Chương I: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
TIẾT 1: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
I.MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức : Giúp học sinh
ã Hiểu khái niệm các hàm số y = sinx , y = cosx . Trong đó x là số thực và là số đo rađian của góc ( cung ) lượng giác
ã Nắm được các tính chất của hàm số y = sinx : Tập xác định ; Tính chẵn – lẻ ; Tính tuần hoàn ; Tập giá trị
2. Về kỹ năng : Giúp học sinh
ã Biết xét sự biến thiên , vẽ đồ thị hàm số y = sinx
3. Về tư duy - Thái độ :
ã Rèn tư duy lôgíc
ã Tích cực , hứng thú trong nhận thức tri thức mới
ã II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
46 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1536 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số giải tích 11 - Chương I: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Chương I: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác
Tiết 1: Hàm số lượng giáC
I.Mục tiêu :
1. Về kiến thức : Giúp học sinh
Hiểu khái niệm các hàm số y = sinx , y = cosx . Trong đó x là số thực và là số đo rađian của góc ( cung ) lượng giác
Nắm được các tính chất của hàm số y = sinx : Tập xác định ; Tính chẵn – lẻ ; Tính tuần hoàn ; Tập giá trị
2. Về kỹ năng : Giúp học sinh
Biết xét sự biến thiên , vẽ đồ thị hàm số y = sinx
3. Về tư duy - Thái độ :
Rèn tư duy lôgíc
Tích cực , hứng thú trong nhận thức tri thức mới
II Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của thầy và trò :
Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án – Phấn màu - Đèn chiếu
Chuẩn bị của học sinh : Sách giáo khoa – Bảng phụ ( đọc trước bài học )
III.Phương pháp dạy học :
Gợi mở vấn đáp – Hoạt động nhóm
IV.Tiến trình dạy học :
Hoạt động 1
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
5
10
5
10
10
5
x
2
sinx
cosx
tanx
? Sử dụng máy tính điền vào bảng đã
cho các giá trị thích hợp ?
? Xác định điểm cuối của cung có số đo trên
GV nêu một số giá trị lượng giác dựa vào bảng trên.
GV: nêu định nghĩa trong SGK
? 3 có là một giá trị nào của hàm số y=sinx hoặc y=cosx không ?
? -2,25 có phải là một giá trị nào của hàm số y=sinx hoặc y=cosx Không ? tại sao ?
? Hãy so sánh và
? Hãy so sánh và
GV: là hai giá trị đối nhau
? Hãy so sánh và
HS: Đối nhau
? Hãy so sánh và
HS: bằng nhau
GV đưa ra chú ý
GV: Nhận xét tính chẵn lẻ của hàm số
GV: nêu định nghĩa hàm số tanx, cotx
? Tìm tập xác định của hàm tan ?
? Tìm những số T sao cho f(x+T) với mọi x thuộc tập xác định của hàm số sau
f(x) = sin x
f(x)= tan x
? chứng minh các hàm số
Là những hàm số tuần hoàn và xác định chu kì của chúng.
C. Củng cố:
- Xác định giá trị của các hàm số lượng giác thông qua bài tập 1
- Tìm tập xác định của hàm số thông qu a bài tập 2
I. Định nghĩa
x
2
sinx
0
1
cosx
1
0
tanx
0
1
cotx
0
1
1. Hàm số sin và hàm số côsin
a. Hàm số sin
Định nghĩa:
Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực y=sinx. Quy tắc này được gọi là hàm số sin.
sin:
Tập xác định của hàm số đó là
b. Hàm số cos
Định nghĩa
Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực y=cosx. Quy tắc này được gọi là hàm số cosin.
