1. Mục tiêu :
1.1. Kiến thức : Học sinh được củng cố nhận xét về đồ thị hàm số y = ax2 (a0) qua việc vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a0).
1.1. Kỹ năng : Học sinh được rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a0), kỹ năng ước lượng các giá trị hay ước lượng vị trí của một số điểm biểu diễn các số vô tỉ.
1.3. Tư duy, thái độ : Học sinh được biết thêm mối quan hệ chặt chẽ của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để sau này có thêm cách tìm nghiệm phương trình bậc hai bằng đồ thị, cách tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất qua đồ thị.
2. Chuẩn bị:
2.1. GV: Bảng phụ . Thước thẳng ; máy tính bỏ túi.
2.2. HS: Thước kẻ, máy tính bỏ túi.
3. Phương pháp : Vấn đáp ; đặt và giải quyết vấn đề , luyện tập .
4. Tiến trình dạy học :
4.1. Ổn định tổ chức : (1)
4.2. Kiểm tra bài cũ : (7)
10 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 từ tiết 50 đến tiết 52 Trường THCS Tiền An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22.02.2013
Ngày giảng: 25.02.2013
Tiết 50
luyện tập
1. Mục tiêu :
1.1. Kiến thức : Học sinh được củng cố nhận xét về đồ thị hàm số y = ax2 (a0) qua việc vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a0).
1.1. Kỹ năng : Học sinh được rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a0), kỹ năng ước lượng các giá trị hay ước lượng vị trí của một số điểm biểu diễn các số vô tỉ.
1.3. Tư duy, thái độ : Học sinh được biết thêm mối quan hệ chặt chẽ của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để sau này có thêm cách tìm nghiệm phương trình bậc hai bằng đồ thị, cách tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất qua đồ thị.
2. Chuẩn bị:
2.1. GV: Bảng phụ . Thước thẳng ; máy tính bỏ túi.
2.2. HS: Thước kẻ, máy tính bỏ túi.
3. Phương pháp : Vấn đáp ; đặt và giải quyết vấn đề , luyện tập .
4. Tiến trình dạy học :
4.1. ổn định tổ chức : (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
HS1: - Nêu nhận xét về đồ thị hàm số y = ax2 (a0).
- Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a0).
HS2 : Vẽ đồ thị hàm số y = x2.
4.3. Bài mới : (26’)
Hoạt động 1 : Chữa bài tập : (8’)
Đáp án :
- Vẽ đồ thị hàm số y = x2. (Bài 6a/SGK-38)
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y = x2
9
4
1
0
1
4
9
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 2 : Luyện tập (18’)
- Sau khi kiểm tra bài cũ cho Hs làm tiếp bài 6/38-Sgk.
? Hãy tính f(-8), ...
? Dùng đồ thị ước lượng giá trị: (0,5)2; (-1,5)2; (2,5)2
- Yêu cầu Hs dưới lớp làm vào vở, nx bài trên bảng.
- Hd Hs làm câu d.
? Các số , thuộc trục hoành cho ta biết gì?
? Giá trị y tương ứng
x = là bao nhiêu.
- Đưa đề bài lên bảng
? Hãy tìm hệ số a của hàm số.
? Điểm A(4 ;4) có thuộc đồ thị hàm số không
? Hãy tìm thêm hai điểm nữa và vẽ đồ thị hàm số.
? Tìm tung độ của điểm thuộc Parabol có hoành độ là x = -3
? Tìm các điểm thuộc Parabol có tung độ
y = 6,25.
? Khi x tăng từ (-2) đến 4 thì giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của hàm số là bao nhiêu
- Gọi Hs đọc đề bài.
? Vẽ đồ thị hàm số
y = -x + 6 như thế nào
- Gọi một Hs lên bảng làm câu a.
- Có thể hướng dẫn Hs lập bảng giá trị sau đó vẽ đồ thị.
