I. MỤC TIÊU:
I.1. Kiến thức: Nắm được các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương và các kí hiệu , .
I.2. Kỹ năng:
- Nhận dạng mệnh đề, thành lập mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Sử dụng được các thuật ngữ điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
- Sử dụng được các kí hiệu , .
I.3. Gdtt:
- Toán học có tính thực tiễn.
- Tính cẩn thận, chính xác.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:
II.1 Phương tiện: SGK, giáo án, phấn màu, bảng phụ.
II.2 Phương pháp : Phát hiện và giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp đan xen với hoạt động nhóm.
III. CÁC TÌNH HUỐNG HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Các tình huống hoạt động:
TH1: Kiểm tra bài cũ:
TH2: Bài mới:
HĐ1: Mệnh đề
HĐ2: Mệnh đề chứa biến.
Phủ định mệnh đề.
HĐ4: Mệnh đề kéo theo.
HĐ5: Mệnh đề đảo.
B.Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 10 - Chương 1: Mệnh Đề – Tập Hợp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP
Tuần: § MỆNH ĐỀ
Tiết: --- 00000 ---
I. MỤC TIÊU:
I.1. Kiến thức: Nắm được các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương và các kí hiệu ", $.
I.2. Kỹ năng:
- Nhận dạng mệnh đề, thành lập mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Sử dụng được các thuật ngữ điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
- Sử dụng được các kí hiệu ", $.
I.3. Gdtt:
- Toán học có tính thực tiễn.
- Tính cẩn thận, chính xác.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:
II.1 Phương tiện: SGK, giáo án, phấn màu, bảng phụ.
II.2 Phương pháp : Phát hiện và giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp đan xen với hoạt động nhóm.
III. CÁC TÌNH HUỐNG HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Các tình huống hoạt động:
TH1: Kiểm tra bài cũ:
TH2: Bài mới:
HĐ1: Mệnh đề
HĐ2: Mệnh đề chứa biến.
Phủ định mệnh đề.
HĐ4: Mệnh đề kéo theo.
HĐ5: Mệnh đề đảo.
B.Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Tiết 1
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
I. Mệnh đề.
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai.Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
.
Hoạt động 1: Mệnh đề:
+ Giáo viên treo bảng phụ có nội dung các phát biểu
-4
-2
2
Mệt quá!
Chị ơi, mấy giờ rồi?
Phan-xi-păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam.
p2<9.86
+ Yêu cầu học sinh đọc và so sánh các câu ở bên trái và bên phải.
+ Giáo viên chỉ ra các câu bên trái là mệnh đề còn các câu bên phải thì không. Yêu cầu các nhóm nêu nhận xét về mệnh đề.
Yêu cầu mỗi nhóm nêu ra một ví dụ và một phản ví dụ về mệnh đề.
+ Các nhóm thảo luận và nhận xét tính đúng sai ở các câu bên trái và bên phải và đưa ra câu trả lời.
+ Các câu bên trái xác định được tính đúng, sai, các câu bên phải thì không.
+ Từ ví dụ, các nhóm thảo luận, khái quát hóa thành thuộc tính của mệnh đề.
+ Từ nhận xét về mệnh đề, các nhóm thảo luận và đưa ra kết quả.
II. Mệnh đề chứa biến. Xét câu “n chia hết cho 3”
Phát biểu trên có phải là mệnh đề không, tại sao?
Tìm vài giá trị của n để được mệnh đề đúng hoặc sai.
Hoạt động 2: Mệnh đề chứa biến.
+ Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm.
+ Giáo viên diễn giải đưa đến khái niệm mệnh đề chứa biến.
+ Yêu cầu học sinh cho một số ví dụ về mệnh đề chứa biến.
+ Học sinh hiểu yêu cầu, thảo luận tìm lời giải.
+ Học sinh nghe, hiểu khái niệm.
+ Học sinh nắm được khái niệm và cho vài ví dụ.
III. Phủ định mệnh đề.
Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là , ta có:
đúng khi P sai. sai khi P đúng.
Dơi là một loài chim.
Dơi không phải là một loài chim.