cosin:
Tập xác định của hàm số đó là
Chú ý
Với mọi điểm M trên đường tròn lượng giác, hoành độ và tung độ của điểm M đều thuộc đoạn . Do đó ta có
Nhận xét:
Hàm số y = sinx là hàm số lẻ
Hàm số y = cosx là hàm số chẵn
2. Hàm số tang và hàm số cotang
a. Hàm số tan
Hàm số tan là hàm số được xác định bởi công thức
TXĐ:
b. Hàm số côtang
Hàm số côtang là hàm được xác định bởi công thức là
Hàm số y = tanx , y = cotx là hàm lẻ
II. Tính tuần hoàn của hàm số lượng giâc
a)
T=
b)
T=
T=là số dương nhỏ nhất thỏa mãn :
Do vậy hàm số y= là những hàm số tuần hoàn với chu
kì
T=là số dương nhỏ nhất thỏa mãn :
Do vậy hàm số y= là những hàm số tuần hoàn với chu
kì
Làm các bài tập số 1, 2 dưới sự hướng dẫn của giáo viên
Ngày soạn: Ngày giảng :
Tiết 2: Hàm số lượng giáC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS nắm được
Sự biến thiên tuần hoàn và các tính chất của các hàm số này
Tìm hiểu tính chất tuần hoàn của các hàm số lượng giác
Đồ thị của các hàm số lượng giác
2. Kĩ năng
-Diễn tả được tính tuần hoàn, chu kì tuần hoàn và sự biến thiên của các hàm số lượng giác
-Biểu diễn được đồ thị của các hàm số lượng giác
-Mối quan hệ giữa các hàm số y=sinx, y=cosx
-Mối quan hệ giữa các hàm số y=tanx và y=cosx
3. Tư duy: Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống
4. Thái độ
Tự giác tích cực trong học tập
Biết phân biệt rõ các khái niệm cơ bản và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của GV
Chuẩn bị các câu hỏi gợi ý
Chuẩn bị phấn màu và một số đồ dùng khác
2. Chuẩn bị của học sinh
Cần ôn lại một số kiến thức đã học về lượng giác ở lớp 10
III. Tiến trình dạy học
A.Kiểm tra bài cũ
Hãy xác định các giá trị của x trên đoạn để hàm số y=tanx
a) Nhận giá trị bằng 0
b)Nhận giá trị bằng 1
c) Nhận giá trị dương
d) Nhận giá trị âm
B. Bài mới
III. Sự biến thiên, đồ thị của hàm số lượng giác
1. Hàm số y =sinx
GV đưa ra các câu hỏi sau
? Hàm số y =sinx nhận giá trị trong tập nào
? Hàm số y =sinx là hàm chẵn hay hàm số lẻ
? Nêu chu kì của hàm số
? Trong đoạn là hàm số đồng biến hay nghịch biến
? Trong đoạn là hàm số đồng biến hay nghịch biến
đáp án
a)
b)
c) tanx>0 khi
d)
Trong đoạn
Là hàm số lẻ
Ta thấy với thì và với thì
Vậy hàm số y =sinx đồng biến trên và nghịch biến trên
Bảng biến thiên
x
0
y = sinx
1
0 0
? Sự biến thiên của hàm số y =sinx trong khoảng
? Để vẽ đồ thị hàm số y =sinx ta cần vẽ đồ thị của nó trên đoạn có độ dài bao nhiêu
GV vẽ đồ thị hàm số y =sinx.
2. Hàm số y=cosx
GV đưa ra các câu hỏi
? Hàm số y =cosx nhận giá trị trong tập nào
? Hàm số y =cosx là hàm số chẵn hay hàm số lẻ
? Nêu chu kì của hàm số
? Trong đoạn hàm số đồng biến hay nghịch biến
? Trong đoạn hàm số đồng biến hay nghịch biến
? Sự biến thiên của hàm số y =cosx trong khoảng
Trong đoạn
Là hàm số lẻ
Kết luận:
Hàm số y =cosx đồng biến trên đoạn và nghịch biến trên đoạn
Bảng biến thiên
x
0
y = cosx
1
-1 -1
C. Củng cố
- Bảng tóm tắt về sự biến thiên và đồ thị của hàm số lượng giác (tập xác định ,tập giá trị, tính chẵn lẻ, tính tuần hoàn và chu kì của các hàm số lượng giác.
