I.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
- Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.
2. Kĩ năng.
- HS nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phươngpháp thế.
3. Thái độ.
- HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm)
II. Chuẩn bị.
1.GV: Bảng phụ ( ghi bài 12 a,b SGK/15)
2. HS: Thước kẻ.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
65 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 từ tiết 37 đến tiết 55, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng 9C:..../..../....
Tiết 37
Giải hệ phương trình bằng
phương pháp thế
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
- Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.
2. Kĩ năng.
- HS nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phươngpháp thế.
3. Thái độ.
- HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm)
II. Chuẩn bị.
1.GV: Bảng phụ ( ghi bài 12 a,b SGK/15)
2. HS: Thước kẻ.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.ổn định tổ chức (1 phút).
9C:.............................................................
2.Kiểm tra bài cũ: không.
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Quy tắc thế (20 phút).
-GV: Đưa ra quy tắc.
-HS: Đọc lại quy tắc.
-GV: Đưa ra ví dụ 1 ( SGK/13)
-HS: Đọc ví dụ.
-GV: Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y?
-HS: x = 3y + 2
-GV: Lấy kết quả của (1’) thế vào chỗ của x trong phương trình (2) ta có phương trình nào?
-HS: Trả lời.
-GV: Dùng phương trình (1’) thế cho phương trình (1) của hệ và dùng phương trình (2’) thế cho phương trình (2) ta được hệ nào?
-HS: Trả lời.
-GV: Hệ phương trình này như thế nào với hệ (1)?
-HS: Trả lời.
-GV: Giải hệ phương trình mới thu được và kết luận nghiệm của hệ (I)?
-HS: Giải và đưa ra kết luận.
-GV: Quá trình làm trên chính là bước 2 của giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
-HS: Lắng nghe.
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
-HS: Nhắc lại quy tắc.
Hoạt động 2: áp dụng (20 phút).
-GV: Đưa ra ví dụ 2 ( SGK/14).
-HS: Ghi ví dụ 2 vào vở.
-GV: Từ phương trình (1) hãy biểu diễn y theo x.
-HS: y = 2x – 3
-GV: Thay y = 2x – 3 vào phương trình (2) ta được phương trình nào?
-HS: Ta có phương trình: x+2(2x-3) = 4
-GV: Vậy ta có hệ phương trình mới nào?
-HS: Trả lời.
-GV: Gọi 1 HS lên bảng tìm x và y.
số -HS: Lên bảng thực hiện.
-GV: Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là bao nhiêu?
-HS: Trả lời.
-GV: cho HS làm
?1
(SGK/14):
-HS: Đọc đề bài.
-GV: Gọi 1 HS lên bảng giải hệ phương trình.
-HS: lên bảng thực hiện.
-GV: như ta đã biết giải hệ phương trình bằng phương pháp đồ thị thì hệ vô nghiệm khi hai đường thẳng biểu diễn các tập hợp nghiệm của hai phương trình trùng nhau. Hệ vô nghiệm khi hai đường thẳng biểu diễn các tập hợp nghiệm của hai phương trình song song với nhau. Vậy giải hệ phương trình bằng phương pháp thế thì hệ vô số nghiệm hoặc vô nghiệm có đặc điểm gì? Mời các em đọc chú ý (SGK/40).
-HS: Đọc chú ý.
-GV: Đưa bài 12 (SGK/15) lên bảng phụ:
-HS: Quan sát.
-GV: Gọi 2 HS lên bảng làm
-HS1: Làm câu a.
-HS2: Làm câu b.
1, Quy tắc thế.
* Quy tắc (SGK/13)
*Ví dụ 1 (SGK/13)
Xét hệ phương trình (I)
B1: Từ (1) ta có: x = 3y + 2 (1’)
Thay x = 3y + 2 vào (2) ta có:
-2(3y + 2) +5y = 1 (2’)
B2: Ta có hệ phương trình:
Vậy hệ (I) có nghiệm là (-13 ; -5)
2, áp dụng.
* Ví dụ 2 (SGK/14).
