Giáo án Đại số 9 tuần 14 trường THCS Phương Thịnh

I.MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức:Củng cố quan hệ giữa hệ số góc a và góc tạo bởi trục Ox và đường thẳng y=ax+b (a 0).

 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định công thức cho hàm số, tính góc .

 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận trong vẽ đồ thị hàm số thấy được mối quan hệ giữa đại số và hình học.

II.CHUẨN BỊ :

 1. Chuẩn bị của giáo viên:

 - Đồ dùng dạy học: Đề kiểm tra 15 ‘ ,Bảng phụ : BP1: BT29, BP2: BT30.

 - Phương án tổ chức lớp học:Hoạt động cá nhân. Hoạt động nhóm

 2.Chuẩn bị của học sinh:

 - Nội dung kiến thức học sinh ôn tập Vẽ đồ thị hàm số y= ax + b (a 0); quan hệ giữa a và đường thẳng y = ax + b(a 0).

 - Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi, bảng nhóm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1.Ổn định tình hình lớp:(1’)

+ Điểm danh học sinh trong lớp.

+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ

 2.Kiểm tra bài cũ: (7’)

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 946 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 tuần 14 trường THCS Phương Thịnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16.11.2012 Tuần :14 Tiết :27 LUYỆN TẬP KIỂM TRA 15 PHÚT I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Củng cố quan hệ giữa hệ số góc a và góctạo bởi trục Ox và đường thẳng y=ax+b (a0). 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định công thức cho hàm số, tính góc . 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận trong vẽ đồ thị hàm số thấy được mối quan hệ giữa đại số và hình học. II.CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học: Đề kiểm tra 15 ‘ ,Bảng phụ : BP1: BT29, BP2: BT30.. - Phương án tổ chức lớp học:Hoạt động cá nhân. Hoạt động nhóm 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh ôn tập Vẽ đồ thị hàm số y= ax + b (a 0); quan hệ giữa a và đường thẳng y = ax + b(a0). - Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) + Điểm danh học sinh trong lớp. + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2.Kiểm tra bài cũ: (7’) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15’ Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Hàm số y = ax + b Nhận biết được hàm số bậc nhất ; hàm số đồng biến, nghịch biến Biết vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b (a0) . Xác định được hệ số a,b của hàm số bậc nhất Số câu Số điểm tỉ lệ % 2 2.0 20% 3 3.0 30% 2 5.0 50% 7 10.0 100% ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) Mỗi câu dưới đây có kèm theo các ý trả lời A, B, C, D. Em hãy khoanh tròn ý đúng nhất. Câu 1: Hàm số y = (m – 1)x + 3 là hàm số bậc nhất khi: A) m 0 B) m 1 C) m > 1 D) m > 0 Câu 2: Điểm thuộc đồ thị hàm số y = 2x – 5 là: A) (-2;-1) B) (3 ; 2) C) (4 ; -3) D) (1 ; -3) Câu 3: Hàm số bậc nhất y = (3 – k)x – 6 đồng biến khi: A) k < 3 B) k 3 C) k > -3 D) k > 3 Câu 4: Hàm số y = - x + b đi qua điểm M(1; 2) thì b bằng: A) 1 B) 2 C) 3 D) - 2 Câu 5: Hai đường thẳng y = 2x – 1 và y = 2x + 1 có vị trí tương đối là: A) Song song B) Trùng nhau C) Cắt nhau D) Vuông góc II. PHẦN TỰ LUẬN: (5.0 điểm) Câu 6: (3.0 điểm) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x+5 và y = -2x+3 trên cùng mặt phẳng tọa độ. Câu 7:(2.0 điểm) Xác định hàm số a và b của đường thẳng y = ax + b biết đường thẳng này song song với đường thẳng y = và đi qua điểm M(1;4) ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm Câu1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 B D A C A II. PHẦN TỰ LUẬN: (5.0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 