- Cách lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số thông qua bài tập 4(17)
- Chứng minh hàm số tuần hoàn thông qua bài tập 5
D. Bài tập về nhà : 5,6 (18)
Ngày soạn: Ngày giảng :
Tiết 3: Hàm số lượng giáC
I, Mục tiêu:
1, Về kiến thức:
- Nắm vững được ĐN hàm số y=tanx
- Hiểu được tính tuần hoàn và nắm vững được sự biến thiên của các hàm số y=tanx
- Biết được hình dạng và cách vẽ đồ thị.
2, Về kỹ năng:
- Viết được và hiểu TXĐ của các hàm số y=tanx
- Vẽ được đồ thị.
3, Về tư duy
- Phát triển khả năng tư duy lôgic, tính sáng tạo trong học tập.
4, Về thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực và tự giác.
- ý thức tổ chức kỷ luật tự rèn luyện bản thân
II, Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1, Thực tiễn:
- ĐN các hàm số y=tanx
- Đồ thị của hàm số tuần hoàn với chu kỳ T>0, hàm số chẵn, lẻ.
2, Phương tiện:
- Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, phấn màu, các bảng phụ.
- PC có cài phần mềm Cabri 2D, projecter.
3, Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở kết hợp hoạt động nhóm HT.
III, Tiến trình bài dạy và các hoạt động.
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ: 7’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nêu câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ:
Câu hỏi 1: Trong hình vẽ 1 sau, hãy xác định các đoạn thẳng có độ dài bằng ?
Câu hỏi 2:
Tìm các giá trị lượng giác sau:
Nghe, hiểu câu hỏi và trả lời.
Gợi ý 1:
Ta có .
Gợi ý 2:
2, Dạy bài mới:
Hoạt động 2: Tính tuần hoàn của các hàm số y=tanx 3’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV trình bày.
Nghe, hiểu và ghi nhớ.
Các hàm số y=tanx và y=cotx là những hàm số tuần hoàn với chu kỳ .
Hoạt động 3: Sự biến thiên và đồ thị của hàm số y=tanx. 30’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nêu các câu hỏi gợi mở:
? Từ tính chất tuần hoàn và tính lẻ của hàm số y=tanx, ta cần khảo sát và vẽ đồ thị trên tập nào? vì sao?
? Từ hình vẽ 1, nếu ta có:
hãy so sánh: ?
? Vậy ta có được kết luận gì về sự biến thiên của hàm số trên khoảng ?
? Em có nhận xét gì về giá trị của khi ?
? Dựa vào các kết quả trên, hãy lập bảng biến thiên của hàm sốy=tanx trên .
Suy nghĩ, trả lời và thực hiện:
Từ tính chất tuần hoàn và tính lẻ của hàm số y=tanx ta cần khảo sát và vẽ đồ thị trên .
Ta thấy:
thì
Vậy hàm số đ.biến trên khoảng .
Khi chuyển động dần tới B thì và lúc đó .
Bảng biến thiên:
X
0
Y=tanx
0
Từ các kết quả đã tìm được ở trên, yêu cầu HS thực hiện việc vẽ đồ thị của hàm số y=tanx .
? Căn cứ vào đồ thị thu được hãy quan sát và cho nhận xét về các yếu tố sau:
*) Tập giá trị?
*) Tính đối xứng của đồ thị?
*) Sự giới hạn của đồ thị bởi các đường thẳng ?
Đồ thị:
Bảng phụ số 2
Hoạt động 4: Củng cố bài 5’
Chọn Đ, S cho các câu trả lời sau nếu em cho là đúng hoặc sai:
1.Hàm số y=tanx đồng biến trên khoảng
2.Hàm số y=tanx đồng biến trên khoảng
3.Hàm số y=tanx nghịch biến trên khoảng
4..Hàm số y=tanx nghịch biến trên khoảng
Bài tập về nhà:
-Bài số 2c/17
-Bài 1,2,4,8 trang 13 SBT
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4: Hàm số lượng giáC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS nắm được
Tìm hiểu tính chất tuần hoàn của các hàm số lượng giác
Sự biến thiên và đồ thị của hàm số tanx và cotx
Đồ thị của các hàm số lượng giác
2. Kĩ năng
Diễn tả được tính tuần hoàn, chu kì tuần hoàn và sự biến thiên của các hàm số lượng giác
Biểu diễn được đồ thị của các hàm số lượng giác
Mối quan hệ giữa các hàm số y=tanx và y=cosx
3. Tư duy: Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống
4. Thái độ
Tự giác tích cực trong học tập
Biết phân biệt rõ các khái niệm cơ bản và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của GV
Chuẩn bị các câu hỏi gợi ý
Chuẩn bị phấn màu và một số đồ dùng khác
2. Chuẩn bị của học sinh
Cần ôn lại một số kiến thức đã học về lượng giác ở lớp 10
III. Tiến trình dạy học
a.kiểm tra bài cũ(10)
Chọn phương án đúng
câu 1.