+ Hãy nhận xét ý nghĩa và tính đúng sai của hai phát biểu sau.
+ Từ ví dụ và nhận xét của học sinh, giáo viên dẫn đến cách phủ định một mệnh đề và giới thiệu kí hiệu.
+ Gọi hai học sinh phủ định mệnh đề:
A: “p là một số hữu tỉ”
B: “Tổng hai cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba”
+ Học sinh liên hệ với kiến thức sinh học để đưa ra câu trả lời.
+ Hai phát biểu trên có ý nghĩa trái ngược nhau. Phát biểu bên trái là sai, phát biểu bên phải đúng.
+ Để phủ định một mệnh đề ta thêm từ “không” hoặc “không phải” vào mệnh đề đó.
+ Các học sinh thảo luận và trả lời
: “p là một số vô tỉ”
: “Tổng hai cạnh của một tam giác không lớn hơn cạnh thứ ba”
Tiết 2
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
VI. Mệnh đề kéo theo.
Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo.
Kí hiệu: .
Mệnh đề sai khi P đúng và Q sai.
* Định lí. Điều kiện cần, điều kiện đủ.
Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng . Khi đó ta nói: - P là giả thiết, Q là kết luận.
- P là điều kiện đủ để có Q.
- Q là điều kiện cần để có P.
HĐ4: Mệnh đề kéo theo.
Nếu trái đất không có nước thì không có sự sống.
+ Cho học sinh xem phát biểu trên và yêu cầu học sinh xác định tính đúng sai của phát biểu đó.
+ Giáo viên phân tích cấu trúc của mệnh đề trên và nêu định nghĩa mệnh đề kéo theo.
+ Giáo viên nêu các cách phát biểu và cách xác định tính đúng sai một mệnh đề kéo theo.
Từ các mệnh đề
C: ”Gió mùa Đông Bắc về”
D: “Trời trở lạnh”
hãy phát biểu mệnh đề
Các mệnh đề sau đúng hay sai:
E: “-3<-2(-3)2<(-2)2”
F: “”
+ GV giới thiệu định lí với điều kiện cần, điều kiện đủ.
Cho DABC. Từ các mệnh đề
G: “DABC là một tam giác đều”
H: “DABC có một góc bằng 600”
+ Yêu cầu học sinh phát biểu định lí , nêu giả thiết, kết luận và phát biểu lại định lí này dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.
+ Học sinh đọc kĩ, thảo luận và đưa ra câu trả lời.
+ Học sinh theo dõi và ghi nhớ.
+ Học sinh dựa vào cấu trúc của mệnh đề kéo theo để phát biểu.
+ Học sinh lần lượt xét tính đúng sai của giả thiết, kết luận và trả lới kết quả.
Học sinh theo dõi và ghi nhớ.
+ Một học sinh phát biểu định lí dưới dạng “Nếu ... thì ...”
+ Từ định lí, các học sinh khác tìm giả thiết, kết luận, nhận diện điều kiện cần, điều kiện đủ và phát biểu lại.
V. Mệnh đề đảo
* Mệnh đề được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề .
* Hai mệnh đề tương đương: Nếu cả hai mệnh đề và đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương.
* Kí hiệu , đọc là: “P tương đương Q” hay “P là điều kiện cần và đủ để có Q”, hoặc “P khi và chỉ khi Q”.
HĐ5: Mệnh đề đảo:
+ Giáo viên giới thiệu cách thành lập mệnh đảo.
+ Gọi học sinh phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề và xác định tính đúng sai của nó.
Sửa mệnh đề H thành I: “DABC có hai góc bằng 600” và yêu cầu học sinh phát biểu mệnh đề và mệnh đề đảo của nó đồng thời xác định tính đúng sai của nó.
+ Từ nhận xét về tính đúng sai của hai mệnh đề giáo viên dẫn học sinh đến khái niệm hai mệnh đề tương đương,
+ Yêu cầu học sinh xác định dạng của các mệnh đề ở ví dụ 5 và xác định tính đúng sai của các mệnh đề đó.