? Tìm giao điểm của hai đồ thị.
-1 Hs lên bảng tính : f(-8), ...
- Lên bảng dùng thước lấy điểm 0,5 trên trục Ox, dóng lên cắt đồ thị tại M, từ M dóng vuông góc và cắt Oy tại điểm khoảng 0,25
- Cho biết giá trị
x = ; x =
+ y = x2 = ()2 = 3.
- Theo dõi đề bài.
- Tại chỗ nêu cách làm.
- Trả lời miệng.
A(4;4) thuộc đồ thị hàm số
- Một HS lên bảng làm.
-Tại chỗ trình bày
-Hs :
C1 : Tính
C2 : Dùng đồ thị
- Nêu cách làm.
- Dựa vào đồ thị hàm số để trả lời.
- Một em đọc to đề bài
- Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = -x + 6
- Dưới lớp làm vào vở.
- HS : Thực hiện
Nhận xét .
1. Bài 6/38-Sgk:
Cho hàm số y = f(x) = x2
b)
f(-8) = 64 f(-0,75) =
f(-1,3) = 1,69 f(1,5) = 2,25
c)
(0,5)2 = 0,25
(-1,5)2 = 2,25
(2,5)2 = 6,25
d)
+Từ điểm 3 trên Oy, dóng đường với Oy cắt đồ thị y = x2 tại N, từ N dóng đường với Ox cắt Ox tại .
+ Tương tự với điểm .
2. Bài tập.
- Điểm M đồ thị hàm số y = ax2.
a, Tìm hệ số a .
M(2;1) đồ thị hàm số y = ax2
1 = a.22 a =
b, x = 4 y = = 4.
A(4;4) thuộc đồ thị hàm số.
c, Vẽ đồ thị hàm số.
d, x = -3 y = .(-3)2 = = 2,25
e, y = 6,25 .x2 = 6,25
x2 = 25 x = 5
B(5;6,25) và B'(-5;6,25) là hai điểm cần tìm.
f, Khi x tăng từ (-2) đến 4.
GTNN của hàm số là y = 0 khi x = 0.
GTLN của hàm số là y = 4 khi x = 4.
3. Bài 9(SGK-39)
Giao điểm: A(3;3); B(-6;12)
4.4. Củng cố. (7’)
? Có những dạng toán nào liên quan đến đồ thị hàm số y = ax2
+Vẽ đồ thị.
+Tìm điểm thuộc đồ thị, tìm tung độ hoặc hoành độ.
+Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất.
+Tìm giao điểm hai đồ thị.
- Hệ thống toàn bài .
4.5. Hướng dẫn về nhà. (4’)
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BTVN: 8, 10/38,39-Sgk.
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn: 24.02.2013
Ngày giảng: 27.02.2013
Tiết 51
Đ3. phương trình bậc hai một ẩn số
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: dạng tổng quát, dạng đặc biệt khi b hoặc c bằng 0 hoặc cả b và c bằng 0. Luôn chú ý nhớ a 0.
1.2. Kỹ năng: Học sinh biết phương pháp giải riêng các phương trình bậc hai dạng đặc biệt và giải thành thạo các phương trình dạng đó. Biết biến đổi phương trình dạng tổng quát ax2 + bx + c (a 0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là hằng số.
1.3. Thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo
2. Chuẩn bị:
2.1. GV : Thứơc thẳng, bảng phụ ?1.
2.2. HS : Ôn lại khái niệm phương trình, tập nghiệm của pt, đọc trước bài.
3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
4.1. ổn định tổ chức: (1')
4.2. Kiểm tra bài cũ: (5')
HS1 : +Ta đã học những dạng phương trình nào?
+Viết dạng tổng quát và nêu cách giải ?
4.3. Bài mới. (32’)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 Bài toán mở đầu. (10’)
- Giới thiệu bài toán.