Giải hệ phương trình:
(II)
(II)
Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là (2;1)
?1
(SGK/14): Giải hệ phương trình:
Vậy hệ có nghiệm là (7:5)
*Chú ý (SGK/40).
Bài 12 (SGK/15):
Vậy hệ có nghiệm là (10;7).
Tương tự hệ có nghiệm là .
4. Củng cố (3 phút).
-GV hệ thống lại cho HS cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
5. Hướng dẫn về nhà (1phút).
-Nắm vững hai bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
-Làm bài tập: 12c, 13, 14, 15 (SGK/15).
________________________***_________________________
Ngày giảng 9C:..../..../....
Tiết 38
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
(tiếp)
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
- Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.
2. Kĩ năng.
- HS nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phươngpháp thế.
3. Thái độ.
- HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm)
II. Chuẩn bị.
1.GV: Bảng phụ ( ghi bài 13 SGK/15)
2. HS: Thước kẻ.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.ổn định tổ chức (1 phút).
9C:.............................................................
2. Kiểm tra bài cũ (7 phút).
-GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài 12c ( SGK/15 ).
-HS lên bảng làm:
-GV: nhận xét cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: áp dụng (18 phút).
-GV: Đưa ra VD3.
-HS: Ghi ví dụ vào vở.
-GV: Thay y = 2x – 3 vào (1) rồi rút gọn ta được phương trình nào?
-HS: Tađược 0x = 0 .
-GV: Vậy hệ phương trình (III) đã cho có bao nhiêu nghiệm?
-HS: Hệ phương trình (III) có vô số nghiêm.
-GV: Cụ thể tập nghiệm của hệ phương trình (III) có các nghiệm (x;y) tính bởi công thức
-HS: Lắng nghe.
-GV: Cho HS làm
?2
(SGK/15)
-HS: Đọc đề bài.
-GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hai đường thẳng 4x – 2y = 6 và -2x + y = 3 trên cùng một mặt phẳng toạ độ.
-HS: Lên bảng thực hiện.
-GV: Vì sao hệ (III) có vô số nghiệm?
-HS: Trả lời.
-GV: Cho HS làm
?3
(SGK/15)
-HS: Đọc đề bài.
-GV: Gọi 1 HS lên bảng giải hệ phương trình (IV).
-HS: Lên bảng thực hiện.
-GV: Đưa hình vẽ minh hoạ bằng hình học lên bảng phụ.
-HS: Quan sát.
-GV: Em có nhận xét gì về hai đường thẳng (d1) và (d2) ?.
-HS: d1 // d2.
-GV: Vậy hệ (IV) có bao nhiêu nghiệm?
-HS: Hệ (IV) vô nghiệm.
-GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
-HS: Đứng tại chỗ đọc.
Hoạt động 2: Luyện tập (15 phút).
-GV: Đưa bài 13 (SGK/15) lên bảng phụ.
-HS: Quan sát.
-GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 13 trong 7 phút.
-HS: Hoạt động nhóm làm ra bảng nhóm.
-GV: Đưa kết quả của các nhóm lên bảng.
-HS: Nhận xét kêt quả của nhau.
-GV: Cho HS làm bài 14 (SGK/15)
-HS: Đọc đề bài.
-GV: Hướng dẫn HS làm câu a.
-HS: Giải hệ phương trình theo hướng dẫn của GV.
-GV: Yêu cầu HS tự làm câu b.
-HS: Tự giải.
*Ví dụ 3: Giải hệ phương trình: (III)
(III)
Vậy hệ (III) có vô số nghiệm
?2
(SGK/15)
y
2x+y=3 (d2)
3
-
-2 -1 0 x
4x -2y = -6 (d1)
Vì (d1 d2) Hệ (III) có vô số nghiệm.
?3
(SGK/15)
(IV)
(Vô nghiệm)
Vậy hệ phương trình (IV) vô nghiệm.
Minh hoạ bằng hình học.
y
8x + 2y = 1 (d1) 2
4x + 2y = 2 (d2)
0 1 x
Vì (d1) // (d2) Hệ (IV) vô nghiệm.
* Tóm tắt: (SGK/15).