Hàm số y=tanx luôn luôn đồng biến trên tập xác định của nó
Hàm số y=tanx luôn nghịch biến trên tập xác định của nó
Hàm số y=cotx luôn luôn đồng biến trên tập xác định của nó
Cả ba kết luận trên đều sai
Trả lời: A
Câu 2.
a. Hàm số y=cotx luôn luôn đồng biến trên tập xác định của nó
b. Hàm số y=cotx luôn luôn nghịch biến trên tập xác định của nó
c. Hàm số y=tanx luôn luôn nghịch biến trên tập xác định của nó
d. Cả ba kết luận trên đều sai
Trả lời: B
B. Bài mới
10
3. Hàm số y =tanx
? Hàm số y =tanx nhận giá trị trong tập nào
? Hàm số y = tanx là hàm chẵn hay hàm lẻ
? Nêu chu kì của hàm số y=tanx
Cho học sinh quan sát hình 7 và đưa ra các câu hỏi sau
? Trong đoạn hàm số đồng biến hay nghịch biến
Là hàm số lẻ
Kết luận: y=tanx trên nửa khoảng
Từ biểu diễn hình học của tanx (h.7), ta thấy với ,
Điều đó chứng tỏ rằng hàm số y=tanx đồng biến trên nửa khoảng
Bảng biến thiên
x
0
y = tanx
1
0
10
? Sự biến thiên của hàm số y=tanx trong khoảng
GV giới thiệu đồ thị hàm số y=tanx hình 8 và hình 9
4. Hàm số y=cotx
GV đưa ra các câu hỏi sau
? Hàm số y =cotx nhận giá trị trong tập nào
? Hàm số y =cotx là hàm chẵn hay hàm lẻ
? Nêu chu kì của hàm số y=cotx
GV cho học sinh quan sát hình 9 và đưa ra các câu hỏi sau
? Trong đoạn hàm số đồng biến hay nghịch biến
Là hàm số lẻ
Kết luận:
Hàm số y=cotx nghịch biến trên khoảng
Bảng biến thiên
x
0
y = tanx
0
? Sự biến thiên của hàm số y=cotx trong khoảng
Hoạt động 4 : Củng cố
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
5
Tóm tắt bài học
GV: yêu cầu nhắc lại định nghĩa hàm số sinx và cosx
? Nêu TXĐ, TGT, TKS, Tính biến thiên, Đồ thị, Chu kì tuần hoàn của hàm số sinx và cosx
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa hàm số tanx, cotx ?
Nêu TXĐ, TGT, TKS, Tính biến thiên, Chu kì tuần hoàn của hàm số tanx, cotx ?
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
GV đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm ôn bài 1 (10’)
1.
Tập xác định của hàm số y=tanx là
Tập xác định của hàm số y=cotx là
Tập xác định của hàm số y=cosx là
Tập xác định của hàm số là
Trả lời: C
2.
Tập xác định của hàm số y=tanx là
Tập xác định của hàm số y=cotx là
Tập xác định của hàm số y=cosx là
Tập xác định của hàm số là
Trả lời: A
3.