6 (3đ) + Đồ thị hàm số y = 2x+5 là một đường thẳng đi qua (0;5) và (-2,5;0) + Đồ thị hàm số y = -2x+3 là một đường thẳng đi qua (0;3) và (1,5;0) + Vẽ đúng 0.75 0.75 1.5 Câu 7 (2 đ) + Vì đồ thị hàm số y = ax + b song song với đường thẳng y = Nên: a = + Vì đồ thị hàm số y =x + b đi qua điểm M(1;4) Nên Vậy a = và 1.0 1.0 3.Giảng bài mới : a) Giới thiệu bài(1) Giúp các em rèn luyện kĩ năng xác định công thức của hàm số, cách tính góc, chu vi, diện tích một tam giác trên mặt phẳng tọa độ? b)Tiến trình bài dạy Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 10’ Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết - Treo bảng phụ a. Điều vào chỗ (...) để được khẳng định đúng. Cho đường thẳng y = ax + b (a¹0). Gọi a là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox. 1. Nếu a > 0 thì góc a là . Hệ số a càng lớn thì góc a. Nhưng vẫn nhỏ hơn tga = . 2. Nếu a < 0 thì góc a là .. Hệ số a càng lớn thì góc a . b. Áp dụng : xác định hệ số góc a (làm tròn đến phút). của hàm số y = 2x – 3. c. Vẽ đồ thị hàm số y = -2x + 3 - Nhận xét, bổ sung , đánh giá HS1: Lên bảng thực hiện câu a,b a.Điền vào chỗ trống () b. Hàm số y = 2x – 3 có hệ số góc a = 2. HS2: c. Vẽ đồ thị hàm số y = -2x +3 Kiến thức cơ bản Cho đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0). Gọi a là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox. 1. Nếu a > 0 thì góc a là góc nhọn hệ số a càng lớn thì góc a càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 900 , tga = a 2. Nếu a < 0 thì góc a là góc tù. Hệ số a càng lớn thì góc a càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 1800. 12’ Hoạt động 2 : Luyện tập 12’ Bài 29 tr 58 SGK Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b trong mỗi trường hợp sau: a. a = 2 và đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1.5 b. a = 0 và đồ thị của hàm số đi qua điểm A(2;2) c. Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng và đi qua điểm B(1;) - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. làm bài 29(a,b,c) SGK. khoảng 7 phút - Yêu cầu đại diện hai nhóm lần lượt lên trình bày bài. - Kiểm tra thêm bài của vài nhóm. - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa Bài 30.SGK ( treo bảng phụ ) - Yêu cầu HS đọc bài tập 30 SGK trên bảng phụ. a. Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số sau: - Yêu cầu cả lớp vẽ đồ thị vào vở - Gọi HS lên bảng trình bày - Nhận xét ,bổ sung, sửa chữa b. Tính các góc của tam giác ABC (làm tròn đến độ) - Nêu cách tính: - Trong ABC Ta có : c. Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét). - Nêu cách tính chu vi của tam giác ABC? - Ta đã biết số đo cạnh nào?cần tìm cạnh nào? - Nêu cách tính AC, BC -Vậy SABC =? Bài 31 tr 59 SGK -Treo bảng phụ vẽ sẵn đồ thị các hàm số. - Yêu cầu HS tính số đo các góc ; ; ? - Không vẽ đồ thị, có thể xác định được các góc a,b,c hay không? - HS đọc to, rõ đề bài - Hoạt động theo nhóm theo kỷ thuật khăn phủ bàn trong 6phút + Cá nhân hoạt động độc lập trên phiếu học tập (3’ ) + Học sinh hoạt động tương tác, chọn ý đúng nhất ghi vào khăn (1’) + Đại diện nhóm trình bày (2’) - Treo bảng nhóm và đại diện 2 nhóm lên trình bày . - Đại diện nhóm khác nhận xét, góp ý, sửa chữa - Đọc và ghi đề bài - HS.TB lên bảng trình bày ,cả lớp vẽ đồ thị vào vở - Nhận xét ,bổ sung, sửa chữa - Ta có: - Ta có :PABC = AB+BC+AC - Biết AB = 6cm. Tìm AC, BC. - HS.TBK Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông AOC, ta có: Tương tự ta có : Vậy chu vi của là: PABC = AB + BC + AC = 6 + + 13,3 cm. - HS quan sát đồ thị các hàm số trên bảng phụ.tính số đo các góc - Có thể xác định được có a1 = 1 có a2 = có a3 = Bài 29 tr 58 SGK a.Đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1.5. x = 1.5; y = 0 Ta thay a = 2; x = 1.5; y = 0 vào phương trình y = ax + b Ta có 0 = 2.1,5 + b b = -3 Vậy hàm số đó là y = 2x – 3 b. Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(2;2) x = 2; y = 2 Ta thay a = 3; x = 2; y = 2 vào phương trình y = ax + b Ta có : 2 = 3.2 + b b = -4 Vậy hàm số đó là y = 3x – 4 c. B(1;) Đồ thị hàm số y = ax + b song song với đươgthẳng và đi qua điểm B(1;) a =; x = 1; y = Thay a =; x =1; vào phương trình y = ax+b Ta có : b = 5 Vậy hàm số đó là Bài 30.SGK .a. Vẽ đố thị Ta có : A(-4;0); B(2;0); C(0;2) b) Tính các góc của . Ta có: === 0,5 Tan Trong có: c) Tính CABC, SABC. Ap dụng định lý Pitago trong tam giác vuông AOC, ta có: Vậy chu vi của là: PABC = AB + BC + AC = 6 + + 13,3 (cm.) Diện tích của là: SABC = AB.OC = .6.2 = 6 (cm2 ) Bài 31 tr 59 SGK 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2’) - Ra bài tập về nhà: - Làm các bài 32, 33, 34, 35, 36, 37 tr 61 SGK và bài 29 tr 61 SBT - Bài tập dành cho học sinh Khá–Giỏi :Bài 24 trang60; 29 trang 61 SBT .Tập 1 - Chuẩn bị bài mới : + Làm câu hỏi ôn tập và ôn phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ + Chuẩn bị thước ,êke, máy tính điện tử. + Chuẩn bị tiết sau Ôn tập chương II IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: Ngày soạn: 18.11.2012 Tiết 28 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:HS được hệ thống hóa kiến thức của chương trình, kiến thức cơ bản về hàm số, đồ thị hàm số, đồ thị hàm bậc nhất, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, (điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song, trùng nhau). 2.Kỹ năng:Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị hàm số bậc nhất, xác định các hàm số bậc nhất, tính khoảng cách hai điểm trên mặt phẳng tọa độ.Giúp các em HS khá – giỏi tự xâu chuỗi kiến thức, tự giải một số bài tập liên quan đến diện tích, chu vi của một tam giác. 3.Thái độ: Có thái độ học tập tích cực, làm việc khoa học, suy luận logic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học: Hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ, các dạng bài tập cơ bản và cách giải - Phương án tổ chức lớp học,nhóm học:Hoạt động cá nhân. Hoạt động nhóm 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh ôn tập : Soạn các câu hỏi ôn tập chương và vẽ bản đồ tư duy. - Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) + Điểm danh học sinh trong lớp. + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3.Giảng bài mới : a) Giới thiệu bài(1) Để hệ thống kiến thức c2 được hoàn thiện .Chúng ta cùng nhau ôn tập chương 2 b)Tiến trình bài dạy Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 16’ Hoạt động 1:Kiến thức cơ bản cần nhớ - Yêu HS thảo luận nhóm 5 phút vẽ bản đồ tư duy theo chủ đề hàm số bậc nhất. - Gọi một nhóm lên thuyết trình bảng dồ tư duy - Nhận xét và treo bảng đồ tư duy đã chuẩn bị cho HS tham khảo và sữa chữa - Cho hảm số : y = (2m -1)x+ m – 5 (1) y = - x + 3 ; (d2) y = -2x +4 (d3) - Tương ứng các kiến thức lần lượt gọi HS nhắc lại các dạng bài tập cơ bản với ba hàm số đã cho ,và nêu phương pháp giải tương ứng của các dạng. ( phụ lục kèm theo) - Vận dụng các đơn vị kiến thức trên ta giải một số bài tập liên quan. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm + Nhóm 1,3,5 làm câu 8 + Nhóm 2,4,6 làm câu 9 Thời gian nghiên cứu: 8’ phút - Gọi đại diện các nhóm khác nhận xét bổ sung để hoàn thiện. - Thảo luân nhóm vẽ bản đồ tư duy - HS đại diện nhóm lên bảng trình bày - HS đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung - Với y = (2m -1)x+ m – 5 (1) y = - x + 3 ; (d2) y = -2x +4 (d3) - Ta có các dạng bài tập cơ bản: 1.Tìm điều kiện m để hàm số (1) là hàm số bậc nhất 2.Tìm điều kiện m để hàm số (1) là hàm số đồng biến? (nghịch biến)?. 3.Vẽ đồ thị hàm số (1) với m = . Tính góc tạo bởi đths với trục ox? 4.Tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm A(xo, yo) cho trước 5.Tìm m để đồ thị hàm số cắt trục tung (trục hoành) tại điểm có tung độ (hoành độ) bằng ... 6.Chứng minh đồ thị hàm số (1) luôn đi qua 1 điểm cố định với mọi m. 7.Tìm m để đồ thị hàm số (1) song song (cắt nhau, vuông góc) với đường thẳng cho trước 8.Xác định tọa độ giao điểm hai đường thẳng (d2), (d3) cho trước. 9.Tìm m để đồ thị của hàm số (1) và các đường thẳng (d2), (d3) cho trước đồng quy. 10.Lập phương trình đường thẳng đi qua A(xo, yo) và song song (vuông góc) với đường thẳng (d4) hoặc tạo với Ox một góc α cho trước - Sau khi hoàn thành các nhóm trưng bày sản phẩm nghiên cứu, cử đại diện thuyết minh sản phẩm. - Các nhóm khác bổ sung để hoàn thiện A: Kiến thức cơ bản cần nhớ Tóm tắc các kiến thức cần nhớ SGK tr.60;61 Câu 8: - Phương trình hoành độ giao điểm (d2), (d3) là : -x + 3 = -2x + 4 x = 1 y = -1 + 3 = 2 Suy ra N(1;2) là giao điểm của (d2) và (d3) - Để đồ thị hàm số (1) và (d2), (d3) đồng quy khi N(1 ;2) thuộc đồ thị hàm số (1) Suy ra : 2m - 1 + m - 5 = 2 m = Vậy với m = thì đồ thị của hàm số (1) và các đường thẳng (d2):y = -x + 3 ; (d3): y = -2x +4 đồng quy. Câu 9. Gọi M(xo ; yo) là điểm cố định mà đồ thị hàm số (1) đi qua với mọi m Suy ra : yo = (2m -1)xo+ m – 5 2mxo - xo + m – 5 - yo= 0 m(2xo + m) - xo – 5 - yo= 0 M(xo ; yo) là điểm cố định mà đồ thị hàm số (1) đi qua với mọi m Suy ra Vậy M( -; ) là điểm cố định mà đồ thị hàm số (1) đi qua với mọi m 26’ Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: (Treo bảng phụ ) Trong các hàm số sau ,hàm số nào là hàm số bậc nhất ? Hãy xác định các hệ số a,b của chúng và cho biết hàm số nào đồng biến ,hàm số nghịch biến ? y = 3x - 1 y = 0x + 3 y = 3x2 + 1 y = (m +1)x - 3 - Gọi HS trả lời miệng - Nhận xét trả lời của HS và giải thích vì sao c;d;e khong phải là hàm số bậc nhất. Bài 2: (Treo bảng phụ ) Cho các đường thẳng: Không vẽ các đường thẳng đó hãy cho biết vị trí như thế nào với nhau? Vì sao? - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời miệng Bài 3: (Bài 36 SGK) - Treo bảng phụ ghi bài 36 SGK Cho hai hàm số bậc nhất : y = (k +1)x+3 và y = (3- 2k)x+1 a) Với giá trị nào của k thì đồ thị hai hàm số là hai đường thẳng song song? - Yêu cầu HS xác định các hệ số a,b,c? - Hai đường thẳng y = (k+1)x+3 và y = (3-2k)x +1 song song với nhau khi nào ? - Hướng dẫn HS giải - Gọi HS lên bảng giải câu b - GọiHS nhận xét bài làm củabạn - Gọi HS trả lời miệng câu c) Nhận xét câu trả lời HS Bài 4 (Bài 37 tr 61 SGK) -Treo bảng phụ ghi đề bài - Đưa ra một bảng phụ có kẻ sẵn lưới ô vuông và hệ trục tọa độ Oxy. a. Gọi lần lượt hai HS lên bảng vẽ đồ thị hai hàm số y = 0,5x + 2 (1) và y = 5 – 2x. (2) b. Yêu cầu HS xác định tọa độ các điểm A, B, C. - Để xác định tọa độ điểm C ta phải làm như thế nào ? c. Tính độ dài các đọan thẳng AB, AC, BC (đơn vị đo trên các trục toa độ là xentimét, làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai). - Tính độ dài các đọan thẳng AC, BC bằng cách nào ? - Nếu HS không trả lời được Gợi ý : Đưa AC, CB vào những tam giác vuông và áp dụng định lý Pitago. - PABC = ? , SABC = ? - Nâng cao: Ngoài cách tính BC theo cách trên còn cách nào khác? - Gợi ý : Hai đường thẳng (1) và (2) có vuông góc với nhau hay không ? tại sao ? - Hướng dẫn : Nếu HS không trả lời được vì sao hai đường thẳng (1) và (2) có vuông góc với nhau + Ta có a.a’ = 0,5.