1/- MỤC TIÊU:
a/ Kiến thức: HS thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y =ax2 (a 0) tính chất của hàm số y =ax2 (a 0).
b/ Kỹ năng: HS biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
c/ Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu thích môn Toán.
2/- CHUẨN BỊ:
a/- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung các ?.
b/- Học sinh: Chuẩn bị theo phần hướng dẫn về nhà của tiết 46.
4 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 861 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 24 - Nguyễn Thị Ý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 6 CHƯƠNG III: HÀM SỐ
Tiết: 47 PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
HÀM SỐ
Ngày dạy:
1/- MỤC TIÊU:
a/ Kiến thức: HS thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y =ax2 (a0) tính chất của hàm số y =ax2 (a0).
b/ Kỹ năng: HS biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
c/ Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu thích môn Toán.
2/- CHUẨN BỊ:
a/- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung các ?.
b/- Học sinh: Chuẩn bị theo phần hướng dẫn về nhà của tiết 46.
3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Nêu và giải quyết vấn đề, chia nhóm nhỏ, đàm thoại.
4/- TIẾN TRÌNH:
4.1/- Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
4.2/- KTBC:
Không.
4.3/- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Giới thiệu nội dung chương IV:
Ta đã biết hàm số bậc nhất nảy sinh từ những nhu cầu của thực tế cuộc sống- Bên cạnh đó ta thấy có nhiều mối liên hệ được biểu thị bởi hàm số bậc hai.
Bây giờ chúng ta hãy xét ví dụ mở đầu SGK/ 28.
GV gọi 1 HS đọc.
Theo công thức này mỗi giá trị của t xác định một giá trị tương ứng duy nhất của x.
Gọi 1 HS điền vào bảng giá trị tương ứng của t và s.
Vậy hàm số y =ax2 (a0) có những tính chất gì?
Ta xét các ví dụ sau:
GV cho HS làm ?1 và ?2 ở bảng
1 và 2 các em có nhận xét gì về giá trị tương ứng của x và y?
Tổng quát: Người ta chứng minh được hàm số y =ax2 (a0) có những tính chất sau:
Gọi 1 học sinh đọc SGK/ 29.
Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
GV mời 1 nhóm lên bảng trình bày. Từ đó các em có nhận xét gì về hàm số y=ax2 (a0) nếu a> 0? Tìm GTNN của hàm số?
Có nhận xét gì về hàm số y=ax2 nếu a<0. Tìm GTLN của hàm số.
Cho HS hoạt động nhóm làm ?4
Nhóm 1, 3, 5 làm bảng 1.
Nhóm 2, 4, 6 làm bảng 2.
I/ Ví dụ mở đầu: SGK/ 28:
Công thức s = 5t2 biểu thị một hàm số có dạng y =ax2 (a0)
t
1
2
3
4
s=5t2
5
20
45
80
Hàm số y =ax2 (a0) là dạng của hàm số bậc hai.
Bảng 1:
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y=2x2
18
8
2
0
2
8
18
Bảng 2:
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y=-2x2
-18
-8
-2
0
-2
-8
-18
II/ Tính chất của hàm số y =ax2 (a0) :
SGK/ 29.
?3
Hàm số y = 2x2 luôn dương x0
Khi x= 0 thì y =0
*Nhận xét : SGK/ 30.
?4
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y= x
2
0
2
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y=-x2
-
-2
-
0
-
-2
-
4.4/- Củng cố - luyện tập:
- Nêu tính chất của hàm số y = ax 2?
4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học và nắm vững khái niệm, tính chất của hàm số y=ax2.
- BTVN: 1,2,3 sgk.
- Xem trước bài 2.
5/- RÚT KINH NGHIỆM:
LUYỆN TẬP
TUẦN: 6
Tiết: 48
Ngày dạy:
1/- MỤC TIÊU:
a/ Kiến thức: HS được ôn tập và củng cố các tính chất của hàm số y =ax2.
b/ Kỹ năng: Qua đó biết vận dụng vào việc giải các bài tập liên hệ.
c/ Thái độ: Rèn kĩ năng tính giá trị của hàm số bậc hai.
2/- CHUẨN BỊ:
a/- Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài kiểm tra và luyện tập.
b/- Học sinh: bảng nhóm, máy tính bỏ túí
3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Luyện tập, chia nhóm nhỏ, đàm thoại.
4/- TIẾN TRÌNH:
4.1/- Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
4.2/- KTBC:
Trong bài
4.3/- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HS1: Hãy nêu tính chất của hàm số y =ax2 (a0)
Làm bài tập 2 SGK/ 31.
HS2: Nhắc lại tính chất của hàm số
y= ax2 (a0)
Làm bài tập 2 SBT/ 36.
GV kiểm tra vở bài tập của học sinh
-Nhận xét chung.
-Chấm điểm.
GV đưa đề bài lên.
Đề bài cho ta biết điều gì? Đại lượng nào thay đổi?
Nếu Q= 60 calo. Hãy tính I
GV cho HS suy nghĩ ít phút
gọi 1 HS lên bảng làm
cả lớp nhận xét chung.
I/ Sửa bài tập cũ:
1/ Bài 2 SGK/ 31:
a/ Sau 1 giây vật rơi quãng đường là:
S1= 4.12 = 4 ( m)
Vật còn cách đất là :
100-4 = 96 (m)
Sau 2 giây vật rơi quãng đường là:
S2 = 4.22 = 16 (m)
Vật còn cách đất:
100-16 = 84 (m)
b/ Vật tiếp đất nếu S = 100
4t2 = 100 t2 = 25
t = 5( giây) vì t0
Bài 2 SBT/ 36:
x
-2
-1
-
0
1
2
y = 3x2
12
3
0
3
12
1
2
3
5
10
12
1
2
B’
B
C
C’
x
y
II/ Bài tập mới:
Bài 6 SBT/ 37:
a/
I(A)
1
2
3
4
Q(calo)
2,4
9,6
21,6
38,4
Q = 0,24R.t.I2= 0,24.10. 1.I2
Q= 2,4I2
b/ Ta có:
Q = 2,4I2
60 = 2,4I2
I2 = 60: 2,4 = 25
I = 5 (A) vì I> 0
4.4/- Củng cố - luyện tập:
Qua bài tập mới giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra bài học kinh nghiệm?
Đáp án:
Nếu cho hàm số y = ax2 (a0) ta có thể tính được f(1); f(2). Ngược lại nếu cho biết f(x) ta có thể tính được giá trị x tương ứng.
4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Ôn lại tính chất hàm số y =ax2 (a0) ; Khái niệm đồ thị hàm số.
-Làm bài tập 1, 2, 3 SBT/ 36.
-Chuẩn bị thước, compa để vẽ đồ thị hàm số y =ax2 (a0) trong tiết học tới.
5/- RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- tuan 24.doc