+ Học sinh theo dõi và ghi nhớ.
+ Học sinh phát biểu mệnh đề và sử dụng kiến thức hình học để xác định chân trị.
+ Học sinh phát biểu mệnh đề và sử dụng kiến thức hình học để xác định chân trị của từng mệnh đề.
+ Học sinh theo dõi và ghi nhớ.
+ đúng khi đúng và đúng.
+ Học sinh thảo luận và trả lời.
VI. Mệnh đề chứa kí hiệu " và $.
+ Kí hiệu " đọc là “với mọi”
+ Kí hiệu $ đọc là “tồn tại một” hay “có ít nhất một”.
+ Phủ định mệnh đề chứa kí hiệu " và $.
HĐ6; . Mệnh đề chứa kí hiệu " và $.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh xem ví dụ 6, giới thiệu kí hiệu và ý nghĩa của kí hiệu này.
+ Học sinh thảo luận để phát biểu thành lời và xét tính đúng sai của mệnh đề “”
+ Giáo viên yêu cầu học sinh xem ví dụ 7, giới thiệu kí hiệu và ý nghĩa của kí hiệu này.
+ Cho học sinh thảo luận để phát biểu thành lời và xét tính đúng sai của mệnh đề K: “”
+ Gọi học sinh trình bài bằng kí hiệu hai mệnh đề
“Có một số nguyên cộng một không lớn hơn chính nó”
“Mọi một số nguyên bình phương đều không bằng chính nó” và nhận xét ý nghĩa của chúng so với các mệnh đề J, K.
+ Từ nhận xét của học sinh, giáo viên đưa học sinh đến cách phủ định một mệnh đề chứa kí hiệu " và $.
+ Cho học sinh xem ví dụ 8 và ví dụ 9 ở SGK.
+ Yêu cầu học sinh tiến hành hoạt động 11 trong SGK.
+ Học sinh theo dõi và ghi nhớ.
+ Học sinh liên hệ ý nghĩa của kí hiệu và xác định tính đúng sai của mệnh đề.
+ Mọi số nguyên cộng một đều lớn hơn chính nó.
+ Học sinh đơn giản n ở hai vế và nhận xét.
+ Học sinh theo dõi và ghi nhớ.
+ Học sinh liên hệ ý nghĩa của kí hiệu và xác định tính đúng sai của mệnh đề.
- Có một số nguyên bình phương bằng chính nó.
- Học sinh giải phương trình và nhận xét.
- Học sinh thảo luận và trình bài.
- “”
- “”
- Ý nghĩa của hai mệnh đề này trái ngược với các mệnh đề J, K.
+ Học sinh xem và chú ý đến cách phủ định một mệnh đề chứa kí hiệu " và $.
+ Học sinh thảo luận tìm lời giải.
4. Củng cố: Nhắc lại các mệnh đề chứa kí hiệu ", $ và cách phủ định các mệnh đề này.
5. Dặn dò: Chuẩn bị các bài tập 1-7 (SGK trang 9,10).
Tuần: § BÀI TẬP MỆNH ĐỀ
Tiết: --- 00000 ---
I. MỤC TIÊU:
I.1. Kiến thức: - Vận dụng được các khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương và các kí hiệu ", $ vào việc giải bài tập.
I.2. Kỹ năng: - Nhận dạng được mệnh đề, phủ định được mệnh đề, thành lập được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Phát biểu được định lí bằng cách vận dụng các thuật ngữ điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ.
- Phủ định được các mệnh đề chứa các kí hiệu ", $.
I.3. Gdtt:
- Toán học có tính thực tiễn.
- Tính cẩn thận, chính xác.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:
II.1 Phương tiện: , giáo án, phấn màu, bảng phụ bài tập 2.
II.2 Phương pháp : Phát hiện và giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp đan xen với hoạt động nhóm.
III. CÁC TÌNH HUỐNG HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Các tình huống hoạt động:
TH1: Kiểm tra bài cũ:
TH2: Bài mới:
HĐ1: Bài tập về mệnh đề, mệnh đề phủ định.
