I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố về phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
2. Kĩ năng: HS có khả năng phân tích đề bài và giải bài toán dạng làm chung làm riêng, vòi nước chảy .
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác .
II.CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các đề bài tập,các bảng kẻ sẵn dùng để phân tích đề bài.Thước thẳng
- Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân. Hoạt động nhóm làm
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, phương pháp giải hệ
phương trình có chứa ẩn ở mẫu
- Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp:(1’)
+ Điểm danh học sinh trong lớp.
+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ : ( Kiểm tra trong quá trình học)
3.Giảng bài mới :
a) Giới thiệu bài(1’)
Tiếp tục củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu một số dạng toán khác cũng thường gặp trong thực tế
b)Tiến trình bài dạy:
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 23 Trường THCS Mỹ Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :24.01.2013
Tuần : 23
Tiết : 43
§6 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
(Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố về phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
2. Kĩ năng: HS có khả năng phân tích đề bài và giải bài toán dạng làm chung làm riêng, vòi nước chảy .
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác .
II.CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các đề bài tập,các bảng kẻ sẵn dùng để phân tích đề bài.Thước thẳng
- Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân. Hoạt động nhóm làm
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, phương pháp giải hệ
phương trình có chứa ẩn ở mẫu
- Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp:(1’)
+ Điểm danh học sinh trong lớp.
+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ : ( Kiểm tra trong quá trình học)
3.Giảng bài mới :
a) Giới thiệu bài(1’)
Tiếp tục củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu một số dạng toán khác cũng thường gặp trong thực tế
b)Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
20’
Hoạt động 1 : Giải bài toán làm chung làm riêng
- Treo bảng phụ đưa ví dụ 3 SGK tr 22
- Yêu cầu HS nhận dạng bài toán.
- Nhấn mạnh lại nội dung đề bài và hỏi HS: Bài toán này có những đại lượng nào?
- Cùng một khối lượng công việc, giữa thời gian hoàn thành và năng suất ( Khối lượng công việc làm trong một đơn vị thời gian) là hai đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào?
- Treo bảng phụ đưa bảng phân tích và yêu cầu HS nêu điền vào bảng
Thời gian HTCV
( ngày )
Năng suất
(cv/ngày)
Haiđội
Đội A
Đội B
- Hướng dẫn HS dựa vào bảng phân tích để trình bày lời giải bài toán
- Nêu cách chọn ẩn và điều kiện của ẩn ?
- Lưu ý : Thời gian làm riêng của mỗi đội để hoàn thành công việc phải nhiều hơn thời gian làm chung để hoàn thành công việc
- Tìm mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình, hệ hệ phương trình ?
- Nhận xét và chốt lại 2 cơ sở lý thuyết dùng để lập hai phương trình của hệ
- Yêu cầu HS cả lớp giải hệ phương trình. Gọi HS lên bảng giải hệ phương trình
- Ngoài cách giải trên còn có cách giải nào khác.?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?7 (tr 23 SGK) trong 5 phút
- Đưa kết quả hai nhóm lên bảng yêu cầu HS nhận xét, góp ý
- Em có nhận xét gì về cách giải này?
- Nhấn mạnh để HS ghi nhớ: khi lập phương trình dạng toán làm chung, làm riêng, không được cộng cột thời gian,được cộng cột năng suất, năng suất và thời gian của cùng một dòng là hai số nghịch đảo của nhauTuy nhiên khi giải dạng toán “ Làm chung – làm riêng” ta nên chọn ẩn trực tiếp sẽ cho phép ta dễ dàng hơn trong việc lập hệ phương trình, sau đó ta giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ
- Đọc và tìm hiểu đề bài .
- Ví dụ 3 là bài toán làm chung, làm riêng.
- Trong bài toán này có thời gian hoàn thành công việc(HTCV) và năng suất của hai đội và riêng từng đội.
- Cùng một khối lượng công việc, thời gian hoàn thành và năng suất là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
- HS.TB lên bảng điền
- HS.TB lên điền vào bảngtrả lời miệng .
- Gọi thời gian đội A làm riêng hoàn thành công việc là x(ngày) và thời gian đội B làm riêng h.thành công việc là y (ngày) ĐK: x; y > 24
- Năng suất của đội A gấp rưỡi đội B, ta có: = . (1)
Hai đội làm chung trong 24 ngày thì hoàn thành công việc, vậy trong một ngày hai đội làm được cv Vậy ta có :+= (2)
- HS.TBK lên bảng giải hệ phương trình ,.cả lớp cùng giải vào vở
- Hoạt động nhóm .