Bài 13 (SGK/15):
a,
b,
Bài 14: (SGK/15).
a,
b, Tương tự
4, Củng cố (3 phút).
-GV hệ thống lại cho HS cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút).
-Nắm vững các cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
-Làm bài tập: 14, 15, 16,17 (SGK/15,16).
________________________***_________________________
Ngày giảng 9C:..../..../....
Tiết 39
GiảI hệ phương trình bằng phương pháp
cộng đại số
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
-Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
2.Kĩ năng.
-HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
3.Thái độ.
-Rèn tính cẩn thận chính xác khi giải phương trình.
II.Chuẩn bị.
1.GV: Bảng phụ (ghi quy tắc cộng đại số).
2.HS: Máy tính bỏ túi.
III.Tiến trình tổ chức dạy học.
1.ổn định tổ chức (1 phút).
9C:.............................................................
2.Kiểm tra bài cũ (7 phút):
-GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 16a,b (SGK/16).
-HS: Lên bảng làm.
Bài 16: Giải các hệ phương trình.
a,
b,
-GV: Nhận xét cho điểm.
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Quy tắc cộng đại số.
(13 phút)
-GV: Như ta đã biết muốn giải một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ta tìm cách quy về giải phương trình một ẩn. Quy tắc cộng đại số cũng chính là nhằm tới mục đích đó.
Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành một hệ phương trình tương đương.
Quy tắc cộng đại số gồm hai bước.
-HS: Lắng nghe.
-GV: Đưa quy tắc lên bảng phụ.
-HS: Đọc quy tắc.
-GV: Cho HS làm ví dụ 1 (SGK/17).
-HS: Đọc đề bài.
-GV: Yêu cầu HS cộng từng vế hai phương trình của (I) để được phương trình mới.
-HS: Đứng tại chỗ thực hiện.
-GV: Hãy dùng phương trình mới đó thay thế cho phương trình thứ nhất hoặc thay thế cho phương trình thứ hai ta được hệ nào?
-HS: Trả lời.
-GV: Cho HS làm
?1
(SGK/17):
-HS: Đọc đề bài.
-GV: Trừ từng vế hai phương trình ta được hệ phương trình nào?
-HS: Đứng tại chỗ trả lời.
-GV: Sau đây ta sẽ tìm cách sử dụng quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cách làm đó là giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
Hoạt động 2: áp dụng (20 phút)
-GV: Ghi VD2 lên bảng.
-HS: Ghi vào vở.
-GV: Em có nhận xét gì về hệ số của ẩn y trong hệ phương trình?
-HS: Các hệ số của ẩn y đối nhau.
-GV: Vậy làm thế nào để mất ẩn y, chỉ còn ẩn x?
-HS: Ta cộng từng vế hai phương trình của hệ sẽ được một phương trình mới chỉ còn ẩn x.
-GV: Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là bao nhiêu?
-HS: Trả lời.
-GV: Ghi VD3 lên bảng.
-HS: Ghi vào vở.
-GV: Em có nhậ xét gì về các hệ số của ẩn x trong phương trình của hệ (III)?
-HS: Trả lời.
-GV: Làm thế nào để mất ẩn x?
-HS: Ta trừ từng vế hai phương trình của hệ.
-GV: Cho HS hoạt động nhóm làm câu b trong 5 phút.
-HS: Hoạt động nhóm làm ra bảng nhóm.
-GV: Đưa kết quả của các nhóm lên bảng.
-HS: Nhận xét kết quả của nhau.
-GV: Cho HS làm bài 20a,b (SGK/19).
-HS: Đọc đề bài.
-GV: Goi 2 HS lên bảng làm.
-HS1: Lên bảng làm câu a.
-HS2: Làm câu b.
1,Quy tắc cộng đại số.
* Quy tắc (SGK/16).
* Ví dụ 1 (SGK/17).
Xét hệ phương trình.
(I)
Bước 1: Cộng từng vế 2 phương trình ta có:
(2x – y) + (x + y) = 3.
hay 3x = 3. (3)
Bước 2: Thay (3) vào (1) ta có:
Hoặc thay (3) vào (2) ta có:
?1
(SGK/17):
Trừ từng vế hai phương trình của hệ (I) ta có:
(2x - y) – (x + y) = 1 – 2.
