I . Mục tiêu: HS cần:
- Nắm được định nghĩa phương trình bậc hai; đặc biệt luôn nhớ rằng a≠0.
- Biết phương pháp giải riêng các phương trình bậc hai thuộc dạng đặc biệt.
- Biết biến đổi phương trình dạng tổng quát ax2+bx+c=0 (a≠0) về dạng (x + )2 =
Trong các trường hợp a, b, c là những số cụ thể để giải phương trình.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV:- Bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập.
HS:- Ôn lại cách giải phương trình tích.
III. Tiến trình giảng dạy:
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 888 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tuần 26 - Trường THCS Nguyễn Trãi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Tiết 51: §3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
I . Mục tiêu: HS cần:
- Nắm được định nghĩa phương trình bậc hai; đặc biệt luôn nhớ rằng a≠0.
- Biết phương pháp giải riêng các phương trình bậc hai thuộc dạng đặc biệt.
- Biết biến đổi phương trình dạng tổng quát ax2+bx+c=0 (a≠0) về dạng (x +)2 =
Trong các trường hợp a, b, c là những số cụ thể để giải phương trình.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV:- Bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập.
HS:- Ôn lại cách giải phương trình tích.
III. Tiến trình giảng dạy:
24m
x
x
x
x
32m
1. Đặt vấn đề: - GV giới thiệu bài toán mở đầu (đề bài và hình vẽ đưa trên bảng phụ. Yêu cầu HS hoạt động nhóm để giải bài tập.
Giải: Gọi bề rộng mặt đường là x(m), 0 < 2x < 24.
Phần đất còn lại là hình chữ nhật có:
Chiều dài là: 32 – 2x (m); Chiều rộng là: 24 – 2x (m)
Diện tích là: (32 – 2x)(24 – 2x) (m2).
Theo đầu bài ta có phương trình: (32 – 2x)(24 – 2x) =560
Hay x2 – 28x +52 = 560
GV: Gọi đại diện một nhóm làm bài. Nhóm khác nhận xét .
GV: Giới thiệu phương trình x2 – 28x +52 = 560 được gọi là phương trình bậc hai một ẩn.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Định nghĩa
GV Cho HS lấy thêm vài Ví dụ về phương trình bậc hai một ẩn .
GV: Vậy thế nào là phương trình bậc hai một ẩn.
GV:Giới thiệu định nghĩa về phương trình bậc hai một ẩn.Lưu ý a ≠ 0
Gọi vài HS đọc định nghĩa trong sgk.
GV: Yêu cầu HS xác định các hệ số a, b, c của các phương trình bậc hai trong các ví dụ vừa nêu.
GV: Các phương trình sau có phải là phương trình bậc hai không? Xác định các hệ số a, b, c
?1
3x2 +4x = 0 ; 2x2 – 6 = 0.
GV: Cho HS làm
để củng cố định nghĩa.
Câu a) là phương trình bậc hai khuyết b.
Câu c) là phương trình bậc hai khuyết c.
Câu e) có phải là phương trình bậc hai khuyết không?
Hoạt động 2: Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai
GV: Giới thiệu Ví dụ 1: Giải phương trình 3x2 – 6x = 0.
?2
- Hướng dẫn HS giải như SGKvà lưu ý HS phương pháp giải loại phương trình bậc hai khuyết c này là phương pháp đưa về PT tích.
GV: Cho HS làm theo nhóm, gv cho thêm các phương trình
4x2 - 6x =0; - 7x2 +21x = 0
?3
GV: Hướng dẫn HS làm ví dụ 2 như sgk.
GV cho HS làm ,có thể cho thêm vài phương trình tương tự.
?4
?5
?6
?7
GV hướng dẫn cho HS làm các bài
Trang 41 sgk.
Vídụ 3: Giải phương trình
2x2 – 8x +1 =0
Từ các bài trên GV hướng dẫn HS làm ví dụ 3 như sgk. GV nhấn mạnh rõ từng bước để HS ghi nhớ cách làm.
Hoạt động 3: CỦNG CỐ
Bài tập 11 SGK tr 42 :
GV cho HS làm vào vở
HS: Lấy vài VD, chẳng hạn.
