-Kiến thức: HS nắm vững hệ thức Viét.
-Kĩ năng: Qua đó biết vận dụng để tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai và tìm được hai số biết tổng và tích của chúng.
-Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
8 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1166 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 29 - Nguyễn Thị Ý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11
Tiết PPCT:57
Ngày dạy:…………….
HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG
I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức: HS nắm vững hệ thức Viét.
-Kĩ năng: Qua đó biết vận dụng để tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai và tìm được hai số biết tổng và tích của chúng.
-Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: Giáo án điện tử.
-HS: Bảng nhóm, Dụng cụ học tập.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp thuyết trình.
-Phương pháp tổ chức hoạt động nhóm.
-Phương pháp gợi mở, vấn đáp.
-Phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS.
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định lớp: Kiểm diện.
2/ Kiểm tra bài cũ:
Học sinh: Cho phương trình x2 – 2x+ m- 1= 0
Với giá trị nào của m thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt, có nghiệm kép, vô nghiệm?
Đáp án:
1/ x2-2x+m-1 = 0
r’ = b’2 –ac = 1- ( m-1)
= 1-m + 1 = -m + 2
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt
r’ > 0
-m+ 2> 0 -m> -2 m< 2
Phương trình có nghiệm kép
r’ = 0 -m+ 2= 0
-m= -2 m= 2
Phương trình vô nghiệm r’< 0
-m+2 2
3/ Bài mới:
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Xét phương trình ax2+ bx+ c = 0 ( a0)
-Nếu r> 0 hãy nêu công thức nghiệm tổng quát của phương trình?
-Nếu r= 0 công thức nghiệm này còn đúng không?
Hãy làm ?1
Gv mời đồng thời 2 HS lên bảng làm
Hệ thức Víet.
Nhờ định lý Viét, nếu đã biết một nghiệm của phương trình bậc hai, ta có thể suy ra nghiệm kia, ta có thể suy ra nghiệm kia. Ta xét hai trường hợp đặc biệt sau:
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2, ?3
Nhóm số chẵn làm ?2
Nhóm số lẻ làm ?3
Sau 4 phút mời đại diện 2 nhóm lên trình bày.
Từ đó GV hướng dẫn HS nêu các kết luận tổng quát.
GV yêu cầu HS làm ?4
Mời 2 HS đồng thời lên bảng làm- Cả lớp cùng làm để nhận xét.
GV chốt lại vấn đề.
Nếu x1+ x2 = S ; x1.x2 = P thì
x2 = S- x1
Ta có: x1( S-x2) =P x2-Sx + P =0 (1)
khi nào thì phương trình (1) có nghiệm?
(r=S2- 4P 0)
I/ Hệ thức Viét: SGK/ 51.
?1
Nếu phương trình bậc hai có 2 nghiệm x1, x2 thì:
S = x1+ x2=
P =x1x2 =
=
?2
2x2-5x+3 = 0
a/ ( a= 2; b= -5; c= 3)
a+b+c = 2-5+ 3 = 0
b/ Với x1 = 1 thì 2.1-5.1 + 3 = 0
Vậy x1= 1 là một nghiệm của phương trình.
c/ Vì x1.x2 = x2 =
Tổng quát: SGK/ 51.
?3
3x2 + 7x+ 4 = 0
a/ a = 3 ; b= 7 ; c = 4
a-b+ c = 3- 7+ 4 = 0
b/ Với x1 = -1 . Ta có: 3.1+ 7.(-1) + 4= 0
Vậy x1= -1 là một nghiệm của phương trình.
c/ Vì x1.x2 =
Tổng quát: SGK/ 51.
?4
a/ -5x2 + 3x+ 2 = 0
vì a+ b+ c = -5+ 3+ 2 = 0 nên phương trình có 2 nghiệm x1 = 1; x2 =
b/ 2004x2 + 2005x+ 1 = 0
Vì a-b+ c = 2004-2005+ 1 = 0 nên phương trình có 2 nghiệm x1= -1 ; x2 =
II/ Tìm hai số biết tổng và tích của chúng:
Nếu x1+ x2 = S ; x1.x2 = P
thì x1 và x2 là 2 nghiệm của phương trình
x2- Sx + P = 0 (ĐK: S2- 4P 0)
Ví dụ 1: SGK/ 52.
Ta có: x1 + x2 = 27 ; x1.x2 = 180
Vậy x1, x2 là nghiệm của phương trình:
x2- 27x+ 180 = 0
x1 = 15; x2 = 12
Ví dụ 2: Tính nhẩm nghiệm:
x2-5x+ 6 = 0
r = b2 – 4ac = 25- 24 = 1> 0
x1+ x2 = 5 ; x1.x2 = 6
Vậy x1 = 2; x2 = 3
4/ Củng cố và luyện tập: Từng phần.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Học thuộc hệ thức Viét và cách tìm hai số biết tổng và tích.
-Nắm vững các cách nhẩm nghiệm.
