I.MỤC TIÊU:
- Học sinh thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 (a 0). Nắm được tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2 (a 0).
- Học sinh biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số
- Học sinh thấy được thêm một lần nữa liên hệ hai chiều của Toán học với thực tế: Toán học xuất phát từ thực tế và nó quay trở lại phục vụ thực tế.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi ví dụ, bài tập, máy tính bỏ túi
2. Học sinh:
- Học và chuẩn bị bài ở nhà, mang theo máy tính bỏ túi
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Kiểm tra: ( Lồng vào bài)
* Đvđ: Ở chương II chúng ta đã nghiên cứu hàm số bậc nhất và biết rằng nó nảy sinh từ những nhu cầu của thực tế. Hàm số bậc hai cũng quay trở lại phục vụ thực tế như giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình. Tiết học này chúng ta sẽ nghiên cứu tính chất và đồ thị của 1 dạng hàm số bậc hai đơn giản nhất.
2/Bài mới:
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1443 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tuần 24 - Tiết 47 : Hàm số y = ax2 (a 0), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3’
Tuần 24: Ngày soạn :
Tiết 47: Ngày dạy :
Chương III. HÀM SỐ y = ax2 (a 0)
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
§1. HÀM SỐ y = ax2 (a 0)
I.MỤC TIÊU:
Học sinh thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 (a 0). Nắm được tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2 (a 0).
Học sinh biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số
- Học sinh thấy được thêm một lần nữa liên hệ hai chiều của Toán học với thực tế: Toán học xuất phát từ thực tế và nó quay trở lại phục vụ thực tế.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi ví dụ, bài tập, máy tính bỏ túi
2. Học sinh:
- Học và chuẩn bị bài ở nhà, mang theo máy tính bỏ túi
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Kiểm tra: ( Lồng vào bài)
* Đvđ: Ở chương II chúng ta đã nghiên cứu hàm số bậc nhất và biết rằng nó nảy sinh từ những nhu cầu của thực tế. Hàm số bậc hai cũng quay trở lại phục vụ thực tế như giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình. Tiết học này chúng ta sẽ nghiên cứu tính chất và đồ thị của 1 dạng hàm số bậc hai đơn giản nhất.
2/Bài mới:
TG
Ho¹t ®éng cđa GV-HS
Néi dung
10’
25’
Ho¹t ®éng 1:VÝ dơ
Gv: Gọi Hs đọc ví dụ mở đầu
H: Nhìn vào bảng trên, em hãy cho biết
s1 = 5 được tính như thế nào?
H: Trong công thức s = 5t2, nếu thay s bởi y, thay t bởi x, thay 5 bởi a ta có công thức nào? ( y = ax2 )
Gv: trong thực tế còn nhiều cặp đại lượng cũng được liên hệ bởi công thức dạng
y = ax2 như diện tích hình vuông S = a2 ,diện tích hình tròn S = R2. Hàm số
y = ax2 là dạng đơn giản nhất.
Sau đây chúng ta sẽ xét tính chất của hàm số đó.
H:Điền vào chỗ trống trong ?1 . Sgk
Hs: Thực hiện làm ?2 theo nhóm
Gv: Gọi đại diện nhóm trả lời
Gv: Yêu cầu Hs đọc tổng quát Sgk
Gv: Yêu cầu Hs thực hiện ?3 theo cặp
Gv: Gọi hs trả lời dựa vào bảng
Hs: Đọc nhận xét trong Sgk
Gv: Yêu cầu Hs làm ?4 ; Chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy một bảng
Gv: Gọi Hs đứng tại chỗ trả lời
Gv : Giới thiệu nhận xét như sgk
1.Ví dụ mở đầu:
(Sgk)
Hàm số có dạng: y = ax2 (a 0)
2. Tính chất của hàm số y = ax2
(a 0)
?2 *Đối với hàm số y = 2x2
- Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì y giảm.
- Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì y tăng.
*Đối với hàm số y = -2x2
- Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì y tăng.
- Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì y giảm.
* Tổng quát: (Sgk)
?3 *Đối với hàm số y = 2x2
- Khi x 0 thì giá trị của y luôn luôn dương.
- Khi x = 0 thì y =0
*Đối với hàm số y = 2x2
- Khi x 0 thì giá trị của y luôn luôn âm.
- Khi x = 0 thì y =0
* Nhận xét : (Sgk)
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y = 2x2
18
8
2
0
2
8
18
y = -2x2
-18
-8
-2
0
-2
-8
-18
5’
2'
Ho¹t ®éng Củng cố – luyện tập:
Gv: Hệ thống lại tính chất và nhận xét
Hướng dẫn Hs vận dụng máy tính bỏ túi làm Bài 1-Sgk/30
a)
b) Nếu bán kiùnh tăng gấp 3 lần thì diện tích tăng : 9 lần
c) S = 79,5 cm2 ===> R = = 5,03 (cm)
Ho¹t ®éng Hướng dẫn học ở nhà:
Về nhà học thuộc tổng quát và nhận xét trong Sgk
Làm bài tập 2,3-Sgk/31; Bài 1,2-Sbt/36
Gv: Hướng dẫn bài 3/Sgk
Công thức áp dụng công thức F = av2
=> a =
c) => v =
Rĩt kinh nghiƯm
Tuần 24 : Ngày soạn
Tiết 48 : Ngày dạy
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Học sinh được củng cố lại cho vững chắc tính chất của hàm số y = ax2 và hai nhận xét sau khi học tính chất để vận dụng vào giải bài tập và để chuẩn bị vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ở tiết sau.