Kết quả:
Khối lượg công việc
Năng suất
(cv/ngày)
Thời gian HTCV
(ngày)
Đội A
1
x
(x > 0)
Đội B
1
y
(y > 0)
Hai đội
1
x + y
(=)
24
Hệ phương trình :
Vậy thời gian đội A làm riêng hoàn thành công việc là :(ngày).Thời gian đội B làm riêng hoàn thành công việc là : (ngày)
- Cách giải này chọn ẩn gián tiếp nhưng hệ phương trình lập và giải đơn giản hơn. Cần chú ý, để trả lời bài toán phải lấy số nghịch đảo của nghiệm hệ phương trình.
Ví dụ 3: (tr 22 SGK)
Th.gian HTCV
(ngày)
Năng suất
(cv/ngày)
Hai đội
24
Đội A
x
Đội B
y
Gọi thời gian đội A làm riêng hoàn thành công việc là x (ngày) và thời gian đội B làm riêng hoàn thành công việc là y (ngày) .
ĐK : x ; y > 24
Trong 1 ngày đội A làm được (cv) ,
Trong 1 ngày đội B làm được (cv)
Năng suất của đội A gấp rưỡi đội B, ta có phương trình :
= . (1)
Hai đội làm chung trong24 ngày thì HTCV, vậy 1 ngày hai đội làm được công việc, vậy ta có phương trình :
+ = (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
(I)
Đặt a = > 0; b = > 0
(I)
(TMĐK)
Trả lời: Đội A làm riêng hoàn thành công việc trong 40 ngày, đội B làm riêng hoàn thành công việc trong 60 ngày .
16’
Hoạt động 2: Luyện tập – củng cố
Bài 32 SGK tr 23
- Treo bảng phụ nêu đề bài
- Hãy tóm tắt đề bài ? ( đề bài cho gì? hỏi gì ? )
- Lưu ý HS là sau khi Vòi I chảy 1 mình trong 9 giờ thì cả hai vòi phải cùng chảy trong nửa mới đầy bể
- Treo bảng phụ kẻ sẵn khung (3 cột, 4 dòng) , yêu cầu HS lập bảng phân tích đại lượng .
- Hãy nêu điều kiện của ẩn ?
- Hãy lập hệ phương trình ?
- Hãy nêu cách giải hệ phương trình và trả lời ?
hướng dẫn cách trình bày lời giải bài toán
- Qua tiết học hôm nay ta thấy
cách phân tích đại lượng và giải toán làm chung, làm riêng như thế nào với loại toán vòi nước chảy ?
- Đọc và tìm hiểu đề bài .
- HS.TB trả lời .
+ Hai vòi chảy đầy bể .
+ Vòi I chảy 9h+Hai vòi chảyh đầy bể .
+ Hỏi nếu chỉ mở vòi II sau bao lâu đầy bể ?
- HS đứng tại chổ trình bày kết quả phân tích điền vào bảng
- Toán làm chung, làm riêng và vòi nước chảy có cách phân tích đại lượng và giải tương tự như nhau.
Bài 32 SGK tr 23 .
T.gian chảyđầybể
Năng suất
Hai vòi
(h)
(bể)
Vòi I
x(h)
(bể)
Vòi II
y(h)
(bể)
ĐK : x, y >
(TMĐK)
Vậy nếu ngau từ đầu chỉ mở vòi thứ hai thì sau 8 giờ đầy bể
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Ra bài tập về nhà
+ Xem lại các bài tập, ví dụ đã giải trên lớp
+ Về nhà học bài theo hướng dẫn trên. Tự trình bày để hoàn chỉnh lời giải bài 32 SGK
+ Làm các bài tập 31;33;34 (tr 23,24 SGK) .
- Chuẩn bị bài mới:
+ Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
+ Đồ dùng học tập: Thước, máy tính bỏ túi.
+ Tiết sau luyện tập .
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:
Ngày soạn : 24.01.2013
Tiết : 44
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức trọng tâm là giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
2.Kĩ năng: HS có kĩ năng thành thạo giải các loại toán về chung rieâng , tìm số,
3.Thái độ: Tư duy lập luận lô gích, làm việc theo qui trình .
II.CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ , MTBT , thước thẳng.
- Phương án tổ chức lớp học:Hoạt động cá nhân, nhóm
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức : Cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình , laøm baøi taäp veà nhaø .
- Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp:(1’)
+ Điểm danh học sinh trong lớp.
