1/- MỤC TIÊU:
a/ Kiến thức: HS nắm vững công thức nghiệm thu gọn.
b/ Kỹ năng: HS thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn.
c/ Thái độ: Vận dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai.
2/- CHUẨN BỊ:
a/- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, và các bài tập áp dụng.
b/- Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn về nhà của tiết 54.
6 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 28 - Nguyễn Thị Ý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN
TUẦN: 10
Tiết: 55
Ngày dạy:
1/- MỤC TIÊU:
a/ Kiến thức: HS nắm vững công thức nghiệm thu gọn.
b/ Kỹ năng: HS thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn.
c/ Thái độ: Vận dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai.
2/- CHUẨN BỊ:
a/- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, và các bài tập áp dụng.
b/- Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn về nhà của tiết 54.
3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Luyện tập, chia nhóm nhỏ, đàm thoại.
4/- TIẾN TRÌNH:
4.1/- Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
4.2/- KTBC:
Giải các phương trình sau bằng cách dùng công thức nghiệm.
HS1: 1/ 3x2+ 8x+ 4 = 0
HS2: 2/ 3x2- 4
Đáp án:
1/ 3x2 + 8x+ 4 = 0
r= b2- 4ac = 64 - 48 = 16 > 0
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
x1=
x2=
2/ 3x2 - 4
r=b2- 4ac = 96+ 48 = 144 > 0
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1=
x2 =
4.3/- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Đối với phương trình ax2+ bx+ c = 0
( atrong nhiều trường hợp nếu đặt
b = 2b’ rồi áp dụng công thức nghiệm thu gọn thì việc giải phương trình sẽ đơn giản hơn.
Nếu b= 2b’ .Hãy tính r theo b’?
Có nhận xét gì về dấu của r và r’? GV cho HS hoạt động theo nhóm để làm ?1
GV mời đại diện một nhóm lên bảng trình bày công htức nghiệm thu gọn.
GV nhấn mạnh chỉ dùng công thức nghiệm thu gọn khi b chẵn.
GV cho HS làm việc cá nhân ?2
Gọi 1 HS lên bảng làm cả lớp cùng làm để nhận xét.
I/ Công thức nghiệm thu gọn:
ax2+ bx+ c = 0 ( a0)
Đặt b = 2b’ thì r= (2b’)2 – 4ac
r= 4b’2 – 4ac = 4(b’2-ac)
Kí hiệu : r’ = b’2 –ac
Ta có: r= 4r’
?1
Nếu r’> 0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1 = ; x2 =
Nếu r’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
x1 = x2 =
Nếu r’ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
2/ Áp dụng:
?2
Giải phương trình 5x2+ 4x-1 =0
(a= 5; b’=2; c= -1)
r’ = b’2 –ac = 4- 5.(-1)= 4+ 5 = 9 >0
Nghiệm của phương trình:
x1=
4.4/- Củng cố - luyện tập:
?3 (theo nhóm)
Đáp án:
a/ 3x2+ 8x+ 4 = 0
r’ = 16- 12 = 4 ;
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
x1=
b/ 7x2 - 6
r = 18- 14 = 4 ;
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
x1=
4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Học thuộc công thức nghiệm thu gọn.
-Làm bài tập 17; 18abcd; 19 SGK/ 49.
27; 30 SBT/ 42; 43.
-GV hướng dẫn bài 19.
5/- RÚT KINH NGHIỆM:
-----------------e R f-----------------
TUẦN: 10
LUYỆN TẬP
Tiết: 56
Ngày dạy:
1/- MỤC TIÊU:
a/ Kiến thức: HS thấy được lợi ích của việc dùng công thức nghiệm thu gọn.
b/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm thu gọn.
c/ Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
2/- CHUẨN BỊ:
a/- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung kiểm tra và các bài tập.
b/- Học sinh:
3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Luyện tập, chia nhóm nhỏ, đàm thoại.
4/- TIẾN TRÌNH:
4.1/- Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
4.2/- Sửa bài tập cũ:
-GV gọi đồng thời 2 HS lên bảng sửa bài tập cũ.
-Kiểm tra vỡ bài tập của HS.
Đáp án:
1/ Bài 18b SGK/ 49:
(2x-
3x2 -4x
r= 1+ 6 = 7> 0 =
x1=
x2=
2/ Bài 18d SGK/ 49.
0,5x(x+1) = (x-1)2
0,5x2 -2,5x+ 1= 0
x2 - 5x+2 = 0 ( b’ = -2,5)
’ = (-2,5)2 -1.2 = 4,25.
x1= 2,5 +
x2= 2,5 -
4.3/- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV nhấn mạnh: Đối với bài 18d việc dùng công thức nghiệm thu gọn cũng không đơn giản hơn. Vậy ta chỉ nên dùng công thức nghiệm thu gọn trong trường hợp b chẵn.
GV đưa đề bài lên.
Nghiệm của phương trình bậc hai.
2x2- 3x- 5 = 0 là:
A/ x1= 1; x2 =
B/ x1 = -1 ; x2=
C/ x1= -1; x2=
D/ x1= 1; x2 =
Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét chung.
GV đưa đề bài lên.
-Không tính thức r ta có thể xác định số nghiệm của phương trình được không?Bằng cách nào?
-GV gọi 2 HS đồng thời lên bảng làm.
-Cả lớp cùng làm để nhận xét.
-GV đưa đề bài lên.
Cho HS hoạt động theo nhóm.
-Mời đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
Chú ý nhấn mạnh số nghiệm của phương trình phụ thuộc vào tham số m.
I/ Sửa bài tập cũ:
1/ Bài 18b SGK/ 49:
2/ Bài 18d SGK/ 49.
II/ Bài tập mới:
1/ Chọn câu C.
x1= -1 ; x2 =
2/ Bài 20d SGK/ 49:
4x2 - 2
r’ = (-
= (2-
x1= x2=
3/ Bài 22 SGK/ 49:
ac< 0
a/ 15x2+ 4x- 2005 = 0
a = 15> 0
b = -2005< 0
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
b/
a và c trái dấu
a=
c= 1890 > 0
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
4/ Bài 24 SGK/ 50:
x2- 2(m-1)x + m2 = 0
r’ = [(-(m-1)]2 –m2 = 1-2m.
a/ Phương trình có 2 nghiệm phân biệt
r’> 0 1-2m > 0 m <
b/ Phương trình có nghiệm kép r’ =0
1- 2m = 0
c/ Phương trình vô nghiệm r’ < 0
1-2m < 0
4.4/- Củng cố - luyện tập:
Qua việc giải các phương trình cho thấy ta nên dùng công thức nghiệm thu gọn khi nào?
Đáp án:
Chỉ nên dùng công thức nghiệm thu gọn khi b chẵn
4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Học thuộc các công thức.
-Làm thêm các bài tập: 29, 31, 32, 33, 34 SBT/ 42, 43.
- Xem trước bài: Hệ thức Viet.
5/- RÚT KINH NGHIỆM:
-----------------e R f-----------------
File đính kèm:
- tuan 28.doc