Hay x – 2y = -1.
Vậy (I):
hoặc
2, áp dụng.
a, Trường hợp thứ nhất.
VD2: Xét hệ phương trình.
(II)
?2
(SGK/17):
Các hệ số của ẩn y đối nhau.
-Cộng từng vế 2 phương trình của (II) ta có:
Vậy hệ có nghiệm là:
VD3 (SGK/18).
Xét hệ phương trình:
(III)
?3
(SGK/18):
a, Các hệ số của ẩn x bằng nhau.
b, Ta trừ từng vế hai phương trình ta có:
(III)
Vậy hệ có nghiệm duy nhất:
Bài20 (SGK/19):
a,
b,
4.Củng cố (3 phút).
-GV hệ thống lại cho HS cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
5.Hướng dẫn về nhà (1 phút).
-Nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
-Làm bài tập 25 (SBT/8).
________________________***_________________________
Ngày giảng 9C:..../..../....
Tiết 40
GiảI hệ phương trình bằng phương pháp
cộng đại số (tiếp).
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
-Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
2.Kĩ năng.
-HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số, kĩ nămg giảI hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao lên.
3.Thái độ.
-Rèn tính cẩn thận chính xác khi giải phương trình.
II.Chuẩn bị.
1.GV: Máy tính bỏ túi.
2.HS: Máy tính bỏ túi.
III.Tiến trình tổ chức dạy học.
1.ổn định tổ chức (1 phút).
9C:.............................................................
2.Kiểm tra bài cũ (7 phút):
-GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 25 (SBT/8)
-HS: Lên bảng làm.
Bài 25:
a,
b,
-GV: Nhậ xét, cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: áp dụng (18 phút).
-GV: Ghi VD4 lên bảng.
-HS: Ghi vào vở.
-GV: Làm thế nào để xuất hiệncác phương trình mới có các hệ số ẩn x bằng nhau?
-HS: Trả lời.
-GV: Goi 1 HS lên bảng làm
?4
-HS: Lên bảng thực hiện.
-GV: Yêu cầu HS tìm một vài cách giải khác cho hệ (IV).
-HS1: Nêu cách giải1.
-HS2: Nêu cách giải 2.
-HS3: Nêu cách giải 3.
-GV: Đưa ra quy tắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
-HS: Đọc tóm tắt.
Hoạt động 2: Luyện tập (15 phút).
-GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài20 c,d,e (SGK/19) trong 7 phút.
-HS: Hoạt động nhóm làm ra bảng nhóm:
+Nhóm 1,2: Làm câu c.
+Nhóm 3,4: Làm câu d.
+Nhóm 5,6: Làm câu e.
-GV: Đưa kết quả của các nhóm lên bảng.
-HS: Nhận xét kết quả của nhau.
-GV: Cho HS làm bài 21 (SGK/19).
-HS: Đọc đề bài.
-GV: Hướng dẫn HS giải hệ phương trình.
-HS: Giải hệ phương trình theo hướng dẫn của GV.
-GV:Yêu cầu HS về nhà làm tiếp câu b.
b, Trường hợp thứ hai.
* VD4 (SGK/18).
Xét hệ phương trình:
(IV)
Nhân (1) với 2, nhân (2) với 3 ta được:
(IV)
?4
(SGK/18):
(IV)
Vậy hệ có nghiệm là (3 ; -1).
?5
(SGK/18):
Cách 1: (IV)
Cách 2: (IV)
Cách 3: (IV)
* Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số (SGK/18).
Bài20 (SGK/19):
c,
d,
e,
Bài21 (SGK/19:
a,
Vậy nghiệm của hệ là ( ; )
b, Đáp số:
4.Củng cố (3 phút).
-GV hệ thống lại cho HS cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
5.Hướng dẫn về nhà (1 phút).
-Nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
-Làm bài tập: 22, 23, 24, 25 (SGK/19).
-Tiết sau luyện tập.
________________________***_________________________
Ngày giảng 9C:././.