-Làm bài tập 26; 27; 28 SGK/ 53; 36; 37; 38 SBT/ 43.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 11
Tiết PPCT:58
Ngày dạy:…………………
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Giúp HS nắm vững hơn hệ thức Víet .
-Kĩ năng: Qua đó biết vận dụng để tính nhẩm nghiệm – Tìm hai số biết tổng và tích của chúng, lập phương trình biết 2 nghiệm của nó.
-Thái độ: Rèn kỹ năng nhẩm nghiệm của phương trình.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ.
-HS: Bảng nhóm, chuẩn bị theo phần hướng dẫn về nhà của tiết 57.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp tổ chức hoạt động nhóm.
-Phương pháp thực hành.
-Phương pháp gợi mở, vấn đáp.
-Phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS.
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định lớp: Kiểm diện.
2/ Sữa bài tập cũ:
HS1:
1/. Phát biểu định lý Víet.
2/. Làm bài tập 36 a,b,c SBT/ 43.
Đáp án:
1/. Định lí Viet: sgk –tr.
2/.
a/ 2x2- 7x+ 2 = 0
r = b2- 4ac = 49-4.2.2 = 33> 0
x1+ x2 = ; x1.x2 =
b/ 2x2+ 9x+ 7 = 0
có a- b+c = 2-9+7 = 0
Phương trình có nghiệm:
x1+x2 = ; x1.x2 =
c/ 5x2+ x+ 2= 0
r = 1-4.5.2 = -39 <0
Vậy phương trình vô nghiệm.
HS2:
1/. Nêu cách tính nhẩm nghiệm trường hợp a +b+ c = 0 và a-b+ c = 0
2/. Làm bài tập 37 ab SBT/ 43-44
Đáp án:
1/ Nêu cách tính nhẩm nghiệm trường hợp a +b+ c = 0 và a-b+ c = 0: sgk.
2/. a/ 7x2- 9x+ 2 = 0
Có a+b+ c= 7-9+2 = 0
x1 = 1; x2 =
b/ 23x2-9x-32 = 0
Có a-b+c = 23+ 9- 32 = 0
3/ Luyện tập
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Bài 1: Cho phương trình bậc hai:
x2 – 3x+ m+ 1 = 0 (1)
a/ Giải phương trình (1) với m= 1
b/ Tìm tất cả các giá trị của m sao cho (1) có nghiệm.
c/ Tìm m sao cho (1) có 2 nghiệm x1, x2 thoả x12 +x22 =1
x1- x2 = 5
GV gọi 1 HS lên bảng giải phương trình với m= 1.
Phương trình có nghiệm khi nào ? (r0)
Gọi 1 HS khá lên bảng làm câu b.
*Để tìm m sao cho :
x12 +x22 = 1 và x1- x2 = 5 ta làm như thế nào ? Có thể đưa về dạng tổng và tích được không?
GV cho HS hoạt động nhóm:
-Nhóm số lẻ làm câu a.
-Nhóm số chẵn làm câu b.
Mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
2/ GV đưa đề bài lên.
Để tìm phương trình có 2 nghiệm là 3 và 5 ta phải làm như thế nào?
-GV gọi 1 HS lên bảng làm.
I/ Sửa bài tập cũ:
1/ Bài tập 36 SBT/ 43:
2/ Bài 37 a,b SBT/ 43-44:
II/ Bài tập mới:
x2- 3x+m+1 = 0
a/ Với m = 1 ta có:
x2 – 3x+2 = 0
Có a+b+c = 1-3+2 = 0
Vậy phương trình có 2 nghiệm:
x1 = 1 ; x2 =
b/ x2 – 3x+ m+ 1 = 0
r= b2 – 4ac = 9-4(m+1)
= 9-4m-4 = 5-4m
Phương trình có nghiệm r0
5 -4m -4m -5 m
c/ Áp dụng hệ thức víet ta có:
x1+ x2 = ; x1x2 = m+1
x12+ x22 = 1
(x1+ x2)2 -2x1x2 = 1
9 – 2(m+1) = 1
9-2m-2 = 1
-2m = 1-7
m = 3 ( loại)
Vậy không có giá trị nào của m để
x12+ x22 = 1
x1 –x2 = 5
(x1 – x2)2 = 25
(x1+x2)2-4x1x2 = 25
9-4(m+1) = 25
-4m = 20
m =-5 ( nhận)
Vậy với m= -5 thì x1- x2 = 5
2/ Bài 42a SBT/ 44:
Ta có: S = 3+5 = 8 ; P = 3.5 = 15
Vậy 3 và 5 là 2 nghiệm của phương trình:
x2-8x+ 15 = 0
3/ Củng cố và luyện tập:
Ở phần bài tập mới ta dùng công thức nào để tính m?
Trả lời:
x12 + x22 = (x1+ x2)2 – 2x1x2
(x1-x2)2 = (x1+x2)2-4x1x2
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Làm bài tập 39, 40 (c,d) ; 41; 42; 43; 44 SBT/ 44.
-Xem lại cách giải phương trình chứa ẩn và phương trình tích đã học ở lớp 8.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- tuan 29.doc