Giáo án Đại số 9- từ Tuần 1 đến Tuần 3

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu khái niệm căn bậc hai của số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.

- Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.

2. Kĩ năng:

 - Viết đúng kí hiệu căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của một số dương

 - Hiểu khái niệm căn bậc hai số học

 - Vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học

3. Tư duy và thái độ.

 - Biết nhận xét đánh giá bài làm của bạn ,tự đánh giá kết quả học tập của cá nhân

 - Chủ động phát hiện ,chiếm lĩnh kiến thức mới.

 - Có tinh thần hợp tác trong học tập , hợp tác nhóm

B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS

1. Gv + Đồ dùng

 + Bảng phụ : Củng cố

 2. Hs + Kiến thức cũ : Ôn tập định nghĩa và kí hiệu căn bậc hai của một số không âm trong sgk 7,đọc trước bài “căn bậc hai”,

C. PHƯƠNG PHÁP

 - Vấn đáp gợi mở,nêu vấn đề,luyện tập thực hành, nhóm.

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 924 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9- từ Tuần 1 đến Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :15/8/2012 Ngày giảng: 18/8/2012 Chương I : căn bậc hai - căn bậc ba ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Căn bậc hai Tuần1 - Tiết 1 A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm căn bậc hai của số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học. - Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số. 2. Kĩ năng: - Viết đúng kí hiệu căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của một số dương - Hiểu khái niệm căn bậc hai số học - Vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học 3. Tư duy và thái độ. - Biết nhận xét đánh giá bài làm của bạn ,tự đánh giá kết quả học tập của cá nhân - Chủ động phát hiện ,chiếm lĩnh kiến thức mới. - Có tinh thần hợp tác trong học tập , hợp tác nhóm B. chuẩn bị của Gv - Hs 1. Gv + Đồ dùng + Bảng phụ : Củng cố 2. Hs + Kiến thức cũ : Ôn tập định nghĩa và kí hiệu căn bậc hai của một số không âm trong sgk 7,đọc trước bài “căn bậc hai”, C. Phương pháp - Vấn đáp gợi mở,nêu vấn đề,luyện tập thực hành, nhóm. D. Tiến trình bài học 1. ổn định tổ chức (1 phút) - Kiểm tra sĩ số ,đồ dùng 2. Kiểm tra bài cũ ( 3 phút) + Giới thiệu sơ lượt chương trình toán 9 + Nêu yêu cầu về sách vở dụng cụ học tập và phương pháp học tập bộ môn Toán. + Giới thiệu chương I :ở lớp 7, chúng ta đã biết khái niệm về căn bậc hai.Tuy nhiên ta chưa biết những quy tắc tính toán trên các căn bậc hai.Các quy tắc đó rất cần thiết cho việc tiếp tục học Toán và cho việc giải nhiều bài toán cuộc sống hàng ngày.Trong chương I, ta sẽ được học các quy tắc tính trên các căn bậc hai. 3. Bài mới ( phút) Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Căn bậc hai số học ( 16 phút ) + Hãy nêu định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm.? + Tìm các căn bậc hai Căn bậc hai của 9 là.......... Căn bậc hai của là.......... Căn bậc hai của 0 là.......... Căn bậc hai của 2 là.......... Căn bậc hai của -4 là..........