I. Mục tiêu.
* Kiến thức. Củng cố định nghĩa tính chất và cách chứng minh tứ giác nội tiếp.
* Kĩ năng. Rèn kĩ năng vẽ hình , kĩ năng cm hình
Sử dụng được tính chất tứ giác nội tiếp để cm một số bài tập.
* Tình cảm thái độ. Giáo dục ý thức giải bài tập hình theo nhiều cách.
II. Chuẩn bị.
Thước , compa.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ.
? Phát biểu định nghĩa , tính chất về góc của tứ giác nội tiếp.
III. Bài mới.
7 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tuần 27 - Tiết 49 : Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
NG: 9A: 09/ 03 / 2009.
9B: 09 / 03 /200
Tiết 49. Luyện tập
I. Mục tiêu.
* Kiến thức. Củng cố định nghĩa tính chất và cách chứng minh tứ giác nội tiếp.
* Kĩ năng. Rèn kĩ năng vẽ hình , kĩ năng cm hình
Sử dụng được tính chất tứ giác nội tiếp để cm một số bài tập.
* Tình cảm thái độ. Giáo dục ý thức giải bài tập hình theo nhiều cách.
II. Chuẩn bị.
Thước , compa.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ.
? Phát biểu định nghĩa , tính chất về góc của tứ giác nội tiếp.
III. Bài mới.
HĐ của GV và HS
ND
HĐ1. Chữa bài 54
HS đọc bài toán , GV vẽ hình lên bảng.
? Em hãy nêu p2 CM
HĐ2. Chữa bài 56
HS đọc bài toán , GV vẽ hình lên bảng.
Goùi BCE = x
So saựnh BCE vaứ DCF
Tớnh ABC, ADC theo x
Maứ ABC + ADC = ?
Neõn x = ?
Do ủoự tớnh ủửụùc BCDBAD
HĐ3. Chữ bài 57
? Em hãy giải thích vì sao các hình sau lại nội tiếp đượcđt.
HS trả lời miệng, GV sửa sai,
HĐ 4. Chữa bài tập 58.
HS đọc bài toán GV vẽ hình lên bảng, HS vẽ hình vào vở.
? Để CM tứ giác ABCD nội tiếp cần CM những đk gì.
Tính góc BCD ?Tam giác BCD cân tại D nên góc DBC bằng góc nào?
? Em có NX gì về hai góc ABD và ACD.
Theo câu a ABD = 900 vaứ ACD = 900
nên 4 điểm thuộc đt nào?
HĐ4. Củng cố
Củng cố trong quá trình học
IV.Hướng dẫn học ở nhà.
Laứm baứi 59, 60/SGK trang 90
Bài 54 (T89)
Tửự giaực ABCD
coự :
ABC + ADC
= 1800
Vaọy ABCD noọi tieỏp
ủửụùc (O)
OA = OB = OC = OD
Do ủoự caực ủửụứng trung trửùc cuỷa AC, DB, AB qua O
Bài 56 (T89)
x = BCE = DCF (ủoỏi ủổnh)
ABC = x + 400 (1) (tớnh chaỏt goực ngoaứi cuỷa tam giaực)
ADC = x + 200 (2) (tớnh chaỏt goực ngoaứi cuỷa tam giaực)
ABC + ADC = 1800 (3) (ABCD laứ tửự giaực noọi tieỏp)
Tửứ (1), (2) vaứ (3)
ABC + ADC = 2x + 600
Hay 2x + 600 = 1800x = 600
Do ủoự : ABC = 1800 , ADC = 800
BCD = 1800 - x (BCD vaứ BCE keà buứ)
BCD = 1800 - 600 = 1200
BAD = 1800 - BCD = 600
(tớnh chaỏt 2 goực ủoỏi cuỷa tửự giaực noọi tieỏp)
Bài 57(T89)
*Hỡnh thang
caõn ABCD
noọi tieỏp
ủửụùc ủửụứng troứn
vỡ :
AÂ + = 1800 (goực trong cuứng phớa)