Hàm số y=tanx luôn luôn đồng biến trên tập xác định của nó
Hàm số y=tanx luôn nghịch biến trên tập xác định của nó
Hàm số y=cotx luôn luôn đồng biến trên tập xác định của nó
Cả ba kết luận trên đều sai
Trả lời: A
4.
a. Hàm số y=cotx luôn luôn đồng biến trên tập xác định của nó
b. Hàm số y=cotx luôn luôn nghịch biến trên tập xác định của nó
c. Hàm số y=tanx luôn luôn nghịch biến trên tập xác định của nó
d. Cả ba kết luận trên đều sai
Trả lời: B
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 5: Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS nắm được
Hàm số y=sinx, hàm số y=cosx; sự biến thiên tuần hoàn và các tính chất của hai hàm số này
Hàm số y=tanx, hàm số y=cotx; sự biến thiên, tính tuần hoàn và các tính chất của hai hàm số này
Đồ thị của các hàm số lượng giác
2. Kĩ năng
Diễn tả được tính tuần hoàn, chu kì tuần hoàn và sự biến thiên của các hàm số lượng giác
Biểu diễn được đồ thị của các hàm số lượng giác
Mối quan hệ giữa các hàm số y=sinx, y=cosx
Mối quan hệ giữa các hàm số y=tanx và y=cosx
3. Tư duy
- Rèn tư duy lô gic,
4. Thái độ
Tự giác tích cực trong học tập
Biết phân biệt rõ các kháI niệm cơ bản và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể
Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của GV
Chuẩn bị các câu hỏi gợi ý
Chuẩn bị phấn màu và một số đồ dùng khác
Chuẩn bị một số phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
Cần ôn lại một số kiến thức đã học về lượng giác ở lớp 10 và ôn lại hàm lượng giác đã học
Hoạt động 1
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
10
10
5
8
GV: tanx = 0 Khi x = bao nhiêu ?
? tanx = 1 Khi x = bao nhiêu ?
? tanx < 0 Khi x nhận các giá trị nào trên khoảng nào ?
? tanx > 0 Khi x nhận các giá trị nào trên khoảng nào ?
Học sinh làm theo 4 nhóm ? cử đại diện trả lời
? TXĐ của hàm số ?
? TXĐ của hàm số
? TXĐ của hàm số
? TXĐ của hàm số
?Vẽ đồ thị hàm số y=sinx, dựa vào đó tìm các khoảng của x để hàm số đó nhận giá trị dương
?Xác định tập giá trị của h/s sinx, cosx
? Nêu phương pháp tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số lượng giác.
Bài 1
Bài 2
Khi mẫu
Vậy:
vì nên
vì nên
Vậy:
Điều kiện
Vậy:
Điều kiện
Bài 6:
sinx> 0 ứng với phần đồ thị nằm phía trên trục Ox. Vậy đó là các khoảng
Bài 8:
Từ điều kiện
Vậy max y = 3
b)
Vậy max y = 5
Hoạt động 2 : hướng dẫn Giải bài tập tổng hợp(10’)
Bài 5 trang 18:
Sử dụng bảng các giá trị lượng giác học ở lớp 10 và tính chất của các hàm số lượng giác chu kỳ của hàm số cosin và đồ thị của hàm số cosin ta thấy nếu ta cắt đồ thị hàm số y=cosx bởi đường thẳng y=, ta được các giao điểm có hoành độ tương ứng là và
(GV Hướng dẫn HS xem hình vẽ)
Bài 6 trang 18
Sử dụng bảng các giá trị lượng giác học ở lớp 10 và tính chất của các hàm số lượng giác chu kỳ của hàm số và đồ thị của hàm số y=sinx ta thấy sinx>0 ứng với phần đồ thị phía trên trục OX vậy đó là các khoảng
Bài 7 trang 18:
Sử dụng bảng các giá trị lượng giác học ở lớp 10 và tính chất của các hàm số lượng giác chu kỳ và tính chẵn lẻ của hàm số, miền giá trị của hàm số y= cosx và đồ thị của hàm số y=cosx ta được cosx<0 ứng với phần đồ thị phía dưới trục hoành OX đó là các khoảng
Bài 8 trang 18:
Hướng dẫn: Sử dụng bảng các giá trị lượng giác học ở lớp 10 và tính chất của các hàm số lượng giác chu kỳ và tính chẵn lẻ của hàm số, miền giá trị và đồ thị của hàm số lượng giác;
Ta có 1+cosx 2, dấu đẳng thức xảy ra khi cosx=1, tức x=, vậy giá trị lớn nhất của hàm số là y=3 tại các giá trị x=, k thuộc Z
Ta có dấu đẳng thức xảy ra khi Vậy giá trị lớn nhất của y là y=1 đạt được khi
Hoạt động3: Củng cố toàn bài (2’)
GV nhắc lại các tính chất của hàm số lượng giác , hình dạng đồ thị của các hàm số lượng giác
Ta cần nắm vững các định nghĩa và cách vẽ các đồ thị hàm số lượng giác
Về nhà làm các bài tập còn lại làm thêm bài tập trong SGK
Về nhà xem trước bài Phương trình lượng giác cơ bản.
