Tiết 14: LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Nâng cao kỹ năng giải các phương trình lượng giác.
2. Về kỹ năng:
- Biết đưa một phương trình bất kỳ về dạng quen thuộc.
- Có kỹ năng biểu diễn nghiệm trên đường tròn lượng giác.
3. Tư duy – Thái độ:
- Tích cực và tự giác tham gia vào các bài học.
- Rèn luyện tư duy logic, quy lạ về quen.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số giải tích 11 CB tiết 14: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 07/10/2008
Tiết 14: LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Nâng cao kỹ năng giải các phương trình lượng giác.
2. Về kỹ năng:
- Biết đưa một phương trình bất kỳ về dạng quen thuộc.
- Có kỹ năng biểu diễn nghiệm trên đường tròn lượng giác.
3. Tư duy – Thái độ:
Tích cực và tự giác tham gia vào các bài học.
Rèn luyện tư duy logic, quy lạ về quen.
Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B.CHUẨN BỊ:
Học sinh: thuộc bài và chuẩn bị trước bài tập ở nhà.
Giáo viên: hệ thống các câu hỏi.
C. PHƯƠNG PHÁP: gợi mở, vấn đáp, hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm.
D.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động học sinh
Hoạt động giáo viên
- Hiểu yêu cầu đặt ra và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét phần trình bày của bạn và bổ sung nếu cần.
Giao nhiệm vụ:
+ Nêu phương pháp giải phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx.
Sửa bài 1(Sgk_T36)
+ Nêu phương pháp giải phương trình bậc hai đối với moät haøm soá LG
Sửa bài 2(Sgk_37)
+ Nêu một số phương pháp biến đổi phương trình lượng giác.
2. Luyện tập
Hoạt động học sinh
Hoạt động giáo viên
- Thảo luận theo nhóm tìm phương án thắng.
- Cử đại diện lên giải bài tập.
- Theo dõi và nhận xét bài giải của bạn.
- Giải thích tại sao ở câu b) cần điều kiện 2
- Hoàn chỉnh lời giải.
- Tập trung giải câu a)
- Nhận xét bài giải của bạn và hoàn chỉnh lời giải.
- Nghe tiếp nhận câu b)
- Nhắc lại công thức sinx + cosx = ? từ đó suy ra điều kiện cho t.
- Đưa phương trình về ẩn t.
- Hoàn chỉnh lời giải.
- Thảo luận tìm phương án thắng.
- Đại diện lên giải PT.
- Theo dõi và nhận xét lời giải của bạn.
- Hoàn chỉnh lời giải.
- Nhận xét phương trình.
- Theo dõi, ghi nhận hướng dẫn và hình thành lời giải.
- Nhận xét phương trình.
- Tiếp nhận hướng dẫn và hoàn chỉnh lời giải.
- Thảo luận tìm phương án thắng.
- Lưu ý tìm điều kiện của phương trình.
- Theo dõi và nhận xét lời giải của bạn.
Bài tập 1: Giải các phương trình sau:
cos2x – 3sin2x = 0
(tanx+cotx)2 – (tanx + cotx) = 2
Sinx + sin2 = 0,5
- Chia nhóm thảo luận.
- Gợi ý: Câu b) đặt t = tanx + cotx với 2
- Theo dõi quá trình thảo luận của học sinh.
- Yêu cầu mỗi nhóm lên giải một câu.
- Nhận xét, hoàn chỉnh lời giải.
Bài tập 2: CMR các phương trình sau vô nghiệm
sinx – 2cosx = 3
5sin 2x + sinx + cosx + 6 = 0
- Câu a) ứng dụng cách giải phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx, yêu cầu học sinh lên giải.
- Gợi ý câu b) đặt t = sinx + cosx, Tìm đk cho t, đưa phương trình về ẩn t.
- Hướng dẫn và hình thành lời giải cho học sinh.
Bài tập 3 Tìm nghiệm trong khoảng đã cho.
a) 2sin2x – 3cosx = 2,
- Yêu cầu học sinh thảo luận tìm lời giải theo nhóm.
- Theo dõi quá trình thảo luận của học sinh.
- Hướng dẫn: Giải phương trình tìm nghiệm, sau đó xét nghiệm tìm được trong khoảng đã cho.
- Nhận xét và hoàn chỉnh lời giải.
Bài tập 4: Giải phương trình:
a) sin x + sin 2x + sin 3x = cos x + cos 2x + cos 3x
- Nhận xét phương trình?
- HD: Dùng công thức biến đổi tổng thành tích rồi nhóm nhân tử chung, đưa về phương trình tích.
- Theo dõi lời giải của học sinh, nhận xét và hoàn chỉnh lời giải.
b) sin x = sin 5x – cos x
- Nhận xét phương trình?
- HD: Dùng công thức sinx + cosx
- Hoàn chỉnh lời giải.
c)
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- Theo dõi lời giải của học sinh.
- Củng cố cách kết hợp nghiệm với điều kiện.
- Hoàn chỉnh lời giải.
3. CỦNG CỐ: Từng phần
Kết hợp làm thêm một số câu trắc nghiệm.
4. DẶN DÒ:
Làm tiếp các bài SGK
Làm các bài tập 3.1->3.7 (Sbt_T34,35)
File đính kèm:
- Tiet 14_Luyen tap.doc