Maứ = neõn AÂ + = 1800
*Hỡnh chửừ
nhaọt ABCD
noọi tieỏp ủửụùc
ủửụứng troứn vỡ :
AÂ + = 900 + 900 = 1800
*Hỡnh vuoõng ABCD noọi tieỏp ủửụùc ủửụứng troứn (vỡ hỡnh vuoõng laứ daùng ủaởc bieọt cuỷa hỡnh chửừ nhaọt
Bài 58 (T90)
a/ DCB = ACB
= (gt)
ACD = ACB +
BCD (tia CB
naốm giửừa 2 tia
CA vaứ CD)
ACD = 600 + 300
= 900
DB = DC
BCD caõn taùi D
DBC = DCB = 300
Do ủoự ABD = ABC + CBD
= 600 + 300 = 900
Tửự giaực ABCD coự :
ACD + ABD = 900 + 900= 1800
Vaọy ABCD noọi tieỏp ủửụùc hỡnh troứn
b/ ABD = 900 vaứ ACD = 900
A, B, C, D thuoọc ủửụứng troứn ủửụứng kớnh AD
Vaọy tửự giaực ABCD noọi tieỏp ủửụứng troứn coự taõm laứ trung ủieồm AD
NG: 9A: / 03 / 2009.
9B: / 03 / 2009.
Tiết 50 Đường tròn ngoại tiếp . Đường tròn nội tiếp
tam giác
I. Mục tiêu.
* Kiến thức. HS hiểu được ĐN , khái niệm , tính chất của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một đa giác.
Biết bất kỳ một da giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp.
* Kĩ năng . Biết vẽ tâm củađa giác đều (chính là tâm chung của đường tròn ngoại tiếp , đường tròn nội tiếp )từ đó ve được đường tròn nội tiếp , đường tròn nội tiếp đa giác đều cho trước .
Tính được cạnh a theo Rvà ngược lại R theo acủa tam giác đều, hình vuông , lục giác đều.
* Vận dụng làm một số bài tập.
II. Chuẩn bị.
Thước , compa, phấn màu.
III.Tiến trình bài giảng.
1. ổn định. (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ.(8ph)
Các kl sau đứng hay sai?
Tứ giác ABCD nội tiếp được trong đường tròn nếu có một trong các đk sau:
tổng hai góc BAD và góc BCD bằng 1800.
2. = 400.
3. = 1000.
4. = 900.
5. ABCD là hình chữ nhật.
6. ABCD là hình bình hành.
7. ABCD là hình thang cân.
8. ABCD là hình vuông.
3. Bài mới.
HĐcủa GV và HS
ND
ĐVĐ.Ta đã biết bất kỳ một tam giác nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp. Còn với đa giác thì sao?
HĐ1. Định nghĩa.(17ph)
GV vẽ H49 lên bảng và giới thiệu như SGK hs quan sát hình vẽ trong sgk.
Nhận xét về vị trí hình vuông và (O;R)?
Nhận xét?
Nhận xét về vị trí hình vuông và (O;r)?
Nhận xét?
HS đọc và thực hiện ?2
Y/c một HS lên bảng vẽ đt có R = 2cm.
GV hướng dânHS vẽ lục giác có tất cả các đỉnh nằm trên đt
HĐ2. Định lí (5ph)
Dựa vào các hình trên bảng, rút ra về số đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp đa giác đều? Hai đường tòn này như thế nào với nhau?
đl.( Mỗi đa giác đều có 1 đường tròn ngoại tiếp, có 1 đường tròn nội tiếp và chúng đồng tâm.)
HS đọc định lí.
HĐ3. Củng cố. (12ph)
? em hãy nêu các nội dung cơ bản trong bài.
Củng cố bài 62.
HS đọc và thực hiện theo y/c của bài toán.