- + Yêu cầu 5 HS trả lời miệng + Từ những bài tập em hãy cho biết những số nào có căn bậc hai? + Căn bậc hai của số a không âm là gì? + Gv chốt :Số a > 0 có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương kí hiệu va số âm kí hiệu là - + Gv giới thiệu Người ta đặt cho căn bậc hai dương của số của một cái tên là căn bậc hai số học. + Kí hiệu dùng để chỉ giá trị nào ? + Hãy chỉ rõ trong các ví dụ trên, giá trị nào là căn bậc hai số học của 3; ; 2 ? + Tổng quát:với ,trong hai giá trị và -số nào là căn bậc hai số học của a? + Khi viết x =thì x phải thỏa mãn điều kiện nào? + Gọi HS đọc chú ý SGK + Yêu cầu 1 Hs phát biểu bằng lời công thức: + Phép tìm căn bậc hai số học của một số không âm gọi là phép khai phương. + Yêu cầu HS làm ?3 nhưng sửa lại câu hỏi. Khai phương mỗi số sau rồi tìm các căn bậc hai của nó a) 64; b) 81; c) 1,21; d) 18 + Yêu cầu Hs làm theo nhón bàn + Nhận xét , tổng hợp., bổ sung + Ta đã biết phép trừ là phép toán ngược của phép cộng, phép chia là phép toán ngược của phép nhân. Vậy phép khai phương là phép toán ngược của phép toán nào? + Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 bàn 2 phút rồi trả lời câu hỏi - Để khai phương một số, người ta có thể dùng dụng cụ gì? - Nêu sự khác nhau giữa căn bậc hai số học và căn bậc hai của một số không âm ? + Nhận xét , tổng hợp., bổ sung * Gv chốt kiến thức Số có căn bậc hai , CBHSH; Phân biêt CBH và CBHSH + 1 HS phát biểu + Hs trả lời miệng + Hs suy nghĩ phát biểu nêu được chỉ có những số mới có căn bậc hai. + Cá nhân HS trả lời + HS ghi nhớ kiến thức + Hs nghe giảng - + HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi + HS thảo luận bàn + Đọc SGK phát biểu +Thảo luận làm tính trong 5 phút + HS thảo luận nhóm , đại diện nhóm trả lời câu hỏi 1.Căn bậc hai số học a) Nhắc lại về căn bậc hai (SGK) b).Căn bậc hai số học: Với , số được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của cúa 0 Ví du 1: + CBHSH cua 16 là = 4 + CBHSH cua 5 la c) Chú ý: Khai phương số là tìm Khai phương mỗi số sau rồi tìm các căn bậc hai của nó a) 64; b) 81; c) 1,21; d) 18 a) vì 8 và 82 = 64 căn bậc hai của 64 là 8 và -8 b) , vì và 92= 81 căn bậc hai của 81 là 9 c) vì 1,1 > 0 và 1,12 = 1,21 căn bậc hai của 1,21là 1,1 d) = vì > 0 và ()2 = 18 căn bậc hai của 18 là và - Hoạt động 2 So sánh căn bậc hai (15 phút) + Gv So sánh 9 và 16; + Gv: với hai số không âm a và b ta có: nếu < thì <. Và ta cũng chứng minh được điều ngược lại nếu < thì < b. + Gv nhận xét nêu định lý + Gv giới thiệu ví dụ 2 sgk + Yêu cầu hs làm ?4 + Gv cùng cả lớp nhận xét sửa sai + Gv tiếp tục giới thiệu ví dụ 3 sgk + Yêu cầu hs làm ?5 + Gọi hs lên bảng làm + Gv nhận xét chốt lại + Hs trả lời + Hs nghi nhớ kiến thức + Hs đọc định lý sgk, ghi vào vở + Đọc ví dụ 2 sgk + Hs hoạt động cá nhân + 2 hs lên bảng làm +Hs tham gia nhận xét + Đọc ví dụ 3 sgk, nắm cách làm + Hs hoạt động theo nhóm nhỏ 2 em trong một bàn làm ?5 + 2 hs lên bảng làm, hs dưới lớp theo dõi nhận xét + Hs ghi vở 2. So sánh căn bậc hai a.