Tiết 41
Luyện tập
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
-HS được củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế.
2.Kĩ năng.
-Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bằng các phương pháp.
3.Thái độ.
-Rèn tính cẩn thận chính xác khi giải hệ phương trình.
II.Chuẩn bị.
1. GV: Bảng phụ (ghi bài 25 GSK/19).
2. HS: Máy tính bỏ túi.
III.Tiến trình tổ chức dạy học.
1.ổn định tổ chức (1 phút).
9C:
2.Kiểm tra bài cũ: không
3.Bài mới (36 phút).
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-GV: Cho HS làm bài 22 (SGK/19).
-HS: Đọc đề bài.
-GV: Để giải hệ phương trình ta làm thế nào?
-HS: Ta nhân phương trình thứ nhất với 3, nhân phương trình thứ hai với 2 rồi cộng từng vế hai phương trình.
-GV: Gọi 1 HS lên bảng làm câu a.
-HS: Lên bảng giải hệ phương trình.
-GV: Gọi 1 HS lên bảng làm câu b.
-HS: Lên bảng thực hiện.
-GV: Em có nhận xét gì về hệ phương trình đã cho?
-HS: Hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
-GV: Gọi 1 HS lên bảng làm câu c.
-HS: Lên bảng trình bày.
-GV: Em có nhận xét gì về hệ phương trình đã cho?
-HS: Hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.
-GV: Cho HS làm bài 23 (SGK/19).
-HS: Đọc đề bài.
-GV: Em có nhậ xét gì về hệ số của ẩn x trong hệ phương trình trên?
-HS: Các hệ số của ẩn x bằng nhau.
-GV: Vậy giải hệ phương trình đã cho ta làm thế nào?
-HS: Ta trừ từng vế của phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai.
-GV: Hướng dẫn HS giải hệ phương trình.
-HS: Giải hệ phương trình theo hướng dẫn của GV.
-GV: Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là bao nhiêu?
-HS: Trả lời.
-GV: Cho HS hạot động nhóm làm bài 24a (SGK/19).
-HS: Hoạt động nhóm làm trong 7 phút.
-GV: Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày lời giải.
-HS: Lên bảng thực hiện.
-GV: Yêu cầu HS tự làm câu b.
-HS: Tự giải.
-GV: Đưa bài bài 25 (SGK/19) lên bảng phụ.
-HS: Đọc đề bài.
-GV: P(x) = 0 khi nào?
-HS: Trả lời.
-GV: Gọi 1 HS lên bảng giải hệ phương trình với ẩn m và n.
-HS: Lên bảng thực hiện.
Bài 22 (SGK/19).
a,
Vậy hệ có nghiệm (x ; y) = ( ; )
b,
Phương trình 0x + 0y = 27 vô nghiệm
Hệ phương trình vô nghiệm.
c,
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm (x ; y) với và .
Bài 23 (SGK/19): Giải hệ phương trình.
Trừ (1) cho (2) ta được:
Thay vào (2) ta có:
Vậy nghiệm của hệ là:
Bài 24 (SGK/19):
a,
Vậy hệ có nghiệm là (x ; y) =
b, Đáp số (x ; y) = (1 ; -1).
Bài 25 (SGK/19):
P(x) = 0
4. Củng cố (3 phút).
-GV hệ thống lại cho HS cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng các phương pháp.
5.Hướng dẫn về nhà (5 phút).
- Ôn lại các phương pháp giải hệ phương trình.
-Làm bài tập 26, 27 (SGK/19, 20).
-Hướng dẫn bài 26a (SGK/19).
Xác định a và b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm A và B. Với
A (2 ; -2) , B (-1 ; 3).
A (2 ; -2) x = 2 ; y = -2 thay vào phương trình y = ax + b ta được:
2a + b = -2 (1)
B (-1 ; 3) x = -1 ; y = 3 thay vào phương trình y = ax + b ta được:
-a + b = 3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ
Giải hệ phương trình đã cho để tìm a và b.
_________________________***_______________________
Ngày giảng 9C:..../..../....
Tiết 42
Giải bài toán bằng cách lập
hệ phương trình
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức.