Một HS lên bảng vẽ tam giác ABC có cạnh bằng 3cm.
? Tâm đt ngoại tiếp tam hiác nằm ở đâu.( giao 2 đường trung trực)
từ đó em hãy tính R?
1. Định nghĩa.
Hình 49
SGK- T91
?.
-Vẽ (O; 2cm).
-Vẽ lục giác đều ABCDEF nội tiếp (O).
-Tâm O cách đều tất cả các cạnh của lục giác đều vì các cạnh này là các dây bằng nhau của (O).
-Vẽ đường tròn (O; r) nội tiếp lục giác đều.
2. Định lí.
SGK - T91
3. Luyện tập.
Bài 62 (T 91)
- Vẽ ABC đều cạnh a = 3cm.
-Vẽ (O) ngoại tiếp ABC bằng cách xác định giao hai đường trung trực của AB và BC.
-Tính R bằng cách có AH = AB sin600 =
R = AO = 2AH/3 = .
-Vẽ (O; r) nội tiếp tam giác BAC.
-Tính r = OH = AH/3 =
IV.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Học thuộc lí thuyết.
-Xem lại các bài đã chữa.
-Làm bài 61, 64 tr 91, 92.
NCho hs quan sát hình vẽ trong sgk.
Nhận xét về vị trí hình vuông và (O;R)?
Nhận xét?
Nhận xét về vị trí hình vuông và (O;r)?
Nhận xét?
Qua hv, dự đoán k/n đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp đa giác?
Nhận xét?
Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
Gọi hs lần lượt lên bảng vẽ hình theo thứ tự đề bài.
Theo dõi hs dưới lớp.
Nhận xét?
Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
Dựa vào các hình trên bảng, rút ra về số đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp đa giác đều? Hai đường tòn này như thế nào với nhau?
đl.
-Quan sát hình vẽ trên bảng phụ.
(O, R) ngoại tiếp hv ABCD.
(O, r) nội tiếp hv ABCD.
Nhận xét.
-đường tròn ngoại tiếp là đường tròn đi qua tất cả các
-Đường tròn nội tiếp là .
Nhận xét.
Bổ sung.
Theo dõi nd câu hỏi.
3 hs lần lượt lên bảng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, mỗi hs làm 1 yêu cầu.
Dưới lớp vẽ vào vở.
Nhận xét.
Bổ sung.
Mỗi đa giác đều có 1 đường tròn ngoại tiếp, có 1 đường tròn nội tiếp và chúng đồng tâm.
Nắm nd đl.
1. Định nghĩa.
ĐN: đường tròn ngoại tiếp đa giác là đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của đa giác.
Đường tròn nội tiếp đa giác là đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của đa giác.
?.
-Vẽ (O; 2cm).
-Vẽ lục giác đều ABCDEF nội tiếp (O).
-Tâm O cách đều tất cả các cạnh của lục giác đều vì các cạnh này là các dây bằng nhau của (O).
-Vẽ đường tròn (O; r) nội tiếp lục giác đều.
Định lí.
SGK tr 91.
.
IV. Luyện tập củng cố:( 9 phút)
Gv nêu lại các kiến thức cần nắm trong bài học.
Bài 62 tr 91 sgk.
HD hs vẽ hình và tính R, r theo a = 3cm.
- Vẽ ABC đều cạnh a = 3cm.
-Vẽ (O) ngoại tiếp ABC bằng cách xác định giao hai đường trung trực của AB và BC.
-Tính R bằng cách có AH = AB sin600 =
R = AO = 2AH/3 = .
-Vẽ (O; r) nội tiếp tam giác BAC.
-Tính r = OH = AH/3 =
V.Hướng dẫn về nhà:( 2 phút)
-Học thuộc lí thuyết.
-Xem lại các bài đã chữa.
-Làm bài 61, 64 tr 91, 92.
File đính kèm:
- T49hinh9.doc