2x2 + 4x – 5 = 0, y2 -5y +7 = 0
HS: Nêu định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn như SGK.
HS: Đọc định nghĩa trong sgk tr40.
HS: Xác định các hệ số a, b, c của các phương trình bậc hai .
?1
HS làm ,một em giải miệng.
a) a=1, b=0, c= - 4
b) Không phải là phương trình bậc hai
c) a=2, b=5, c= 0
d) Không phải là phương trình bậc hai
e) a= - 3, b=0, c= 0
HS: Câu e) là phương trình bậc hai khuyết b và c.
HS hoạt động nhóm
a) 2x2 + 5x =0
Û x(2x + 5) =0
Û x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
x=0 hoặc x = - 2,5.
Vậy phương trình có hai nghiệm
x1 =0, x2 = - 2,5
b) 4x2 - 6x =0
Û x(4x - 6) =0
Û x = 0 hoặc 4x - 6= 0
Û x = 0 hoặc x =
Vậy phương trình có hai nghiệm
x1 =0, x2 =
c) - 7x2 +21x = 0
Û x (- 7x + 21 ) = 0
Û x = 0 hoặc x =
Ûx1 =0, x2 =
?4
ĐS:
HS làm bài vào vở, một HS lên bảng.
(x – 2)2 = Û x – 2 =
Hay x – 2 =
Vậy phương trình có hai nghiệm:
?5
HS đưa về trường hợp tương tự như
?6
x2 - 4x = -
Û x2 - 2.2x + 4 = - + 4
Û (x– 2)2 =
X – 2 =
Vậy phương trình có hai nghiệm:
?7
2x2 – 8x = - 1
Û x2 – 4x = -
Giải tương tự bài trên.
Bài 11) HS làm bài vào vở.Một HS lên bảng.
a)5x2 +3x – 4 = 0(a=5, b=3,
c= - 4)
b)x2-x -=0(a=,b=-1,c=-)
c)2x2 +(1 - )x – 1-x=0
(a=2, b=1 - , c= - 1 - )
d)2 x2 – 2(m – 1)x+m2= 0
(a=2, b=– 2(m – 1), c= - 1 - )
đại diện các nhóm lên làm bài, nhóm khác nhận xét.
C/ Hướng dẫn về nhà: Ôn lại cách giải phương trình bậc hai .
Làm các bài tập 15, 16, 17, 18, SBT toán 9
Tiết 52: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về phương trình bậc hai.
- Giúp học sinh tự tin trong giải toán.
II.Chuẩn bị:
GV: bảng phụ, sách giáo khoa,giáo án.
HS: Sách giáo khoa,vở ghi.
III.Các hoạt động trên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ.
Giải phương trình: 3x2 – 12 =0
x2 – 4X = 0
2.Tiến hành luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Bài tập 12 SGK tr42
Gv cho hs theo các nhóm mỗi nhóm một câu.
Bài 13:
Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo yêu cầu của sách giáo khoa
Bài tập 14 SGK tr42 :
HS làm bài trên phiếu học tập
Giáo viên nhận xét kết quả.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BÀI 12
a)
b) 5x2 -20 = 0
Û x2 = 4
Û x1=2 ; x2 = -2
c) 0,4x2 +1 = 0
Û x2 = -2,5 vô nghiệm
d)
Bài 13:
a)x2 +8x =-2
Ûx2 +8x +16=-2+16
Û(x+4)2 = 14
b) x2+2x=
Ûx2+2x+1=
Û(x+1)2 =
Bài 14)
HS làm bài trên phiếu học tập.
2x2 + 5x + 2 = 0
Û 2x2 + 5x = - 2
Û x2 +x= -1
Û x2 +2.x.+
Û( x +)2 =
Û (x+ ) = 3/4 => x = -1/2
hoặc x + = -3/4 => x= -2
Vậy phương trình có hai nghiệm:
X1= ; X2 = -2
3.Dặn dò:
Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
Xem trước bài mới.
File đính kèm:
- TUN26~1.DOC