-HS nắm vững được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
2.Kĩ năng.
-HS có kĩ năng giải toán: Toán về phép viết số, quan hệ số, toán chuyển động.
3.Thái độ.
-Rèn khả năng suy luận, tư duy cho HS.
II.Chuẩn bị.
1.GV: Bảng phụ (Vẽ sơ đồ tóm tắt ví dụ 2 (SGK/21).
2.HS: Máy tính bỏ túi.
III.Tiến trình tổ chức dạy hoc.
1.ổn định tổ chức (1 phút).
9C:
2.Kiểm tra bài cũ: không.
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ví dụ (20 phút)
-GV: Hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
-HS: Giải bài toán bằng cách lập phương trình gồm 3 bước:
+Bước 1: Lập phương trình.
* Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
* Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
* Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
+Bước 2: Giải phương trình.
+Bước 3: Trả lời.
-GV: Để giải bài toán bằng cách lập phương trình cũng làm tương tự.
-HS: Lắng nghe.
-GV: Đưa ra ví dụ 1 (SGK/20).
-HS: Đọc đề bài.
-GV: Ví dụ trên thuộc dạng toán nào?
-HS: Thuộc dạng toán viết số.
-GV: Hãy nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
-HS: .
-GV: Bài toán có những đại lượng nào chưa biết?
-HS: Trả lời.
-GV: Tại sao cả x và y đều phải khác 0?
-HS: Trả lời.
-GV:Hãy biểu thị số cần tìm theo x và y.
-HS:
-GV: Khi viết hai số theo thứ tự ngược lại ta được số nào?
-HS:
-GV: Theo điều kiện của đề bài ta có những phương trình nào?
-HS: Trả lời.
-GV: Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình nào?
-HS: Trả lời.
-GV: Cho HS hoạt động nhóm làm
?2
trong 5 phút.
-HS: Hoạt động nhóm làm ra bảng nhóm
-GV: Đưa kết quả của các nhóm lên bảng
-HS: Nhận xét kết quả của nhau.
-GV: Quá trình các em vừa làm chính là giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
-HS: Lắng nghe.
Hoạt động 2: Ví dụ 2. (20 phút)
-GV: Cho HS làm ví dụ 2 (SGK/21)
-HS: Đọc đề bài.
-GV: Đưa sơ đồ tóm tắt lên bảng phụ.
-HS: Vẽ sơ đồ vào vở.
-GV: Khi hai xe gặp nhau thì thời gian xe khách đã đi là bao nhiêu?
-HS: Trả lời.
-GV: Tương tự thời gian xe tải đi là mấy giờ?
-HS: Trả lời.
-GV: Bài toán hỏi gì?
-HS: Bài toán hỏi vận tốc của mỗi xe.
-GV: Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
-HS: Chọn ẩn, đặt điều kiện.
-GV: Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km cho ta biết điều gì?
-HS: Trả lời.
-GV: Quãng đường xe khách đi được là bao nhiêu km? Xe tải đi được là bao nhiêu km?
-HS: Trả lời.
-GV: Vậy quãng đường từ TPHCM đến Cần Thơ được biểu thị bởi phương trình nào?
-HS: Trả lời.
-GV: Cho HS hoạt động nhóm làm
?5
trong 5 phút.
-HS: Hoạt động nhóm.
-GV: Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày lời giải.
-HS: Lên bảng thực hiện.
-GV: Vậy vận tốc của xe tải và xe khách là bao nhiêu km/h?
-HS: Trả lời.
-GV: Cho HS làm bài 28 (SGK/22).
-HS: Đọc đề bài.
-GV: Hãy nhắc lại công thức liên hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dư.
-HS: Số bị chia = số chia thương +
+ số dư.
-GV: Hướng dẫn HS chọn ẩn.
-HS: Chọn ẩn theo hướng dẫn của GV.
-GV: Tổng hai số bằng 1006. Vậy ta có phương trình nào?
-HS: Ta có phương trình: x + y = 1006.
-GV: Số lớn chia cho số nhỏ được thương là 2 và số dư là 124. Vậy ta có phương trình nào?