Ngày soạn: Ngày dạy :
Tiết 6 : Phương trình lượng giác cơ bản
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS nắm được
Phương trình lượng giác sinx=a, điều kiện có nghiệm và công thức nghiệm của phương trình lượng giác sinx=a
2. Kĩ năng
Sau khi học xong bài này học sinh cần giải thành thạo các phương trình lượng giác cơ bản
Giải được phương trình lượng giác dạng
3. Thái độ
Tự giác, tích cực trong học tập
Biết phân biệt rõ các khái niệm cơ bản và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể
Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống
II. Chuẩn bị của GV và học sinh
1. Chuẩn bị của GV
Chuẩn bị các câu hỏi gợi mở
Chuẩn bị các hình từ hình 14 đến hình 17
Chuẩn bị phấn màu và một số đồ dùng khác
2. Chuẩn bị của học sinh
Cần ôn lại một số kiến thức đã học về lượng giác ở lớp 10 về công thức lượng giác
Ôn lại bài 1
III. Tiến trình dạy học
a. kiểm tra bài cũ (10’)
? Hãy điền vào các ô trống sau đây
0
sinx +1
cos3x +2
tan2x -3
cot(-3x) +2
? Cho , khi đó phương trình có nghiệm duy nhất đúng hay sai
B. bài mới
Hoạt động 1
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
10
? Hãy chỉ ra một giá trị dương mà
? Hãy chỉ ra một giá trị x âm mà
? Còn có nhiều giá trị x khác nữa thoả mãn đúng hay sai
Định nghĩa:
Phương trình lượng giác cơ bảng có dạng:
đúng
Hoạt động 2
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
10
10
1. Phương trình sinx=a
? Nêu tập giá trị của hàm số y=sinx
? Có giá trị nào mà sinx=-2 không
GV kết luận
GV đưa ra các câu hỏi
? Có số nào mà
? Có số nào mà
? Có số nào mà với
Nếu thì
? Nếu thì là nghiệm đúng hay sai
? Nếu thì là nghiệm đúng hay sai
GV đưa ra công thức nghiệm
GV đưa ra chú ý
? Tìm nghiệm của phương trình
? Tìm nghiệm của phương trình
? Tìm nghiệm của phương trình
? Có góc nào mà
? Tìm nghiệm của phương trình
Hàm số y=sinx nhận giá trị trong đoạn
Không
Kết luận:
Nếu thì phương trình sinx=a vô nghiệm
hoặc
Người ta cũng viết hoặc
Chú ý
a. Nếu số đo được đo bằng độ thì nghiệm của phương trình (1) có dạng và
b. Trong một công thức không được dùng đồng thời hai đơn vị độ và radian
c. Nếu thoả mãn các thoả mãn các điều kiện và thì ta viết (đọc là ác-sin-a, có nghĩa là cung có sin bằng a)
d. Ta thấy nghiệm của phương trình (1) được biểu diễn bởi hai công thức (2) và (3). Tuy nhiên, trong các trường hợp đặc biệt sau đây, hai công thức nghiệm đó được kết hợp lại làm một
: Phương trình sinx =1 có nghiệm là
: Phương trình sinx=-1 có nghiệm là
: Phương trình sinx=0 có nghiệm là
Hay
C. Củng cố ( 5)
Nắm được Phương trình lượng giác sinx=a, điều kiện có nghiệm và công thức nghiệm của phương trình lượng giác sinx=a
a. Nếu số đo được đo bằng độ thì nghiệm của phương trình (1) có dạng và
b. Trong một công thức không được dùng đồng thời hai đơn vị độ và radian
c. Nếu thoả mãn các thoả mãn các điều kiện và thì ta viết (đọc là ác-sin-a, có nghĩa là cung có sin bằng a)
d. Ta thấy nghiệm của phương trình (1) được biểu diễn bởi hai công thức (2) và (3). Tuy nhiên, trong các trường hợp đặc biệt sau đây, hai công thức nghiệm đó được kết hợp lại làm một
: Phương trình sinx =1 có nghiệm là
: Phương trình sinx=-1 có nghiệm là
: Phương trình sinx=0 có nghiệm là