HĐ2: bài tập về mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
HĐ3:
B.Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
Bài tập 1: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến?
a) 3+2=7; b) 4+x=3;
c) x+y>1; d) 2-<0
Bài tập 2: Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định :
a) 1794 chia hết cho 3; b)là một số hữu tỉ;
c) <3.15;
d) .
Hoạt động1: bài tập về mệnh đề, mệnh đề phủ định:
+ Giáo viên treo bảng phụ có nội dung BT1.
+ Gọi 1 học sinh lên bảng trình bài lời giải.
+ Gọi 1 học sinh khác nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2:
+ Giáo viên treo bảng phụ có nội dung BT2.
+ Gọi 1 học sinh lên bảng trình bài lời giải.
+ Gọi 1 học sinh khác nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
+ Học sinh nhớ lại định nghĩa mệnh đề, mệnh đề chứa biến và giải.
a) “3+2=7” là mệnh đề;
b) “4+x=3” là mệnh đề chứ biến;
c) “x+y>1” là mệnh đề chứa biến;
d) “2-<0” là mệnh đề.
+ Các học sinh khác theo dõi và nhận xét.
Bài tập 2:
+ Học sinh liên hệ đến kiến thức cũ: dấu hiệu chia hết cho 3, số hữu tỉ, số , trị tuyệt đối để đưa ra đáp án.
A: ”1794 chia hết cho 3” là mệnh đề đúng;
: ”1794 không chia hết cho 3”;
B: “là một số hữu tỉ” là mệnh đề sai;
: “là một số vô tỉ”;
C:“<3.15”là mệnh đề đúng.
D:“” là mệnh đề sai;
+ Các học sinh khác theo dõi và nhận xét.
Bài tập 3: Cho các mệnh đề kéo theo:
- Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a+b chia hết cho c (a, b, c là những số nguyên).
- Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5.
- Tam giác cân có hai trung tuyến bằng nhau.
- Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
a) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên.
b) Hãy phát biểu các mệnh đề trên bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”.
c) Hãy phát biểu các mệnh đề trên bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”.
Bài tập 4: Hãy phát biểu các mệnh đề sau bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ”
+ Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại.
+ Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại.
+Phương trình bậc hai có hai ngiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương.
Hoạt động 2: bài tập về mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương:
+ Giáo viên treo bảng phụ có nội dung BT3.
+ Gọi 3 học sinh lên bảng trình bài lời giải.
+ Gọi các học sinh khác nhận xét và đưa ra đáp án khác (nếu có).
+ Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa câu chữ cho hoàn chỉnh (nếu cần) và cho điểm
+ Giáo viên treo bảng phụ có nội dung BT4.
+ Gọi 3 học sinh lên bảng trình bài lời giải.
+ Gọi các học sinh khác nhận xét và đưa ra đáp án khác (nếu có).
+ Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa câu chữ cho hoàn chỉnh (nếu cần) và cho điểm..
+ Hs phân tích các mệnh đề trên tìm giả thiết, kết luận và trình bài lời giải.
HS 1: Nếu a+b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c
HS 2: Để a+b chia hết cho c điều kiện đủ là a và b chia hết cho c
HS 3: Để a và b cùng chia hết cho c điều kiện cần là a+b chia hết cho c.
+ Các học sinh khác theo dõi và nhận xét.
+ Chú ý sửa bài.
+ Học sinh phân tích mỗi mệnh đề trên để tìm hai mệnh đề tương dương và trình bài lời giải.
HS 1: - Để một số chia hết cho 9 điều kiện cần và đủ là tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.
HS 2: - Điều kiện cần và đủ để một tứ giác là hình thoi là nó là hình bình hành và có hai đường chéo vuông góc.
HS 3: - Để phương trình bậc hai có hai nggiệm phân biệt điều kiện cần và đủ là nó có biệt thức dương.
+ Các học sinh khác theo dõi và nhận xét.
Bài tập 5: Dùng kí hiệu ", $ để viết các mệnh đề sau:
Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó;
Có một số cộng với chính nó bằng 0;
Mọi số cộng với số đối của nó đều bằng 0.