- Gọi bề rộng mặt đường là x
(0 < 2x < 24)
? Chiều dài phần đất còn lại là bao nhiêu.
?Chiều rộng phần đất còn lại là bao nhiêu.
?Diện tích hình chữ nhật còn lại là bao nhiêu.
?Hãy lập pt bài toán.
-Theo dõi bài toán trong Sgk
32 - 2x (m)
24 – 2x (m)
(32 – 2x)(24 – 2x)
-Lập pt và biến đổi về dạng đơn giản
1. Bài toán mở đầu.
(32 – 2x)(24 – 2x) = 560
x2 – 28x +52 = 0 (*)
Phương trình (*) là phương trình bậc hai một ẩn
Hoạt động 2: Định nghĩa. (9’)
- Giới thiệu pt (*) là pt bậc hai một ẩn giới thiệu dạng tổng quát: ẩn x, các hệ số a, b, c. Nhấn mạnh điều kiện a 0
- Nêu VD và yêu cầu Hs xác định các hệ số.
? Lấy VD về pt bậc hai một ẩn
- Đưa ?1 lên bảng. Yêu cầu Hs xác định pt bậc hai và chỉ rõ hệ số.
- Tại chỗ nhắc lại định nghĩa Sgk/40.
-Xác định các hệ số của pt.
- Tại chỗ lấy thêm VD.
- Chỉ ra pt bậc hai và các hệ số của pt
2. Định nghĩa.
- Phương trình bậc nhất một ẩn
là pt dạng: ax2 + bx + c = 0
ẩn: x ; Hệ số: a, b, c (a0)
- VD:
x2 +50x – 15000 = 0
-2x2 + 5x = 0
2x2 – 8 =0
?1
a, x2 – 4 = 0
(a = 1; b = 0; c = -4)
c, 2x2 + 5x = 0
(a = 2; b = 5; c = 0)
e, -3x2 = 0
(a = -3; b = 0; c = 0)
Hoạt động 3: Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai. (13’)
- GV: Vậy giải pt bậc hai ntn, ta sẽ bắt đầu từ những pt bậc hai khuyết.
? Nêu cách giải pt trên.
?Hãy giải pt: x2 – 3 = 0
-Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm ?2, ?3
- Gọi Hs nhận xét.
? Giải pt: x2 + 3 = 0
? Có nhận xét gì về số nghiệm của pt bậc hai
-HD Hs làm ?4
-Yêu cầu Hs thảo luận nhóm làm ?5, ?6, ?7
-HD, gợi ý Hs làm bài
-Gọi Hs nhận xét bài làm của nhóm
- Cho Hs đọc VD3, sau đó yêu cầu Hs lên bảng trình bày lại
- GV: PT: 2x2 – 8x + 1 = 0 là một pt bậc hai đủ. Khi giải ta biến đổi cho vế trái là bình phương của một biểu thức chứa ẩn, vế phải là một hằng số.
- GV : Chốt kiến thức
- Ghi đề bài và thực hiện giải pt.
-Tại chỗ trình bày lời giải.
-Hai em lên bảng làm ?2, ?3. Dưới lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét
x2 + 3 = 0
x2 = -3
pt vô nghiệm.
-Phương trình bậc hai có thể có nghiệm, có thể vô nghiệm.
-Một em lên bảng làm ?4.
- Hs thảo luận nhóm, sau 3’ đại diện nhóm trình bày kq.
- Đọc VD/Sgk sau đó lên bảng trình bày lại
- HS: Nghe giảng
hình thành cách giải
3. Một số ví dụ về giải
phương trình bậc hai.