Định lý: Với hai số không âm a và b () ta có: < < b áp dụng Ví dụ 2: (Sgk) ?4 So sánh: a, 16>15 nên >. Vậy 4> b, 11>9 nên >. Vậy >3 Ví dụ 3: (Sgk) ?5 Tìm số x không âm: a, Vì nên Vì nên b, Vì nên Vì nên Vậy 4. Củng cố toàn bài ( 6 phút ) + Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm trên giấy nháp 3 phút + Gv kiểm tra 3 Hs sau đó nêu đáp án yêu cầu HS chấm chéo 5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà ( 3 phút) - Bài tập về nhà: + Bài số 1; 2a,b; 4 ; 5 trang 6,7 SGK ( H .dẫn : Tương tự các ví dụ và các [?] trong bài.) + Hướng dẫn bài 3 : Nghiệm của phương trình x2 = a ( a 0) là các CBH của a. a) x2 = 2 x1 = và x2 = - Dùng máy tính ta tìm được x1 = 1,414 ; x2 = -1,414 - Chuẩn bị bài mới: + Ôn các kiến thức về căn bậc hai, căn bậc hai số học,so sánh các căn bậc hai. bảng bình phương từ 1 đến 20 + Đọc trước:Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức = , quy tắc bỏ dấu GTTĐ Ngày soạn :17/8/2012 Ngày giảng: 20/8/2012 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức Tuần 1 - Tiết 2 A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu khái niện căn thức bậc hai , biểu thức lấy căn (hay biểu thức dưới dấu căn) - Phân biệt được khái niệm căn bậc hai (của một số) với khái niệm căn thức bậc hai - Hiểu điều kiện xác định của căn thức bậc hai(hay điều kiện có nghĩa) của - Biết cách chứng minh định lí 2. Kĩ năng: - Biết tìm điều kiện xác định của khi biểu thức A không phức tạp. - Hiểu và vận dụng hằng đẳng thức khi tính căn bậc hai của một số , một biểu thức là bình phương của một số hoặc một biểu thức 3. Tư duy và thái độ. - Biết nhận xét đánh giá bài làm của bạn ,tự đánh giá kết quả học tập của cá nhân - Chủ động phát hiện ,chiếm lĩnh kiến thức mới. - Có tinh thần hợp tác trong học tập . B. chuẩn bị của Gv - Hs 1. Gv + Đồ dùng Bảng phụ bài tập KTBC 2. Hs + Kiến thức cũ : Căn bậc hai số học, so sánh hai căn bậc hai., + Đồ dùng MTBT C. Phương pháp - Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, nhóm. D. Tiến trình bài học 1. ổn định tổ chức ( 1 phút) - Kiểm tra sĩ số ,đồ dùng 2. Kiểm tra bài cũ ( 7 phút) Câu 1 : Căn bậc hai số học của 25 bằng: A. B. - C.- D. và -. Câu 2 : Giá trị của x để = 3 là: A. B. - C. 9 D. - 9 . Câu 3 : Giá trị của x thoả mãn <1 là: A. x 0 C.0 < x 1 D. 0 x < 1. Câu 4: Điền vào chỗ trống (...) sao cho hợp lí a) Số 196 có hai căn bậc hai là : ................ b) Số 19 có hai căn bậc hai là : .................. Câu 5: Số nào sau đây là căn bậc hai số học của 9 ? + Hs làm trên giấy nháp : Kiểm tra kết qua 2 HS + HS tự đánh giá theo đáp án biểu điểm Giới thiệu bài(1) Mở rộng căn bậc hai của một số không âm , ta có căn thức bậc hai . Để hiểu rõ điều này, ta sẽ nghiên cứu trong tiết học này 3. Bài mới ( phút) Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung Hoạt động 1: Căn thức bậc hai ( 12 phút ) + Gv yêu cầu HS làm ?1 Hình chữ nhật ABCD có đường chéo AC = 5cm và cạnh BC = x Thì cạnh AB = (cm) . Vì sao ? + Gv chốt lại và giới thiệu là căn thức bậc hai của , là biểu thức lấy căn + Thế nào là căn thức bậc hai? + Giới thiệu và ghi bảng thuật ngữ căn thức bậc hai, biểu thức lấy căn. - Treo bảng phụ ghi bài tập Hãy chỉ ra các căn thức bậc hai ? Biểu thức lấy căn. + Gọi HS trả lời + Gv sửa sai cho Hs + Gv Ta biết có nghĩa chỉ khi .Vậy có nghĩa khi nào? + Giới thiệu: có nghĩa (xác định ) khi nào? Nêu ví dụ 1, có phân tích như SGK. + Cho HS làm bài tập Với giá trị nào của x thì các căn thức sau xác định ? a) b) c) d) + Yêu cầu HS tự nhận xét sau đó GV nhận xét chung , giải thích kỹ , và lưu ý bài c;d + Gv chốt kiến thức + Chuyển ý Ngoài 7 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học ở lớp 8 . Ta còn có hằng đẳng thức đáng nhớ nữa sẽ tìm hiểu ở đây + Hs