Bài tập 6: Phát biểu bằng lời các mệnh đề sau và xét tính đúng sai của chúng:
a) ; b) ;
c) ; d) .
Hoạt động 3: bài tập 5, bài tập 6:
+ Giáo viên treo bảng phụ có nội dung BT5.
+ Gọi 3 học sinh lên bảng trình bài lời giải.
+ Gọi các học sinh khác nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa cho hoàn chỉnh (nếu cần) và cho điểm.
+ Giáo viên treo bảng phụ có nội dung BT6.
+ Gọi 4 học sinh lên bảng trình bài lời giải.
+ Gọi các học sinh khác nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa cho hoàn chỉnh (nếu cần) và cho điểm.
+ Học sinh nhớ lại ý nghĩa của các kí hiệu ", $ và trình bài lời giải.
HS 1: Mọi số thực bình phương đều dương. Đây là mệnh đề sai vì 02=0.
HS2: Có một số tự nhiên bình phương bằng chính nó.
Đây là mệnh đề đúng vì 02=0.
HS 3: Mọi số tự nhiên đều không lớn hơn hai lần nó.
Đây là mệnh đề đúng vì .
HS 4: Có một số thực bé hơn nghịch đảo của nó.
Đây là mệnh đề đúng.
+ Các học sinh khác theo dõi và nhận xét.
Bài tập 7: Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
+ Giáo viên treo bảng phụ có nội dung BT6.
+ Gọi 4 học sinh lên bảng trình bài lời giải.
+ Gọi các học sinh khác nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
+ Học sinh nhớ lại cách lập mệnh đề chứa kí hiệu ", $ và trình bài lời giải.
HS 1: .
Đây là mệnh đề sai.
HS 2: . Đây là mệnh đề đúng.
HS 3: .
Đây là mệnh đề sai.
HS 4: .
Đây là mệnh đề sai.
+ Các học sinh khác theo dõi và nhận xét.
Củng cố: Cách phủ định mệnh đề chứa kí hiệu ", $.
Dặn dò: Xem trước bài “Tập hợp”.
Tuần: § TẬP HỢP
Tiết: --- 00000 ---
I. MỤC TIÊU:
I.1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
I.2. Kỹ năng: Sử dụng đúng các kí hiệu .
I.3. Gdtt: - Toán học có tính thực tiễn.
- Tính cẩn thận, chính xác.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:
II.1 Phương tiện: SGK, giáo án, phấn màu, bảng phụ bài tập.
II.2 Phương pháp : Phát hiện và giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp đan xen với hoạt động nhóm.
III. CÁC TÌNH HUỐNG HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Các tình huống hoạt động:
TH1: Kiểm tra bài cũ:
TH2: Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu tập hợp và phần tử.
HĐ2: Tập hợp rỗng.
HĐ3: Tập hợp con.
HĐ4: Tập hợp bằng nhau
B.Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Tập hợp và phần tử.
Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa.
Cho tập hợp A. Để chỉ a là một phần tử của tập A, ta viết aỴA. Để chỉ a không phải là một phần tử của tập A, ta viết aÏA.
* Có hai cách xác định một tập hợp:
- Liệt kê các phần tử của nó.
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.
B
+ Yêu cầu học sinh dùng các kí hiệu và để viết các mệnh đề:
3 là một số nguyên.
không phải là số hữu tỷ.
+ Giới thiệu kí hiệu một phần tử thuộc (không thuộc) một tập hợp.
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp các ước dương của 30.
+ Giới thiệu cách viết một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử và yêu cầu học sinh viết tập hợp các ước dương của 30 bằng cách liệt kê.
+ Yêu cầu học sinh liệt kê các phần tử của tập B={x/ 2x2+5x+3=0}.
+ Giới thiệu biểu đồ Ven
+ Giáo viên treo bảng phụ nội dung bt1 (SGK trang 13) và chia nhóm thảo luận.
+ Học sinh thảo luận và trình bài lời giải
a)
b)
+ Học sinh theo dõi và ghi nhớ.
+ Học sinh thảo luận, liên hệ khái niệm ước số và tìm lời giải.
- Các ước dương của 30 là 1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30.