-HS: Ta có phương trình: x = 2y + 124.
-GV: Vậy ta có hệ phương trình nào?
-HS: Trả lời.
-GV: Yêu cầu HS tự giải hệ phương trình tìm được và rút ra kết luận.
?1
(SGK/20):
* Ví dụ 1 (SGK/20).
Gọi chữ số hàng chục là x
Gọi chữ số hàng đơn vị là y
Ta có:
Theo điều kiện của đề bài ta có:
2y – x = 1 hay –x + 2y = 1 (1)
(10x + y) – (10y + x) = 27
9x – 9y = 27
x – y = 3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
(I)
?2
(SGK/21):
(I) (TMĐK)
Vậy số cần tìm là 74.
* Ví dụ 2 (SGK/21).
189 km
y
x
TPHCM C.Thơ
Xe khách
Xe tải
-Khi hai xe gặp nhau:
+Thời gian xe khách đi là 1 giờ 48 phút
= giờ.
+Thời gian xe tải đi là:
1 giờ + giờ = giờ.
(vì xe tải đi trước xe khách là 1 giờ)
Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h)
Vận tốc của xe khách là y (km/h).
Đk: x > 0 ; y > 0.
?3:
Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh
hơn xe tải 13km nên ta có phương trình:
y – x = 13.
?4
: Quãng đường xe khách đi được
là y (km).
Quãng đường xe tải đi được là x (km)
Vì quãng đường từ TPHCM đến Cần
Thơ dài 189km nên ta có phương trình:
?5
: Ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình ta được:
(TMĐK).
Vậy vận tốc của xe tải là 36km/h.
Vận tốc của xe khách là 49km/h.
Bài 28 (SGK/22).
Gọi số lớn là x
số nhỏ là y
Đk: x,y N, y > 124.
Theo đề bài tổng hai số bằng 1006 nên ta có phương trình:
x + y = 1006 (1)
Vì số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 2 và số dư là 124 nên ta có phương trình: x = 2y + 124 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình trên ta được:
(TMĐK).
Vậy số lớn là 712
số nhỏ là 294.
4.Củng cố (3 phút).
-GV hệ thống lại cho HS các phương pháp giải bìa toán bằng cách lập hệ phương trình.
5.Hướng dẫn về nhà (1 phút).
-Học lại 3 bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
-Làm bài tập: 29, 30 (SGK/22).
-Đọc trước bài 6: Giả bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tiếp).
_________________________***________________________
Ngày giảng 9C:././.
Tiết 43
Giải bài toán bằng cách lập
hệ phương trình (tiếp)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức .
-HS được củng cố về giải bài toán bắng cách lập hệ phương trình.
2. Kĩ năng.
-HS có kĩ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy.
3. Thái độ.
-Rèn khả năng tư duy, suy luận cho HS.
II. Chuẩn bị.
1.GV: Bảng phụ ( kẻ bảng phân tích).
2.HS: Máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức (1 phút).
9C:.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút )
-GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài 30 (SGK/22).
-HS: Lên bảng làm bài 30.
ĐS: Quãng đường AB dài 350km.
Thời gian xuất phát của ô tô tại A là 4 giờ sáng.
-GV: Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới (35 phút).
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-GV: Cho HS làm ví dụ 3 (SGK/122).
-HS: Đọc đề bài.
-GV: Bài toán có những đại lượng nào?
-HS: Trả lời.
-GV: Cùng một công việc, giữa thời gian hoàn thành công việc và năng suất là hai đại lượng có quan hệ gì với nhau?
-HS: Là hai đại lượng tỉ lệ ngịch.
-GV: Đưa lên bảng phụ bảng phân tích và yêu cầu.
-HS: Lên bảng điền.
Thời gian
HTCV
Năng suất
1 ngày
Hai đội
24 ngày
Đội A
x ngày
Đội B
y ngày
-GV: Hướng dẫn HS chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
-HS: Chọn ẩn và đặt diều kiện cho ẩn theo hướng dẫn của GV.
-GV giải thích: Hai đội làm chung HTCV trong 24 ngày, vậy mỗi đội làm riêng để HTCV phải nhiều hơn 24 ngày.