làm việc cá nhân sau đó trả lời (Xét tam giác ABC vuông tại B, theo định lí Pytago ta có: AB2 + BC2 = AC2 => AB2 = 25 - x2) Do đó: AB = + Hs trả lời HS đọc lại phần tổng quát cả lớp lắng nghe + HS ghi vở + HS làm việc cá nhân dứng tại chỗ trình bày + HS.TB trả lời: có nghĩa khi A không âm + HS khá giải trên bảng , cả lớp làm vào vở nháp + Nhận xét, bổ sung + Suy nghĩ. 1. Căn thức bậc hai a) Tổng quát: + Với A là một biểu thức đại số,là một căn thức bậc hai của A ,trong đó A là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn. + xác định (hay có nghĩa) khi và chỉ khi b) ví dụ: xác định được khi 2x+60 Vậy căn thức xác định khi ?2 a) xác định khi . b)xác định được khi 2x+60 c) xác định được khi không có giá trị nào của x thỏa mãn điều kiện này. d) xác định được khi Mọi giá trị của x thỏa mãn điều kiện này. Hoạt động 2: Hằng đẳng thức ( 13 phút ) + Yêu cầu HS làm ?3 + Hãy quan sát kết quả và nhận xét quan hệ giữa và a? + Nhận xét và nêu định lí + Hướng dẫn Hs chứng minh định lý (yêu cầu HS trả lời các câu hỏi) - Vế trái của đẳng thức là căn bậc hai số học của a2.Do đó phải chứng minh vế phải là gì? - Theo định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a , ta có với mọi a - Nếu thì - Nếu a < 0 thì Vậy với mọi a. + Giới thiệu ví dụ 2 và nêu ý nghĩa: không cần tính căn bậc hai mà vẫn tìm được giá trị của căn bậc hai (nhờ biến đổi về số hoặc biểu thức về bình phương của một số hoặc của một biểu thức ) + Yêu cầu HS nhẩm kết quả bài tập 7 SGK ( tương tự ví dụ 2 ) + Gv Trình bày câu a) ví dụ 3 Rút gọn: a) và hướng dẫn HS làm câu b). Lưu ý: nếu nếu + Giới thiệu chú ý: + Trình bày câu a) ví dụ 4 Rút gọn: (vì x). + Yêu cầu HS làm câu b) ví dụ 4 + Nhận xét, bổ sung ,sửa chữa. + 2 HS điền số thích hợp vào ô trống trong bảng + Hs nhận xét + Hs suy nghĩ trả lời các câu hỏi Gv đưa ra để biết cách chứng minh định lý + Theo dõi và ghi nhớ: + HS làm 2 phút và đọc kết quả + Thực hiện giải theo hướng dẫn 1 HS lên bảng + Cả lớp đọc chú ý + HS khá làm trên bảng, cả lớp làm vào vở 2 Hằng đẳng thức Định lý C/m: VD2:(SGK) Bài 7 SGK: a) b) c) d) VD3:(SGK) a) b) ỉ Chú ý: Một cách tổng quát, với A là một biểu thức ta có có nghĩa là: nếu A nếu A < 0 VD4:(SGK) a a, với (vì ) b, với (vì ) Hoạt động 3: Luyện tập củng cố ( 8 phút ) + Yêu cầu HS làm bài 6SGK trang 10 ( giải thích căn thức có nghĩa tức là căn thức xác định ) + Vận dụng hằng đẳng thức : làm bài tập 8. + Yêu cầu 2 HS lên bảng làm a,d + 2 HS. TB thực hiện: Hs 1 làm phần a,c Hs 2 làm phần b,d + 2 HS lên bảng thực hiện Bài 6 Trang 10 SGK Bài 8 SGK a) d) ; với a < 2 4. Củng cố toàn bài ( 2 phút ) + Yêu cầu HS cho biết xác định khi nào? + Phân biệt căn bậc hai và căn thức bậc hai 5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà ( 2 phút) - Học và nắm vững điều kiện để có nghĩa ; hằng đẳng thức - Bài tập về nhà + Làm bài tập 6,7 ,8ab,9ad,10, 11, 12, 13 SGK trang 10. + Hướng dẫn bài tập 10: Biến đổi vế trái bằng vế phải + Hướng dẫn bài tập 11, 12: Vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn. - Chuẩn bị bài mới: + Ôn các hằng đẳng thức đáng nhớ và cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn + Đồ dùng học tập: Thước, máy tính bỏ túi. + Tiết sau : luyện tập

File đính kèm:

  • docDAI SO 9 - tuan 1 3 cot.doc