D. bài tập về nhà: 1(28)
Ngày soạn ngày giảng:
Tiết 7: Phương trình lượng giác cơ bản
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS nắm được
Phương trình lượng giác cosx=a, điều kiện có nghiệm và công thức nghiệm của phương trình cosx=a
2. Kĩ năng
Sau khi học xong bài này học sinh cần giải thành thạo các phương trình lượng giác cơ bản
3. Thái độ
Tự giác, tích cực trong học tập
Biết phân biệt rõ các khái niệm cơ bản và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể
Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống
II. Chuẩn bị của GV và học sinh
1. Chuẩn bị của GV
Chuẩn bị các câu hỏi gợi mở
Chuẩn bị phấn màu và một số đồ dùng khác
2. Chuẩn bị của học sinh
Cần ôn lại một số kiến thức đã học về lượng giác ở lớp 10 về công thức lượng giác
Ôn lại bài 1
III. Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra bài cũ(10)
? Hãy điền vào các ô trống sau đây
0
Sin3x -1
cosx +2
tan2x -1
cot3x +1
? Cho , khi đó phương trình có nghiệm duy nhất đúng hay sai
Hoạt động 1
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
10
10
5
10
2. Phương trình cosx=a
? Có tồn tại số mà không
? Tập xác định của hàm số
? Khi phương trình cosx=a có nghiệm hay không
? Khi có số nào mà không
? Khi là nghiệm của phương trình cosx=a thì - có phải là nghiệm hay không
? Chu kì tuần hoàn của hàm số y=cosx là bao nhiêu
GV nêu công thức nghiệm của phương trình cosx=a
GV nêu chú ý
Giải phương trình:
cosx=0 ; cosx=1; cosx=-1
? Giải phương trình
? Có số nào mà
? Giải phương trình
? Giải phương trình
? Tìm nghiệm của phương trình
Kết luận:
Với . Phương trình cosx= vô nghiệm vì
Chú ý
a. Nếu số đo được cho bằng độ thì nghiệm của phương trình cosx= là
b. Nếu thoả mãn các điều kiện
thì ta viết (đọc là ac-cosin-a, có nghĩa là cung có cosin bằng ). Khi đó nghiệm của phương trình cosx= có dạng
c. Xét phương trình cosx=cos, với là một số cho trước. Rõ ràng nghiệm của phương trình này có dạng
d. Ta thấy phương trình cosx= có hai công thức nghiệm. Tuy nhiên trong một số trường hợp đặc biệt sau đây, hai công thức đó được kết hợp làm một
: Phương trình cosx =1 có nghiệm là
: Phương trình cosx=-1 có nghiệm là
: Phương trình cosx=0 có nghiệm là
C. Củng cố:
Phương trình lượng giác cosx=a, điều kiện có nghiệm và công thức nghiệm của phương trình cosx=a
D. Bài tập về nhà: 1,3
Ngày soạn: ngày giảng:
Tiết 8: Phương trình lượng giác cơ bản
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS nắm được
Phương trình lượng giác tanx=a, điều kiện của phương trình và công thức nghiệm của phương trình
Phương trình lượng giác cotx=a, điều kiện của phương trình và công thức nghiệm của phương trình
2. Kĩ năng
Sau khi học xong bài này học sinh cần giải thành thạo các phương trình lượng giác cơ bản
Tìm điều kiện giải các phương trình dạng
3. Thái độ
Tự giác, tích cực trong học tập
Biết phân biệt rõ các khái niệm cơ bản và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể
Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống
II. Chuẩn bị của GV và học sinh
1. Chuẩn bị của GV
Chuẩn bị các câu hỏi gợi mở
Chuẩn bị các hình từ hình 14 đến hình 17
Chuẩn bị phấn màu và một số đồ dùng khác
2. Chuẩn bị của học sinh
