Giáo án Đại số khối 9 - Tiết 2: Căn bậc hai

I- Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm. Phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm, định nghĩa căn bậc hai số học. Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự

2. Kĩ năng: Tính được căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của một biểu thức khác.

 

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, có tính hợp tác.

 

II- Chuẩn bị

1. Đồ dùng dạy học

GV: SGK, phấn mầu

HS: SGK, phiếu học tập cá nhân

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1020 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số khối 9 - Tiết 2: Căn bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: CHƯƠNG I : CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA Tiết 2: CĂN BẬC HAI Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan Những kiến thức mới cần hình thành -Khái niệm căn bậc hai -Định nghĩa, kí hiệu của căn bậc hai số học của số không âm - Biết tìm căn bậc hai số học của mỗi số. I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm. Phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm, định nghĩa căn bậc hai số học. Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự 2. Kĩ năng: Tính được căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của một biểu thức khác. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, có tính hợp tác. II- Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học GV: SGK, phấn mầu HS: SGK, phiếu học tập cá nhân 2. Phương pháp dạy học Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm III- Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) Thế nào là căn bậc hai của một số a không âm? Áp dụng: tính GV: Các em đã biết về khái niệm của căn bậc hai, trong chương I này chúng ta sẽ đi nghiện cứu sâu về tính chất, các phép biến đổi của căn bậc hai. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 1. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC (23’) - Với số a dương, có mấy căn bậc hai? Cho ví dụ. - Hãy viết dưới dạng kí hiệu. - Nếu a = 0, số 0 có mấy căn bậc hai? - Tại sao số âm không có căn bậc hai? - GV yêu cầu HS làm ?1 GV nên yêu cầu HS giải thích một ví dụ: Tại sao 3 và -3 lại là căn bậc hai của 9. - GV giới thiệu định nghĩa căn bậc hai số học của số a (với a ³ 0) như SGK. GV đưa định nghĩa, chú ý và cách viết lên bảng phụ để khắc sâu cho HS hai chiều của định nghĩa. ?2 - GV yêu cầu HS làm ?2 câu a, HS xem giải mẫu SGK câu b, một HS đọc, GV ghi lại. GV gọi hs lên bảng làm Câu c và d - GV giới thiệu phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm gọi là phép khai phương. - Ta đã biết phép trừ là phép toán ngược của phép cộng, phép chia là phép toán ngược của phép nhân. Vậy phép khai phương là phép toán ngược của phép toán nào? - Để khai phương một số, người ta có thể dùng dụng cụ gì? - GV yêu cầu HS làm ?3 - Với số a dương có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau là . Ví dụ: Căn bậc hai của 4 là 2 và -2. - Với a = 0, số 0 có một căn bậc hai là 0. . - Số âm không có căn bậc hai vì bình phương một số đều không âm. -HS làm theo yêu cầu của gv -HS đọc định nghĩa HS: lên bảng làm - HS: Phép khai phương là phép toán ngược của phép bình phương. - Để khai phương một số a ta có thể dùng máy tính bỏ túi hoặc bảng số. - HS làm ?3, trả lời miệng: Căn bậc hai của 64 là 8 và -8. Căn bậc hai của 81 là 9 và -9. Căn bậc hai của 1,21 là 1,1 và -1,1 1. Căn bậc hai số học -Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a. - Với số a dương có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau là . Ví dụ: Căn bậc hai của 4 là 2 và -2. - Với a = 0, số 0 có một căn bậc hai là 0. . ?1 Căn bậc hai của 9 là 3 và -3 Căn bậc hai của . Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và -0,5. Căn bậc hai của 2 là . *Định nghĩa/SGK_4 *Chú ý: b) vì 8 ³ 0 và 82 = 64. c) vì 9 ³ 0 và 92 = 81. d) vì 1,1 ³ 0 và 1,12 = 1,21. ?3 Căn bậc hai của 64 là 8 và -8. Căn bậc hai của 81 là 9 và -9. Căn bậc hai của 1,21 là 1,1 và -1,1 Luyện tập (10’) - GV cho HS làm bài 6 tr 4 SBT. (Đề bài đưa lên màn hình). GV: cho hs làm bài tập tiếp theo và gọi hs đứng tại chỗ trả lời GV cho hs làm tiếp bài tập 3/6_SGK a) x2 = 2. GV hướng dẫn: x2 = 2. Þ x là các căn bậc hai của 2. HS: làm bài -HS trả lời miệng HS: Đứng tại chỗ trả lời HS: làm bài tập Bài 6(SBT/4) Tìm những khẳng định đúng trong các khẳng định sau: a) Căn bậc hai của 0,36 là 0,6. (Sai) b) Căn bậc hai của 0,36 là 0,06. (Sai) c) . (Đúng) d) Căn bậc hai của 0,36 là 0,6 và -0,6 (Đúng) e) (Sai) Bài 1. Trong các số sau, những số nào có căn bậc hai? Bài tập 3/SGK_6 a) . b) . c) . d) . 3. Củng cố: (3’) GV nhắc lại thế nào là căn bậc hai số học. Lấy ví dụ minh họa. 4. Dặn dò: (2’) - Nắm vững định nghĩa căn bậc hai số học của a ³ 0, phân biệt với căn bậc hai của số a không âm, biết cách viết định nghĩa theo kí hiệu: -Đọc phần tiếp theo - Bài tập về nhà số: 1, 2, 4 trang 6, 7 SGK ; số: 1, 4, 7, 9 trang 3, 4 SBT.

File đính kèm:

  • docDai-t2.doc