A) MỤC TIÊU:
o Cho học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
o Bước đầu vận dụng được các quy tắc vào một số bài tập đơn giản.
B) CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ:
2) Học sinh:
C) CÁC HOẠT ĐỘNG:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tuần: 3 - Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3 Tiết: 6
§4: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA
VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
MỤC TIÊU:
Cho học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
Bước đầu vận dụng được các quy tắc vào một số bài tập đơn giản.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ:
Học sinh:
CÁC HOẠT ĐỘÂNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS
GHI BẢNG
7’
10’
20’
6’
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
F HS1: Làm bài 24 b trang 15 Sgk
F HS2: Bài 1 a làm thêm cuối tiết trước: So sánh: + 2 và +
- Ta đã biết khai phương một tích, và nhân các căn thức bậc hai, còn đối với một thương hoặc chia các căn thức thì làm thế nào? ® Bài mới
HĐ2: Giới thiệu định lý
F Làm trang 16 Sgk
- Ta thấy với 2 số 16 và 25 ta có: , một cách tổng quát với a, b theo kết quả trên ta sẽ có điều gì?
- Để đẳng thức xảy ra, tức là các căn bậc hai trong đẳng thức có nghĩa thì ta cần có điều kiện gì về a và b hay không ?
- Vậy với a ³ 0 và b > 0 thì ta có: ® đó chính là nội dung định lý về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương ở trang 16 Sgk
- Để C/m là căn bậc hai số học của ta phải C/m điều gì?
HĐ3: Áp dụng định lý
F Định lý trên có thể được sử dụng theo 2 chiều ngược nhau
- Khi sử dụng theo chiều xuôi ta nói ta có quy tắc khai phương 1 thương. Vậy muốn khai phương 1 thương a/b trong đó số a không âm và số b dương ta có thể làm ntn?
- Ví dụ 1 Sgk trang 17 minh hoạ cho việc sử dụng quy tắc này, các em hãy đọc ví dụ 1 và cho biết người ta đã thực hiện ntn?
- Hãy vận dụng cách làm đó làm trang 17 Sgk
Ä Gv chốt cách làm
F Khi sử dụng theo chiều ngược lại ta nói ta có quy tắc chia các căn bậc hai, Vậy quy tắc đó có thể được phát biểu ntn ?
- Ví dụ 2 trong Sgk minh hoạ cho việc sử dụng quy tắc này, các em hãy đọc ví dụ 2 và cho biết người ta đã thực hiện ntn?
- Hãy vận dụng cách làm đó làm trang 13 Sgk
Ä Gv chốt cách làm
- Chẳng những đ/lý trên được vận dụng cho các số mà còn có thể được vận dụng cho các biểu thức đại số
® Gv giới thiệu chú ý trang 18 Sgk
- Ví dụ 3 trong Sgk minh hoạ cho việc sử dụng quy tắc với các biểu thức đại số, các em hãy đọc ví dụ 3 và cho biết người ta đã thực hiện ntn?
- Hãy vận dụng cách làm đó làm trang 18 Sgk
HĐ4: Củng cố luyện tập
F Làm bài tập 28 a, b trang 14 Sgk
F Làm bài tập 29 b trang 15 Sgk
- 2 HS lên bảng trả bài
® Cả lớp theo dõi và nhận xét
- HS cả lớp cùng tính và trả lời
- Với 2 số a và b thì ta có:
- Cần có điều kiện là: a không âm, và b dương
- Cần cm
và
- 1 HS lên bảng chứng minh
- Cả lớp cùng chứng minh và nhận xét
- HS nêu quy tắc
- HS đọc ví dụ
- 2 HS lần lượt nêu rõ cách thực hiện
- 2 HS lên bảng làm
® Cả lớp cùng làm rồi nhận xét
- HS nêu quy tắc nhân các căn thức bậc hai
- HS đọc ví dụ
- 2 HS lần lượt nêu rõ cách thực hiện
- 2 HS lên bảng làm
® Cả lớp cùng làm rồi nhận xét
- HS đọc chú ý trang 14 Sgk
- HS đọc ví dụ
- 2 HS lần lượt nêu rõ cách thực hiện
- 2 HS lên bảng làm
® Cả lớp cùng làm rồi nhận xét
- 2 HS lên bảng làm
® cả lớp nhận xét
- 1 HS lên bảng làm
® cả lớp nhận xét
*/ Bài 24: b) =
thay a = -2, b = - ta có:
= 6.(+ 2)
» 22,392
*/ Bài 1: a)
( + 2)2 = 7 + 4
( + )2 = 8 + 2
= 8 + 4
Vậy: + 2 < +
Tiết 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I) Định lý:
Tính và so sánh:
Vậy:
*/ Định lý: ( Sgk trang 16)
C/m: Vì xác định và không âm
Vậy: (đpcm)
II) Áp dụng:
1) Quy tắc khai phương một thương: ( Sgk trang 17)
Tính: a)
b)=
= = 0,14
2) Quy tắc chia 2 căn thức bậc hai: ( Sgk trang 17)
Tính: a)
b)
=
3) Chú ý: Tổng quát với biểu thức A không âm, B dương ta có:
Rút gọn: a) =
= =
b) =
=
III) Bài tập:
1) Bài 28: b)
c)
2) Bài 29:
b)
2’
HĐ5: HDVN - Học thuộc định lý và 2 quy tắc - Xem lại các bài tập đã giải
- Làm bài tập: 29(a,c,d). 30, 31 trang Sgk.
- Bài tập thêm: Tính: A = H/dẫn: nhân tử và mẫu với
File đính kèm:
- Dai So 9 Tiet 6.doc