-HS: Lắng nghe.
-GV: Trong một ngày đội A làm được bao nhiêu phần công việc? Đội B làm được bao nhiêu phần công việc?
-HS: Trả lời.
-GV: Năng suất 1 ngày của đội A gấp rưỡi đội B nên ta có phương trình nào?
-HS: .
-GV: Một ngày cả hai đội làm được bao nhiêu phần công việc?
-HS: Trả lời.
-GV: Vậy ta có phương trình nào?
-HS: Trả lời.
-GV: Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình nào?
-HS: Trả lời.
-GV: Yêu cầu HS giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ
?6
-HS: Làm theo hướng dẫn của GV.
-GV: Đặt u = ; v = ta có hệ phương trình nào?
-HS: Trả lời.
-GV: Gọi 1 HS lên bảng giải hệ phương trình với ẩn u và v.
-HS: Lên bảng thực hiện.
-GV: Vậy hai đội A và B làm riêng thì hoàn thành công việc trong bao nhiêu ngày?
-HS: Trả lời.
-GV: Cho HS làm
?7
(SGK/23):
-HS: Đọc đề bài.
-GV: Hướng dẫn HS lập bảng phân tích.
-HS: Lập bảng phân tích theo hướng dẫn của GV.
Năng suất 1 ngày
(CV/ ngày)
Thời gian
HTCV
(ngày)
Hai đội
x+y (=)
24
Đội A
x (x > 0)
Đội B
y (y > 0)
-GV: Theo đề bài ta có hệ phương trình nào?
-HS: Trả lời.
-GV: Gọi 1 HS lên bảng giải hệ (III).
-HS: Lên bảng trình bày.
-GV: Vậy đội A và Đội B làm riêng để HTCV là bao nhiêu ngày?
-HS: Trả lời.
-GV: Cho HS làm bài 32 (SGK/23).
-HS: Đọc đề bài.
-GV: Lập bảng phân tích đại lượng.
-HS: Ghi vào vở.
Thời gian chảy đầy bể
Năng suất chảy 1 giờ
Hai vòi
(h)
(h)
Vòi I
x (h)
(h)
Vòi II
y (h)
(h)
-GV: Theo đề bài ta có hệ phương trình nào?
-HS: Trả lời.
-GV: Gọi 1 HS lên bảng giải hệ phương trình.
-HS: Lên bảng thực hiện.
-GV: Vậy nếu ngay từ đầu mở vòi thứ nhất sau bao lâu thì đầy bể?
-HS: Trả lời.
* VD3 (SGK/122):
Gọi: Thời gian đội A làm riêng để HTCV là x ngày.
Thời gian đội B làm riêng để hoàn thành công việc là y ngày.
ĐK: x, y > 0.
Trong một ngày:
- Đội A làm được (CV).
- Đội B làm được (CV).
- Năng suất 1 ngày của đội A gấp rưỡi đội B, ta có phương trình:
(1).
- Hai đội làm chung 24 ngày thì HTCV, vậy 1 ngày hai đội làm được công việc, vậy ta có phương trình:
(2).
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
(II)
?6
:
Đặt u = (u > 0 ).
v = ( v > 0 ).
(II)
Thay (1) vào (2) ta có:
Vậy: (TMĐK).
(TMĐK).
Vậy: Đội A làm riêng thì HTCV trong
40 ngày.
Đội B làm riêng thì HTCV trong
60 ngày.
?7
(SGK/123):
Gọi: x là phần công việc làm 1 ngày của đội A.
y là phần công việc làm 1 ngày của đội B.
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
(III)
Thay vào (4) ta có:
Vậy: Thời gian đội A làm riêng để HTV là ngày, đội B là ngày.
Bài 32 (SGK/23).
Gọi: x là tòi gian vòi thứ nhất chảy đầy bể (x > 0).
y là thời gian vòi thứ hai chảy đầy bể (y > 0).
ĐK: x, y >
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
Thay x = 12 vào (1) ta có:
Vậy h
File đính kèm:
- giao an dai 9 tiet 37 55.doc