+ Học sinh theo dõi và thực hiện.
A={1,2,3,5,6,10,15,30}
+ Học sinh thảo luận tìm lời giải: Giải phương trình tìm x và so với tập Z.
B={-1}
+ Học sinh thảo luận nhóm tìm lời giải.
A={0,3,6,9,12}
B={
2. Tập hợp rỗng.
Tập hợp rỗng, kí hiệu là Ỉ, là tập hợp không có phần tử nào.
+ Yêu cầu học sinh liệt kê các phần tử của C={x/ 2x2+5x+3=0}.
+ Từ ví dụ, giáo viên dẫn đến định nghĩa và kí hiệu tập rỗng.
- Tập A khác rỗng khi nào?
+ Học sinh giải phương trình tìm x và kiểm tra với N.
- Tập C không có phần tử.
- Tập A khác rỗng khi tập A có ít nhất một phần tử.
3. Tập hợp con.
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đầu thuộc tập hợp B thì ta nói A là một tập hợp con của B và viết AÌB.
Tính chất:
a) A
b)Nếu và thì
c)
+ Cho học sinh xem biểu đồ Ven biểu diễn mối quan hệ giữa tập Q và Z. Cho học sinh tiến hành hoạt động 5 ở SGK.
+ Từ hoạt động trên, giáo viên trình bài định nghĩa tập con và kí hiệu.
+ Hướng dẫn học sinh trình bài lại định nghĩa bằng kí hiệu.
+ Giáo viên giới thiệu các tính chất:
A
Nếu và thì
+ Chia lớp thành 4 nhóm để thi đua nhau thực hiện bt3 (SGK trang 13).
+ Học sinh thảo luận và trình bài kết quả.
- Mỗi số nguyên đều là một số hữu tỉ.
+ Học sinh theo dõi và ghi nhớ.
+ Học sinh biểu diễn các tập hợp bằng biểu đồ Ven để kiểm chứng.
+ Các nhóm thảo luận: Liên hệ định nghĩa và các tính chất của tập con và tìm lời giải.
- Các tập con của A là: , {a}, {b}, A.
- Các tập con của B là: , {0}, {1}, {2}, {0,1}, {0,2}, {1,2}, B
4. Tập hợp bằng nhau
Khi AÌB và BÌA ta nói tập A bằng tập B và viết là A=B.
+ Cho học sinh tiến hành hoạt động 6 (SGK trang 12).
+ Từ kết quả hoạt động trên, giáo viên giới thiệu định nghĩa hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu và tóm tắt định nghĩa bằng kí hiệu.
+ Yêu cầu học sinh giải bt2 (SGK trang 13)
+ Học sinh thảo luận: Liệt kê các phần tử của A và B, kiểm tra lại định nghĩa tập con và trình bài kết quả.
và
+ Học sinh theo dõi và ghi nhớ.
+ Học sinh thảo luận: Liên hệ kiến thức về hình học và định nghĩa hai tập hợp bằng nhau để tìm lời giải.
a)
b) và vậy A=B
Củng cố: Gọi học sinh nhắc lại: Các cách viết một tập hợp, định nghĩa tập rỗng, tập con, hai tập hợp bằng nhau.
Dặn dò:Xem trước bài “Các phép toán trên tập hợp”.
Tuần: § CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
Tiết: --- 00000 ---
I. MỤC TIÊU:
I.1. Kiến thức: Nắm vững các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp.
I.2. Kỹ năng: Xác định được hợp, giao, hiệu, phần bù của các tập hợp số và các tập hợp ứng dụng trong thực tế.
I.3. Gdtt: Toán học có tính thực tiễn.
- Tính cẩn thận, chính xác.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:
II.1 Phương tiện: SGK, giáo án, phấn màu, bảng phụ.
II.2 Phương pháp : Phát hiện và giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp đan xen với hoạt động nhóm.
III. CÁC TÌNH HUỐNG HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Các tình huống hoạt động:
TH1: Kiểm tra bài cũ:
TH2: Bài mới:
HĐ1: Giao của hai tập hợp
HĐ2: Hợp của hai tập hợp
HĐ3: Hiệu và phần bù của hai tập hợp
HĐ4: Bài tập 1 (SGK trang 15).
