậy có thể tìm nghiệm của một hệ phương trình bằng cách vẽ hai đường thẳng được không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều đó. III. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : (7 phút) + GV : Trong biểu thức trên hai phương trình bậc nhất hai ẩn x + 2y = 4 và x - y = 1 có cặp số (2; 1) vừa là nghiệm của phương trình thứ nhất vừa là nghiệm của phương trình thứ hai: ta nói cặp số (2; 1) là một nghiệm của hệ: 1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. * Xét hai phương trình 2x+y=3 và x - 2y = 4 + GV : Các em hãy xét hai phương trình 2x+y=3 và x - 2y = 4 ? Cặp số (2; -1) có là nghiệm của hai phương trình trên không? - HS : Cặp số (2; -1) là nghiệm của hai phương trình ?1: Ta có 2.2 +(-1) = 4 - 1 = 3 và 2 - 2(-1) = 2 + 2 = 4 Þ Cặp số (2; -1) là nghiệm của hai phương trình đã cho. + GV : Ta nói cặp số (2; -1) là một nghiệm của hệ: ? Em hiểu thế nào là hệ phương trình bậc nhất một ẩn số? * Tổng quát: (SGK - Tr 9) ? Nghiệm của hệ là gì? Hoạt động 2 : (20 phút) + GV : Quay lại phần kiểm tra bài cũ. 2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ? Mỗi điểm thuộc đường thẳng x + 2y= 4 có toạ độ như thế nào với phương trình x + 2y = 4? - HS : + Mỗi điểm thuộc đường thẳng x + 2y = 4 có toạ độ thoả mãn phương trình x + 2y = 4 hoặc có toạ độ là nghiệm của phương trình x + 2y = 4 + Mỗi điểm thuộc đường thẳng x + 2y = 4 có toạ độ thoả mãn phương trình x + 2y = 4 hoặc có toạ độ là nghiệm của phương trình x + 2y = 4 ? Toạ độ của điểm M thì sao? - HS : Điểm M là giao điểm của hai đường thẳng x + 2y = 4 và x - y = 1 Vậy toạ độ điểm M là nghiệm của hệ: Điểm M là giao điểm của hai đường thẳng x + 2y = 4 và x - y = 1 Vậy toạ độ điểm M là nghiệm của hệ: + GV : Cho học sinh đọc sách giáo khoa từ “Trên của (d) và (d’)” + GV : để xét xem một hệ có thể có bao nhiêu nghiệm, ta xét ví dụ sau. * Ví dụ 1: Xét hệ phương trình. ? Hãy biến đổi các phương trình của hệ về dạng hàm số bậc nhất? Xét xem đồ thị của hai hàm số đó có vị trí tương đối như thế nào? x + y = 3 Þ y = -x + 3 x - 2y = 0 Þ y = 0,5x Hai đường thẳng trên cắt nhau vì có hệ số góc khác nhau. ? Hãy vẽ đồ thị hai hàm số đó trên cùng một mặt phẳng toạ độ? - HS : ? Xác định toạ độ giao điểm của hai đường thẳng? Giao điểm của hai đường thẳng là M(2;1) - HS : Giao điểm của hai đường thẳng là M(2;1) ? Thử lại xem cặp số (2; 1) có là nghiệm của hệ phương trình đã cho không? - HS : Ta có: 2 + 1 = 3 và 2 - 2.1 = 0 Þ cặp số (2; 1) là nghiệm của hệ + GV : Ta xét tiếp ví dụ 2. ? Hãy biến đổi các phương trình của hệ về dạng hàm số bậc nhất? Xét xem đồ thị * Ví dụ 2: Xét hệ phương trình của hai hàm số đó có vị trí tương đối như thế nào? - HS : Ta có 3x - 2y = 6 Þ y = 1,5x + 3 3x - 2y = 3 Þ y = 1,5x - 1,5 Ta có 3x - 2y = 6 Þ y = 1,5x + 3 3x - 2y = 3 Þ y = 1,5x - 1,5 ? Em có nhận xét gì về vị trí tương đối của hai đường thẳng này? - HS : Hai đường thẳng trên song song v

File đính kèm:

  • docDai so 9 tu tiet 29-32.doc