Giáo án Đại số 9 Tuần 5 năm học 2008- 2009

A – Mục tiêu

- HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.

- HS nắm được các kĩ năng đưa thừa số vào hay ra ngoài dấu căn.

- Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức .

B – Chuẩn bị

GV: Bảng số, bảng phụ ghi ví dụ 2.

HS: SGK, bảng số.

C – Tiến trình dạy – học

I – Ổn định lớp (1)

II – Kiểm tra (6)

HS1: Chữa bài 47 (SBT tr10) phần a và b.

Đ/S: a) x1 3,8730 ; x2 -3,8730

 b) x1 4,7749 ; x2 -4,7749

HS2: Chữa bài 54 (SBT tr11)

III – Bài mới

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 5 năm học 2008- 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/09/08 Ngày dạy: 22/09/08 Tuần 5 Tiết 9 : Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai A – Mục tiêu - HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. - HS nắm được các kĩ năng đưa thừa số vào hay ra ngoài dấu căn. - Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức . B – Chuẩn bị GV: Bảng số, bảng phụ ghi ví dụ 2. HS: SGK, bảng số. C – Tiến trình dạy – học I – ổn định lớp (1’) II – Kiểm tra (6’) HS1: Chữa bài 47 (SBT tr10) phần a và b. Đ/S: a) x1 3,8730 ; x2 -3,8730 b) x1 4,7749 ; x2 -4,7749 HS2: Chữa bài 54 (SBT tr11) III – Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn (15’) GV cho HS làm ?1. ? Đẳng thức trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào? GV: Phép biến đổi trên được gọi là phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn. ? Hãy cho biết thừa số nào được đưa ra ngoài dấu căn? GV: Cho HS xét ví dụ 1. GV đặt vấn đề Ví dụ 2. GV giới thiệu ví dụ 2 (bảng phụ). GV yêu cầu HS làm ?2. GV nêu tổng quát. GV hướng dẫn HS đọc ví dụ 3 rồi làm ?3. GV : Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn có phép biến đổi ngược lại là phép đưa thừa số vào trong dấu căn. 2) Đưa thừa số vào trong dấu căn (15’) (GV giới thiệu như SGK) GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 4 và làm ?4 theo nhóm. Sau 4’ GV gọi đại diện 2 nhóm HS lên bảng trình bày (mỗi nhóm 2 câu). ? Để so sánh với ta làm ntn? HS làm ?1. Với hãy chứng tỏ . Giải (vì ). HS: Dựa trên định lí khai phương một tích và định lí . HS: Thừa số a. HS xét ví dụ 1: a); b) HS đọc ví dụ 2 (SGK tr25). HS làm ?2. Rút gọn biểu thức: a) = . b) = = = = . HS đọc lại phần “Tổng quát” (SGK tr25). HS đọc ví dụ 3 rồi dựa vào đó làm ?3. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: a) với . (vì ). b) với a < 0 = -6ab2 (vì a < 0). HS nghe và xem SGK. HS làm ?4. Đưa thừa số vào trong dấu căn: a) . b) . c) (với a 0). d) -2ab2 (với a 0). Ví dụ 5: So sánh với . HS nêu các cách so sánh: Cách 1: Vì > > . Cách 2: = Vì > . IV – Củng cố (6’) ? Nêu công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn. ? Làm bài tập 45 a, b (SGK tr21). V – Hướng dẫn về nhà (2’) - Học thuộc các công thức biến đổi đưa thừa số ra ngoài hoặc vào trong dấu căn bậc hai. - Làm tiếp các bài tập 43 ; 44 ; 45 ; 46 (SGK tr27). _____________________ Ngày soạn: 17/09/08 Ngày dạy: 24/09/08 Tiết 10 : Luyện tập A – Mục tiêu - HS được củng cố các kiến thức về biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai : đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. - HS có kĩ năng thành thạo sử dụng các phép biến đổi trên để làm bài tập. B – Chuẩn bị GV: HS: C – Tiến trình dạy – học I – ổn định lớp (1’) II – Kiểm tra (8’) HS1: Viết công thức tổng quát biểu thị phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Làm bài tập 46b (SGK tr27). HS2: Viết công thức tổng quát biểu thị phép biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn. Làm bài tập 44 (SGK tr27) III – Luyện tập (34’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 56 (SBT tr11). Đưa thừa số ra ngoài dấu căn : Bài 57 (SBT tr12). Đưa thừa số vào trong dấu căn. GV gọi 2 HS chữa bài. Bài 45 (SGK tr27). So sánh: a) và ; b) 7 và c) và ; d) và ? Để so sánh các số đã cho ta làm ntn? Bài 58 (SBT tr12). Rút gọn biểu thức: ? Để rút gọn biểu thức trên ta làm ntn? Bài 59 (SBT tr12) GV cùng HS chữa bài. Bài 47 (SGK tr27). Rút gọn: a) (với x 0, y 0 và x y). ? Để rút gọn biểu thức ta làm ntn ? GV gọi 1 HS làm bài. 2 HS lên bảng làm. HS1: a) (với x > 0). b) (với y < 0). HS2 : c) (với x > 0). d) . 2 HS lên bảng làm. HS1: a) (với x 0). b) (với x < 0). HS2: c) (với x > 0). d) (với x < 0). HS : Ta có thể đưa các thừa số vào trong dấu căn (hoặc đưa các thừa số ra ngoài dấu căn) để so sánh. HS làm bài: a) Vậy . b) 7 = ; = > 7 > . c) ; Vì < . d) Tương tự: < . HS: Ta biến đổi về các căn thức đồng dạng rồi thực hiện các phép tính. a) = - c) (với a 0) = . Bài 59 (SBT tr12). a) = =2.3 + = 6 - . c) = = = 7 - + = 7. HS: Đưa thừa số (x + y) ra ngoài dấu căn. Đưa thừa số 2 vào trong dấu căn. HS: a) = = = (vì x 0, y 0 và x y). IV – Hướng dẫn về nhà (2’) Làm các bài tập 47b (SGK tr27); 58 b, d; 60 (SBT tr12). Xem trước bài “Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai” (tiếp theo). ______________________

File đính kèm:

  • docDai 9(5).doc