Học sinh biết tính giá trị của hàm số khi biết giá trị cho trước của biến số và ngược lại.
Học sinh được luyện tập nhiều bài toán thực tế để thấy rõ toán học bắt nguồn từ thực tế cuộc sống và lại quay trở lại phục vụ thực tế.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi bài tập
2. Học sinh:
- Học và chuẩn bị bài ở nhà
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Kiểm tra:
5’
Hãy nêu tính chất và nhận xét của hàm số y = ax2
2/Bài mới:
- Trả lời đúng mỗi ý ..5đ
TG
Ho¹t ®éng cđa GV-HS
Néi dung
35’
10’
15’
Ho¹t ®éng1 Ch÷a bµi tËp
Gv : Yêu cầu Hs đọc đề bài 2 .Sgk
Gv: Gọi một hs lên bảng trình bày bài giải
Hs: Cả lớp theo dõi, nhận xét
Gv: Sửa bài theo đáp án
Gv: Lưu ý hs tránh nhầm lẫn lấy 96 – 16 = 80 m (!)
Hd : Sau 1 giây vật rơi quãng đường bao nhiêu ?
Sau 2 giây vật rơi quãng đường
bao nhiêu ?
H : Vậy khi đó vật còn cách đất bao nhiêu km ?
H : Vậy với độ cao 100 m thì sau bao lâu vật tiếp đất ?
Ho¹t ®éng2: LuyƯn tËp
Hs: Đọc bài 3/Sgk
H: Ta có công thức tính lưc F =?
Gv: Vậy a được tính như thế nào ?
Gv: Gọi Hs lên bảng làm câu b
H : Khi v = 10 m/s thì F = ?
Với v = 20 m/s thì F = ?
H : để biết cánh buồm có chịu được sức gió bão có vận tốc 90 km/h hay không ta làm như thế nào ?
H : Đổi 90 km/h = ? m / s
Hs: cả lớp theo dõi, nhận xét
Gv: Sửa bài theo đáp án bên
Hs: Sửa bài vào vở
Gv : Yêu cầu Hs đọc đề bài 6 Sbt
H : Đề bài yêu cầu làm gì ?
H:Khi R =10;t =1s = > Q = ?
Gv: Yêu cầu hs thực hiện theo nhóm, chia lớp thành 2 nhóm, một nhóm làm câu a, một nhóm làm câu b
Hs: Thực hiện yêu cầu của gv
Gv: Gọi hs đại diện nhóm lên bảng trình bày
Gv: Sửa bài theo đáp án bên
Ch÷a bµi tËp
Bài 2-Sgk/31:
h = 100m
S = 4t2
a) Sau 1 giây vật rơi quãng đường là:
S1 = 4. 12 = 4(m)
Vật còn cách đất là:
100 – 4 = 96 (m)
Sau 2 giây vật rơi quãng đường là:
S2 = 4. 22 = 16(m)
Vật còn cách đất là:
100 – 16 = 84 (m)
b) Vật tiếp đất nếu S = 100 m
4t2 = 100
t2 = 25
t = 5 (giây) ( Vì thời gian không âm)
Vậy , sau 5 giây vật tiếp đất
2 . Luyện tập
Bài 3-Sgk/31:
a)Ta có: F = av2
hay 120 = a.22 => a = 120 : 4 = 30
b) Vì F = 30v2 Nên
- Khi vận tốc v = 10 m/s
thì F = 30.102 = 3000 (N)
- Khi vận tốc v = 20 m/s
thì F = 30.202 = 12000 (N)
c) Gió bão có vận tốc 90 km/h hay
90000m /3600s = 25 m/s
Mà theo câu b) cánh buồm chỉ chịu sức gió 20 m/s
Vậy, khi có cơn bão vận tốc 90 km/h, thuyền không thể đi được.
Bài 6-Sbt/37:
Ta có: Q = 0,24.R.I2 .t Với R = 10 ; t = 1s
=> Q = 0,24.R.I2 .t = 0,24.10.I2 .1 = 2,4.I2
a)
I (A)
1
2
3
4
Q (calo)
2,4
9,6
21,6
38,4
b) Với Q = 60 calo
Q = 2,4. I2 Ta có 60 = 2,4. I2
I2 = 60 : 2,4 = 25
I = 5 (A) ( Vì cường độ dòng điện là số dương)
Vậy, với cường độ dòng điện 5 (A) thì nhiệt lượng tỏa ra bằng 60 calo
3’
2’
Ho¹t ®éng3: Củng cố – Luyện tập:
Gv: Hệ thống lại bài tập đã giải
Lưu ý : Cho hàm số y = f(x) = ax2 (a 0) có thể tính được f(1); f(2) .. và ngược lại nếu cho f(x) ta tính được giá trị x tương ứng.
Ho¹t ®éng3: Hướng dẫn học ở nhà:
Ôn lại tính chất của hàm số y = ax2 (a 0) và các nhận xét về hàm số
y = ax2 khi a > 0, a < 0
Ôn lại khái niệm đồ thị hàm số y = f(x)
Làm bài tập 1,2,3-Sbt/36
- Chuẩn bị đủ thước thẳng, thước vẽ đồ thị , compa, bút chì để tiết sau học đồ thị hàm số y = ax2 (a 0)
Rĩt kinh nghiƯm
File đính kèm:
- DS9-Tuan24.doc