*VD1: Giải pt: 3x2 – 6x = 0
3x(x – 2) = 0
x = 0 hoặc x – 2 = 0
x = 0 hoặc x = 2
Vậy pt có hai nghiệm: x1 = 0; x2 = 2
*VD2: Giải pt: x2 – 3 = 0
x2 = 3 x =
Vậy pt có hai nghiệm: x1 = ;
x2 =
?2
?3
?4
Giải pt: (x - 2)2 =
Vậy pt có hai nghiệm:
x1 = ; x2 =
?5
x2– 4x + 4 = (x - 2)2 =
?6
x2– 4x =x2 – 4x + 4 =
?7
2x2 – 8x = -1 x2 – 4x =
*VD3: Giải pt: 2x2 – 8x + 1 = 0
2x2 –8x =-1 x2 – 4x =
x2 – 4x + 4 =
(x - 2)2 =
Vậy pt có hai nghiệm:
x1 = ; x2 =
4.4. Củng cố. (4’)
? Khi giải pt bậc hai ta đã áp dụng những kiến thức nào
+Cách giải pt tích.
+Căn bậc hai của một số.
+Hằng đẳng thức.
- GV: Chốt kiến thức toàn bài
4.5. Hướng dẫn về nhà.(3’)
- Học thuộc định nghĩa pt bậc hai một ẩn, nắm chắc hệ số của pt
- Xem lại các ví dụ.
- BTVN: 11, 12, 13, 14 ( SGK – 42; 43 )
- Hướng dẫn bài 11 ( SGK – 42 ):
Ta đưa các phương trình đó về dạng tổng quát rồi mới xác định hệ số
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 52
luyện tập
1. Mục tiêu :
1.1. Kiến thức : Học sinh được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn. Xác định thành thạo các hệ số a, b, c.
1.2. Kỹ năng : Giải thành thạo các phương trình thuộc dạng đặc biệt khuyết b (ax2 + c = 0) và khuyết c (ax2 + bx = 0) . Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là một hằng số.
1.3. Tư duy, thái độ : Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo
2. Chuẩn bị:
2.1. GV: Bảng phụ đề bài.
2.2. HS : Ôn lại cách giải phương trình, hằng đẳng thức, làm bài tập.
3. Phương pháp : Vấn đáp ; đặt và giải quyết vấn đề , luyện tập .
4. Tiến trình dạy học :
4.1. ổn định tổ chức : (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
- HS1 :+Viết dạng tổng quát của pt bậc hai.
+Lấy ví dụ, chỉ rõ hệ số.
- HS2 : Giải pt : 5x2 – 20 = 0.
- HS3 : Giải pt : 2x2 + .x = 0
- GV: Nhận xét , chữa bài , cho điểm (3’)
4.3. Bài mới. (26’)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Dạng 1: Giải phương trình dạng khuyết. (9’)
- Đưa đề bài phần a, b
lên bảng
? Có nhận xét gì về hai phương trình trên.
? Cách giải như thế nào.
- Gọi 2 Hs lên bảng giải pt.
-Theo dõi, hướng dãn Hs làm bài cho chính xác.
- Gọi Hs nhận xét bài làm.
- Tiếp tục đưa đề bài phần c, d
? Có nhận xét gì về 2 pt trên.
? Biến đổi ntn và áp dụng kiến thức nào để giải.
- Giới thiệu cách khác:
1,2x2 – 0,192 = 0
x2 - 0,16 = 0
x2- (0,4)2 = 0
(x – 0,4)(x +0,4) = 0
- Là pt bậc hai khuyết hệ số c.
-Biến đổi về dạng pt tích.
- Hai HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở sau đó nhận xét bài làm trên bảng.
- HS: Nhận xét
- Khuyết hệ số b
- Chuyển vế, dùng định nghĩa căn bậc hai để giải.
- Hai HS lên bảng làm bài.
1. Giải phương trình dạng
khuyết.
a) -.x2 + 6x = 0
x(-.x + 6) = 0
x = 0 hoặc -.x + 6 = 0
x = 0 hoặc x = 3.