HĐ5: Bài tập 3 (SGK trang 15).
HĐ6: Bài tập 4 (SGK trang 15)
HĐ7: Bài tập 23 (sách bài tập trang 14)
B.Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Giao của hai tập hợp
Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B được gọi là giao của A và B.
+ Giáo viên cho học sinh thảo luận hoạt động 1 và gọi 3 học sinh lên bảng
Cho
A={/ n là ước của 12}
B={/ n là ước của 18}
a. Liệt kê các p[hần tử của A và B.
Liệt kê các phần tử của tập C là ước chung của 12 và 18.
+ Giáo viên giới thiệu định nghĩa giao của hai tập hợp và kí hiệu.
+ Yêu cầu học sinh biểu diễn AB bằng biểu đồ Ven.
+ Giáo viên giới thiệu thêm cách trình bài định nghĩa bằng mệnh đề tương đương
+ Học sinh thảo luận, liên hệ kiến thức về ước số và trình bài kết quả
A={1,2,3,4,6,12}; B={1,2,3,6,9,18}
C={1,2,3,6}
+ Học sinh vẽ biểu đồ Ven và tô màu phần giao.
AB
+ Học sinh thảo luận về định nghĩa và dùng kiến thức về tập hợp để trình bài lại bằng kí hiệu.
2. Hợp của hai tập hợp
Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B.
+ Yêu cầu học sinh xác định D là tập hợp các học sinh giỏi Toán nhưng không giỏi Văn và E là tập hợp các học sinh giỏi Văn nhưng không giỏi Toán của lớp 10E.
+ Từ hoạt động trên, giáo viên giới thiệu định nghĩa hiệu của hai tập hợp và kí hiệu.
+ Yêu cầu học sinh biểu diễn A\B bằng biểu đồ Ven và bằng kí hiệu.
+ Giáo viên giới thiệu thêm cách trình bài định nghĩa bằng mệnh đề tương đương
+ Giáo viên giới thiệu định nghĩa và kí hiệu của phần bù.
CAB
+ Học sinh thảo luận và trình bài kết quả.
D={Minh, Nam, Nguyệt}
E={Cường, Dũng, Tuyết, Lê}
+ Học sinh theo dõi và ghi nhớ.
+ Học sinh vẽ biểu đồ Ven và dùng phấn màu để tô phần thuộc A nhưng không thuộc B.
A\B
+ Học sinh thảo luận và dùng kiến thức về tập hợp để trình bài lại định nghĩa.
3. Hiệu và phần bù của hai tập hợp
Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B được gọi là hiệu của A và B.
- Khi BÌA thì A\B gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu CAB
+ Yêu cầu học sinh xác định D là tập hợp các học sinh giỏi Toán nhưng không giỏi Văn và E là tập hợp các học sinh giỏi Văn nhưng không giỏi Toán của lớp 10E.
+ Từ hoạt động trên, giáo viên giới thiệu định nghĩa hiệu của hai tập hợp và kí hiệu.
+ Yêu cầu học sinh biểu diễn A\B bằng biểu đồ Ven và bằng kí hiệu.
+ Giáo viên giới thiệu thêm cách trình bài định nghĩa bằng mệnh đề tương đương
+ Giáo viên giới thiệu định nghĩa và kí hiệu của phần bù.
CAB
+ Học sinh thảo luận và trình bài kết quả.
D={Minh, Nam, Nguyệt}
E={Cường, Dũng, Tuyết, Lê}
+ Học sinh theo dõi và ghi nhớ.
+ Học sinh vẽ biểu đồ Ven và dùng phấn màu để tô phần thuộc A nhưng không thuộc B.
A\B
+ Học sinh thảo luận và dùng kiến thức về tập hợp để trình bài lại định nghĩa.
Bài tập 1 (SGK trang 15).
Bài tập 3 (SGK trang 15).
+ Giáo viên nêu tóm
File đính kèm:
- Dai so 10(1).doc