+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2.Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra trong quá trình luyện tập)
3.Giảng bài mới :
a) Giới thiệu bài(1’) Để củng cố kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, chúng ta tiến hành chữa một số bài tập
b)Tiến trình bài dạy
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
30’
Hoạt động 1 : Luyện tập
Bài 43 SGK.tr 27
- Phân tích đề bài cùng HS
TH1: Cùng khởi hành
TH2: Người đi chậm (B) khởi hành trước 6 ph =
- Gọi HS lên bảng nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình và lập hệ phương trình bài tập 43 SGK
- Nhận xét ,đánh giá , bổ sung , ghi điểm
- Gọi tiếp HS2 lên bảng giải hệ phương trình và trả lời bài toán
- Nhận xét ,đánh giá , bổ sung, ghi điểm.
Bài 45 SGK tr 27
- Yêu cầu óm tắt đề bài?
- Yêu cầu HS điền bảng phân tích đại lượng.
- Tìm mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình, hệ hệ phương trình ?
- Nhận xét và chốt lại 2 cơ sở lý thuyết dùng để lập hai phương trình của hệ
- Yêu cầu HS cả lớp giải hệ phương trình. Gọi HS lên bảng giải hệ phương trình
- Yêu cầu HS giải hệ phương trình
- Nhận xét , bổ sung
- HS1:
+ Nêu 3 bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
+ Lập hệ phương trình bài tập 43 SGK
.
- HS2 lên bảng giải hệ phương trình và trả lời bài toán
- HS.TBK nêu:
2đội làm 12ngàyHTCV
2đội (8ngày) + Đội II (3,5 ngày với ns gấp đôi) HTCV
- Cả lớp điền bảng phân tích đại lượng của mình
- HS. TB nêu
+ Năng suất của cả hai đội là: ta có:
+ Trong 8 ngày hai đội làm được Đội II làm trong 3,5 ngày với năng suất gấp đôi được : 3,5.thì xong công việc ta có :
- HS. TB lên bảng giải hệ phương trình , cả lớp giải hệ phương trình vào vở
Bài 43 SGK.tr 27
Gọi vận tốc người đi nhanh (A) là x (km/h) và vận tốc người đi chậm (B) là y (km/h) .(x,y > 0)
Nếu hai người khởi hành cùng lúc đến khi gặp nhau ,quãng đường người đi nhanh là 2 km, người đi chậm đi được 1,6 km., ta có : .(1)
Nếu người đi chậm khởi hành trước 6 ph = thì mỗi người đi được 1,8 km ,ta có:
(2)
Từ (1) và (2) ta có :
(TMĐK)
Vậy vận tốc của người đi nhanh là: 4,5 km/h của người đi chậm là:
3,6 km/h.
Bài 45 SGK tr 27
Gọi thời gian đội I làm riêng hòan thành công việc là x (ngày). Và thời gian đội I làm riêng hòan thành công việc là y (ngày).
(ĐK: x,y > 12)
Năng suất của đội I là: Năng suất của đội II là : . Năng suất của cả hai đội là:
Trong 8 ngày hai đội làm được
Đội II làm trong 3,5 ngày với năng suất gấp đôi được : 3,5.
Ta có:
(TMĐK)
Vậy thời gian Đội I HTCV là :
28 ngày , Đội II HTCV là 21 ngày
.
12’
Hoạt động 2 : Củng cố
Bài 34 SGK tr 24
- Treo bảng phụ nêu đề bài,
- Trong bài toán này có những
đại lượng nào
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm phân tích đề bài, lập hệ phương trình trong 8 phút
- Treo bảng phụ của vài nhóm lên bảng, yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, đánh giá , bổ sung
- Yêu cầu HS về nhà giải hệ và trả lời
- HS.TBY đọc to, rõ đề .
- Trong bài toán này có ba đại lượng là :Số luống ; Số cây trồng
1 luống và Số cây cả vườn
- Hoạt động nhóm phân tích đề bài, lập hệ phương trình trong 8 phút
- Đại diện HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Vài HS nhận xét, bổ sung
Bài 34 SGK tr
Số luống
Số cây 1luống
Số cây
cảvườn
Ban đầu
x
y
xy (cây)
Th đổi1
x+8
y-3
(x+8)(y-3)
Th đổi 2
x-4
y+2
(x-4)(y-2)
ĐK : x, y ; x > 4 ; y > 3
(I)
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
- Ra bài tập về nhà:
+ Về nhà ôn tập lại các dạng toán đã giải.
+ Học thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
+ Làm các bài tập 36, 37, 38, 39 tr 24, 25 SGK ; 47,48 tr 10,11 SBT .
- Chuẩn bị bài mới:
+ Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
+ Chuẩn bị tiết sau kiểm tra
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:
File đính kèm:
- Tuần 23.đs9.doc