Vậy pt có hai nghiệm là :
x1 = 0 ; x2 = 3
b) 3,4x2 + 8,2x = 0
34x2 + 82x = 0
2x(17x + 41) = 0
Vậy pt có hai nghiệm là :
x1 = 0 ; x2 =
c) 1,2x2 – 0,192 = 0
1,2x2 = 0,192
x2 = 0,16 x = 0,4
Vậy pt có hai nghiệm là :
x1 = 0,4 ; x2 = -0,4
d) 115x2 + 452 = 0
115x2 = - 452
Phương trình vô nghiệm
(vì 115x2 > 0 ; - 452 < 0)
Hoạt động 2: Dạng 2: Giải phương trình dạng đầy đủ.(10’)
- Đưa đề bài và gọi một Hs lên bảng làm phần a.
? Còn cách giải nào khác không.
- Gv biến đổi pt về dạng pt mà vế trái là một bình phương, còn vế phải là một hằng số.
- Theo dõi, h.dẫn Hs làm bài.
- Cho Hs hoạt động nhóm làm phần c. Sau khoảng 2’ gọi đại diện các nhóm trình bày lời giải.
- GV : Nhận xét , chốt kiến thức
- Một HS lên bảng làm câu a.
- Biến đổi để áp dụng hằng đẳng thức:
A2 – B2
- Một HS lên bảng trình bày lời giải.
- Hoạt động nhóm khoảng 2’
- Đại diện trình bày
- Nhóm khác nhận xét
2. Giải phương trình dạng đầy
đủ.
a) (2x - )2 – 8 = 0
(2x - )2 = 8
2x - =
2x - =
Vậy pt có hai nghiệm là :
x1 = ; x2 = -
b) x2 – 6x + 5 = 0
x2 - 6x +9 – 4 = 0
(x - 3)2 = 4 x – 3 = 2
x – 3 = 2 hoặc x – 3 = -2
x = 5 hoặc x = 1
Vậy pt có hai nghiệm:
x1 = 5; x2 = 1
c) 3x2 – 6x + 5 = 0
x2 – 2x + = 0
x2 – 2x = -
x2 – 2x + 1 = - + 1
(x – 1)2 = - (*)
Phương trình (*) vô nghiệm
(vì (x – 1)2 0; - < 0)
Vậy pt đã cho vô nghiệm.
Hoạt động 3: Bài tập trắc nghiệm (7’)
- Đưa đề bài trắc nghiệm lên bảng phụ.
Bài 1) Kết luận sai là:
a, Phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c = 0 phải luôn có điều kiện a0
b, Phương trình bậc hai một ẩn khuyết hệ số c không thể VN.
c, Phương trình bậc hai một ẩn khuyết cả hệ số b và c luôn có nghiệm.
d, Phương trình bậc hai một ẩn khuyết hệ số b không thể VN .
Bài 2) x1 = 2; x2 = -5
là nghiệm của pt:
A. (x – 2)(x – 5) = 0
B. (x + 2)(x – 5) = 0
C. (x – 2)(x + 5) = 0
D. (x + 2)(x + 5) = 0
- Tại chỗ trình bày. Chỉ rõ kết luận nào là sai, lấy ví dụ minh hoạ
- Chọn kết quả đúng và giải thích
3. Dạng trắc nghiệm.
Bài 1 : Chọn d.
d, Phương trình bậc hai một ẩn
khuyết hệ số b không thể vô
nghiệm.
- Kết luận này sai vì phương trình bậc hai khuyết b có thể vô nghiệm.
Ví dụ: 2x2 + 1 = 0
Bài 2 : Chọn C
4.4. Củng cố. (4’)
? Ta đã giải những dạng bài tập nào
? áp dụng kiến thức nào để giải các dạng bài tập đó.
4.5. Hướng dẫn về nhà.(4’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- BTVN: 17, 18/40-Sbt
- Đọc trước bài “Công thức nghiệm của phương trình bậc hai”
5. Rút kinh nghiệm
*******************************************
File đính kèm:
- T50- T52.doc