Cần ôn lại một số kiến thức đã học về lượng giác ở lớp 10 về công thức lượng giác
Ôn lại bài 1
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
10
10
3. Phương trình tanx=a
GV đặt vấn đề
? Có tồn tại số mà không
? Tập xác định của hàm số y=tanx
? Với mọi a, phương trình tanx=a luôn có nghiệm đúng hay sai
GV đưa ra kết luận
? Giải phương trình
? Giải phương trình
? Giải phương trình
? Giải phương trình tanx=1
? Giải phương trình tanx=-1
? Giải phương trình tanx=0
Kết luận:
- Điều kiện của phương trình:
- Nghiệm của phương trình tanx=a là
- Phương trình tanx=tan có nghiệm là
- Nếu số đo được cho bằng độ thì phương trình có nghiệm là
Ta có
Hoạt động 3
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
10
10
4. Phương trình cotx=a
GV đặt vấn đề
? Có tồn tại số mà không
? Tập xác định của hàm số y=cotx
? Với mọi a, phương trình cotx=a luôn có nghiệm đúng hay sai
GV đưa ra kết luận
? Giải phương trình
? Giải phương trình
? Giải phương trình
? Giải phương trình cot =1
? Giải phương trình cot =-1
? Giải phương trình cot =0
GV nêu chú ý
Kết luận:
- Điều kiện của phương trình:
- Nghiệm của phương trình cotx=a là
- Phương trình cotx= cot có nghiệm là
- Nếu số đo được cho bằng độ thì phương trình có nghiệm là
Ta có
Chú ý
Mỗi phương trình sinx=a, cosx=a , tanx=a, cotx=a có vô số nghiệm. Giải các phương trình trên là tìm tất cả các nghiệm của chúng
Hoạt động4: Củng cố (5)
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
GV tóm tắt các nội dung đã học. Các khái niệm và các phương trình cơ bản gồm sinx=a, cosx=a, tanx=a, cotx=a. Cách giải các phương trình cơ bản. Hướng dẫn học sinh một số bài tập. Đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh vận dụng
D. Bài tập về nhà: 5,6,7(tr29)
Ngày soạn Ngày dạy:
Tiết 9 : Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Củng cố:
Phương trình lượng giác sinx=a, điều kiện có nghiệm và công thức nghiệm của phương trình sinx=a
Phương trình lượng giác cosx=a, điều kiện có nghiệm và công thức nghiệm của phương trình cosx=a
Phương trình lượng giác tanx=a, điều kiện của phương trình và công thức nghiệm của phương trình
Phương trình lượng giác cotx=a, điều kiện của phương trình và công thức nghiệm của phương trình
2. Kĩ năng
học sinh cần giải thành thạo các phương trình lượng giác cơ bản
Giải được phương trình lượng giác dạng
Tìm điều kiện giải các phương trình dạng
3. Thái độ
Tự giác, tích cực trong học tập
Biết phân biệt rõ các khái niệm cơ bản và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể
Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống
II. Chuẩn bị của GV và học sinh
1. Chuẩn bị của GV
Chuẩn bị các câu hỏi gợi mở
Chuẩn bị phấn màu và một số đồ dùng khác
2. Chuẩn bị của học sinh
Cần ôn lại một số kiến thức đã học về lượng giác ở lớp 10 về công thức lượng giác
Chuẩn bi các dạng bài tập được giao
III. Tiến trình dạy học
Kiểm tra bài cũ
Lồng ghép vào kiểm tra các dạng bài tập
Luyện tập:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
7
8
10
10
10
? Nêu phương pháp giải pt
áp dụng giải bài 2
? Nêu phương pháp giải pt
áp dụng giải bài 3
? Điều kiện để phương trình xác định
? Vận dụng phương pháp giải pt
? Với
File đính kèm:
- DS va GT 11 CB chuong 1.doc