(-2) = -1 + Hoặc dùng định lí tổng ba góc trong một tam giác ta có: Góc ABC = 180o – (a + b’) = 180o – (26o34’ + 63o26’) = 90o -Đọc đề trên bảng phụ , suy nghĩ vài phút , xung phong trả lời - Đọc và ghi đề - HS TB trả lời: - Đọc tìm hiểu đề - HS.TB xác định các hệ số Khi - HS.TBK làm bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét bài làm của bạn - HS.TBY : Hai đường thẳng trên không thể trùng nhau được vì chúng có tung độ gốc khác nhau (3 1 ) - Đọc bảng phụ ghi nội dung bài tập 37. - Cả lớp làm bài vào vở.Hai HS lần lượt lên bảng xác định tọa độ giao điểm của mỗi đồ thị với hai trục tọa độ rồi vẽ đồ thị. - HS.TBY trả lời miệng. A(-4 ; 0) B(2,5 ; 0) -HS.TBK điểm C là giao điểm của hai đường thẳng nênt a có: 0,5x + 2 = -2x + 5 Û 2,5x = 5 Û x = 1,2 +Hoành độ của điểm C là 1,2 +Tìm tung độ của điểm C Ta thay x = 1,2 vào y = 0,5x + 2 y = 0,5.1,2 + 2 y = 2,6 (hoặc thay vào y = -2x + 5 cũng có kết quả tương tự). Vậy C (1,2 ; 2,6) - Đưa AC, CB vào những tam giác vuông và áp dụng định lý Pitago - Ta có : PABC = AB + AC + BC = 6,5 + 5,18 + 2,91 = 14,69 cm. SABC = AB.CH - HS.KG: trả lời Ta có d1 d2 ( a.a’ = 0,5.(-2) = -1) Hoặc gọi a là góc tạo bởi đ.thẳng (1) với trục Ox tga = 0,5 Þ a » 26o34’. Gọi b là góc tạo bởi đường thẳng (2) với trục Ox và b’ là góc kề bù với nó. tgb’ = |-2| = 2 Þ b’ » 63o26’ nên = 90o. Do đó áp dụng Pitago tính được trong tam giác vuông ABC: B. Bài tập: 1.Nhận biết hàm số bậc nhất Bài 1: a. y = 3x - 1 là hàm số bậc nhất a = 3; b = -1 là hàm số đồng biến vì a = 3 > 0 b : là hàm số bậc nhất a =; b = 0 là hàm số này nghịch biến vì < 0 2.Nhận biết và tìm điều kiện tương giao của hai đường thẳng Bài 2: d1//d3 vì a = a’ = 2 và b b’ (1 -3) d1 cắt d2 vì a a’ (2 -1) d2 cắt d3 vì a a’ (-1 2) Bài 3: (Bài 36 SGK) a. Hai đường thẳng y = (k + 1)x+3 và y = (3 - 2k)x + 1 song song với nhau khi và chỉ khi: Vậy với k = thì hai đường thẳng đã cho song song với nhau b. Hai đường thẳng y = (k+1)x+3 và y = (3-2k)x+1 cắt nhau khi và chỉ khi: Vậy với thì hai đường thẳng đã cho song song với nhau c) Hai đường thẳng nói trên không thể trùng nhau được vì chúng có tung độ gốc khác nhau ( 31) 3.Vẽ đồ thị hàm số , xác định tọa độ giao điểm, tính khoảng cách giữa hai điểm, tính số đo góc Bài 4 (Bài 37 tr 61 SGK) a. y = 0,5x + 2 y = -2x + 5 x 0 -4 x 0 2,5 y 2 0 y 5 0 b.Ta có : A(-4 ; 0) ; B(2,5 ; 0) Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng nênt a có: 0,5x + 2 = -2x + 5 Û 2,5x = 5 Û x = 1,2 Thay x = 1,2 vào y = 0,5x + 2 Ta có: y = 0,5.1,2 + 2 = 2,6 Vậy C (1,2 ; 2,6) c. Ta có AB=AO+OB= 6,5 (cm) Gọi F là hình chiếu của C trênOx Þ OF = 1,2 và FB = 1,3 OB = OF+FB = 1,2 +1,3 = 2,6 Theo định lý Pytago AC = = BC = Do đó : PABC = AB + AC + BC 6,5 + 5,18 + 2,91 14,69 cm SABC = AB.CH .6,5.1,2 39cm2 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’) - Ra bài tập về nhà: + Ôn tập toàn bộ kiến thức của chương II thông qua bản đồ tư duy và tóm tắt các kiến thức cần nhớ + Làm các bài tập 32,33,34,35, 38 SGK - Chuẩn bị bài mới + Chuẩn bị thước, máy tính cầm tay, giấy nháp + Tiết sau kiểm tra 45 phút chương II IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: PHỤ LỤC HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CHƯƠNG II PHỤ LỤC HỆ THỐNG CÁC DẠNG BÀI TẬP CHƯƠNG II Cho hàm số y = (2m -1)x+ m – 5 (1) y = - x + 3  (d2) y = -2x +4 (d3)

File đính kèm:

  • docDai so 9 Tuan 14.doc