Giáo án Đại số khối 9 - Tiết 8: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

I- Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hs hiểu được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

2. Kĩ năng: sử dụng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

3. Thái độ: rèn tính cẩn thận trong tính toán, có tính hợp tác.

II- Chuẩn bị

1. Đồ dùng dạy học

GV: SGK, phấn mầu, bảng phụ ghi nội dung định lí và các quy tắc

HS: SGK, bảng nhóm

2. Phương pháp dạy học

 Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số khối 9 - Tiết 8: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 8: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan Những kiến thức mới cần hình thành -Căn thức bậc hai, hằng đẳng thức -Định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. -Quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn bậc hai -Định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. -Quy tắc khai phương một thương, quy tắc chia haicăn bậc hai I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs hiểu được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương 2. Kĩ năng: sử dụng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3. Thái độ: rèn tính cẩn thận trong tính toán, có tính hợp tác. II- Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học GV: SGK, phấn mầu, bảng phụ ghi nội dung định lí và các quy tắc HS: SGK, bảng nhóm 2. Phương pháp dạy học Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm III- Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Tìm x biết Đáp án 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Định lí (10’) Gv: cho hs làm ?1, yêu cầu hs thảo luận theo bàn trong khoảng 3' Gv: gọi đại diện 1 bàn lên bảng làm bài GV: gọi hs khác nhận xét Gv: từ kết quả trên hãy dự đoán xem với a là số không âm và số b dương bằng hay không? Gv: Đó chính là nội dung của định lí, gọi hs đọc định lí Gv: ta đã chứng minh đ/l khai phương một tích dựa trên cơ sở nào? Gv: cũng dựa trên cơ sở đó hãy chứng minh đ/l liên hệ giữa phép chia và phép khai phương GV: gọi hs lên bảng chứng minh GV: Hãy so sánh đk của a, b trong hai định lí, giải thích điều đó HS: thảo luận theo bàn làm ?1 HS: lên bảng làm HS: nhận xét HS: dự đoán = Hs: đọc định lí HS: dựa trên định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm. HS: chứng minh HS: lên bảng chứng minh HS: ở đ/l khai phương một tích còn đ/l liên hệ giữa phép chia và phép khai phương Để và có nghĩa mẫu khác 0. 1. Định lí ?1 Tính và so sánh và Giải *Định lí Với số a không âm, số b dương ta có = *Chứng minh Vì nên xác định và không âm Ta có Vậy là căn bậc hai số học của tức là = Áp dụng (21’) Gv: từ đ/l trên ta có hai quy tắc: khai phương một thương và chia hai căn bậc hai. Gv: giới thiệu quy tắc khai phương một thương Gv; Hương dẫn hs làm ví dụ 1 Gv: tương tự ví dụ gv yêu cầu hs làm ?2, y/c hs hoạt động nhóm trong khoảng 5' Nửa lớp làm ý a, nửa còn lại làm ý b Gv: gọi đại diện 2 nhóm lên làm Gv: hs khác nhận xét Gv: nhận xét GV: cho hs phát biểu lại quy tắc khai phương một thương GV: quy tắc khai phương một thương là áp dụng đ/l trên theo chiều từ trái sang phải, ngược lại áp dụng đ/l từ phải sang trái ta có quy tắc nào? GV: giới thiệu quy tắc GV: y/c hs tự nghiên cứu ví dụ 2 GV: cho hs làm ?3, gọi 2 hs lên bảng làm hs khác làm bài vào vở GV: nhận xét GV: treo bảng phụ có nội dung chú ý và giới thiệu GV: nhấn mạnh cho hs khi áp dụng quy tắc khai phương một thương hay quy tắc chia hai căn bậc hai cần luôn chú ý đến điều kiện của số bị chia và số chia. GV: treo bảng phụ có nội dung ví dụ 3 GV: tương tự ví dụ 3 y/c hs làm ?4 GV: gọi 2 hs lên bảng GV: gọi hs nhận xét Gv: nhận xét HS: đọc quy tắc HS: theo dõi gv hướng dẫn HS: thực hiện theo y/c của gv HS: đại diện 2 nhóm lên trình bày HS: nhận xét HS: phát biểu HS: quy tắc chia hai căn bậc hai HS; đọc quy tắc HS: đọc và nghiên cứ ví dụ 2 trong SGK HS: thực hiện theo y/c của gv HS; theo dõi gv giới thiệu và ghi bảng HS: đọc ví dụ HS: làm ?4 HS: lên bảng làm HS: nhận xét 2. Áp dụng a) Quy tắc khai phương một thương *Quy tắc/SGK_17 *Ví dụ Áp dụng quy tắc khai phương một thương hãy tính ?2 Tính b) Quy tắc chia hai căn bậc hai. *Quy tắc/SGK_17 ?3 Tính *Chú Ý Với ta có ?4 Rút gọn 3. Củng cố: (7’) Gv: y/c hs phát biểu đ/l liên hệ giữa phép chia và phép khai phương tổng quát HS: phát biểu GV: ta có thể quy ước gọi tên đ/l ở mục 1 là đ/l khai thương một thương hay đ/l chia các căn bậc hai GV: yêu câu hs làm bài tập 28 ý b, d HS: làm bài tập Bài 28/SGK_18: Tính 4. Dặn dò: (2’) - Học thuộc đ/l, cách chứng minh đ/l và các quy tắc - BTVN 28, 29, 30, 31/18,19_SGK; 36, 37/8,9_SBT

File đính kèm:

  • docdai-t8.doc