Giáo án Đại số lớp 10 - Lê Văn Nguyên

I. MỤC TIÊU:

 Kiến thức:

– Nắm vững các khái niệm mệnh đề, MĐ phủ định, kéo theo, hai MĐ tương đương, các điều kiện cần, đủ, cần và đủ.

– Biết khái niệm MĐ chứa biến.

 Kĩ năng:

– Biết lập MĐ phủ định của 1 MĐ, MĐ kéo theo và MĐ tương đương.

– Biết sử dụng các kí hiệu , trong các suy luận toán học.

 Thái độ:

– Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập.

– Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống.

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. Một số kiến thức mà HS đã học ở lớp dưới.

 Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập một số kiến thức đã học ở lớp dưới.

III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.

 2. Giảng bài mới:

 

doc119 trang | Chia sẻ: liennguyen452 | Lượt xem: 833 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 10 - Lê Văn Nguyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1(19/8- 24/8/2013) Tiết 1-2 Attention: Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP Tiết 01 Bàøi 1: MỆNH ĐỀ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm vững các khái niệm mệnh đề, MĐ phủ định, kéo theo, hai MĐ tương đương, các điều kiện cần, đủ, cần và đủ. Biết khái niệm MĐ chứa biến. Kĩ năng: Biết lập MĐ phủ định của 1 MĐ, MĐ kéo theo và MĐ tương đương. Biết sử dụng các kí hiệu ", $ trong các suy luận toán học. Thái độ: Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập. Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. Một số kiến thức mà HS đã học ở lớp dưới. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập một số kiến thức đã học ở lớp dưới. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nêu vấn đề, hoạt động nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm Mệnh đề, Mệnh đề chứa biến 8’ · GV đưa ra một số câu và cho HS xét tính Đ–S của các câu đó. a) “Phan–xi–păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam.” b) “ < 9,86” c) “Hôm nay trời đẹp quá!” · Cho các nhóm nêu một số câu. Xét xem câu nào là mệnh đề và tính Đ–S của các mệnh đề. · Xét tính Đ–S của các câu: d) “n chia hết cho 3” e) “2 + n = 5” –> mệnh đề chứa biến. · Cho các nhóm nêu một số mệnh đề chứa biến (hằng đẳng thức, ). · HS thực hiện yêu cầu. a) Đ b) S c) không biết · Các nhóm thực hiện yêu cầu. · Tính Đ–S phụ thuộc vào giá trị của n. · Các nhóm thực hiện yêu cầu. I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến. 1. Mệnh đề. – Một mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc sai. – Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai. 2. Mệnh đề chứa biến. Mệnh đề chứa biến là một câu chứa biến, với mỗi giá trị của biến thuộc một tập nào đó, ta được một mệnh đề. Hoạt động 2: Tìm hiểu mệnh đề phủ định của một mệnh đề 7’ · GV đưa ra một số cặp mệnh đề phủ định nhau để cho HS nhận xét về tính Đ–S. a) P: “3 là một số nguyên tố” : “3 không phải là số ngtố” b) Q: “7 không chia hết cho 5” : “7 chia hết cho 5” · Cho các nhóm nêu một số mệnh đề và lập mệnh đề phủ định. · HS trả lời tính Đ–S của các mệnh đề. · Các nhóm thực hiện yêu cầu. II. Phủ định của 1 mệnh đề. Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là . đúng khi P sai sai khi P đúng Hoạt động: Tìm hiểu khái niệm mệnh đề kéo theo 7’ · GV đưa ra một số mệnh đề được phát biểu dưới dạng “Nếu P thì Q”. a) “Nếu n là số chẵn thì n chia hết cho 2.” b) “Nếu tứ giác ABCD là hbh thì nó có các cặp cạnh đối song song.” · Cho các nhóm nêu một số VD về mệnh đề kéo theo. + Cho P, Q. Lập P Þ Q. + Cho P Þ Q. Tìm P, Q. · Cho các nhóm phát biểu một số định lí dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ. · Các nhóm thực hiện yêu cầu. · Các nhóm thực hiện yêu cầu. III. Mệnh đề kéo theo. Cho 2 mệnh đề P và Q. Mệnh đề “Nếu P thì Q” đgl mệnh đề kéo theo, và kí hiệu P Þ Q. Mệnh đề P Þ Q chỉ sai khi P đúng và Q sai. Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng P Þ Q. Khi đó, ta nói: P là giả thiết, Q là kết luận. P là điều kiện đủ để có Q. Q là điều kiện cần để có P. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương 7’ · Dẫn dắt từ KTBC, QÞP đgl mệnh đề đảo của PÞQ. · Cho các nhóm nêu một số mệnh đề và lập mệnh đề đảo của chúng, rồi xét tính Đ–S của các mệnh đề đó. · Trong các mệnh đề vừa lập, tìm các cặp PÞQ, QÞP đều đúng. Từ đó dẫn đến khái niệm hai mệnh đề tương đương. · Cho các nhóm tìm các cặp mệnh đề tương đương và phát biểu chúng bằng nhiều cách khác nhau. · Các nhóm thực hiện yêu cầu. · Các nhóm thực hiện yêu cầu. IV. Mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương. · Mệnh đề QÞP đgl mệnh đề đảo của mệnh đề PÞQ. · Nếu cả hai mệnh đề PÞQ và QÞP đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương. Kí hiệu: PÛQ Đọc là: P tương đương Q hoặc P là đk cần và đủ để có Q hoặc P khi và chỉ khi Q. Hoạt động 3: Tìm hiểu các kí hiệu " và $ 5’ · GV đưa ra một số mệnh đề có sử dụng các lượng hoá: ", $. a) “Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0”. –> "xỴR: x2 ≥ 0 b) “Có một số nguyên nhỏ hơn 0”. –> $n Ỵ Z: n < 0. · Cho các nhóm phát biểu các mệnh đề có sử dụng các lượng hoá: ", $. (Phát biểu bằng lời và viết bằng kí hiệu) · Các nhóm thực hiện yêu cầu. V. Kí hiệu " và $. ": với mọi. $: tồn tại, có một. Hoạt động 4: Mệnh đề phủ định của các mệnh đề có chứa kí hiệu ", $ 4' · GV đưa ra các mệnh đề có chứa các kí hiệu ", $. Hướng dẫn HS lập các mệnh đề phủ định. a) A: “"xỴR: x2 ≥ 0” –> : “$x Ỵ R: x2 < 0”. b) B: “$n Ỵ Z: n < 0” –> : “"n Ỵ Z: n ≥ 0”. · Cho các nhóm phát biểu các mệnh đề có chứa các kí hiệu ", $, rồi lập các mệnh đề phủ định của chúng. · Các nhóm thực hiện yêu cầu. · · 3. Củng cố(5’): - Cách vận dụng các khái niệm về mệnh đề. – Có nhiều cách phát biểu mệnh đề khác nhau. – Mệnh đề, MĐ phủ định. – Mệnh đề kéo theo. – Hai mệnh đề tương đương. – MĐ có chứa kí hiệu ", $. - Cho các nhóm nêu VD về mệnh đề, không phải mđ, phủ định một mđ, mệnh đề kéo theo. 4. BÀI TẬP VỀ NHA(1’): Bài 1, 2, 3 -SGK V. Rút kinh nghiệm: Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP Tiết dạy: 02 Bàøi 1: LUYỆN TẬP MỆNH ĐỀ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố các khái niệm: mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương. Kĩ năng: Biết cách xét tính Đ–S của một mệnh đề, lập mệnh đề phủ định. Biết sử dụng các điều kiện cần, đủ, cần và đủ. Biết sử dụng các kí hiệu ", $. Thái độ: Hình thành cho HS khả năng suy luận có lí, khả năng tiếp nhận, biểu đạt các vấn đề một cách chính xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. Học sinh: SGK, vở ghi. Làm bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nêu vấn đề, hoạt động nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập) 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Xét tính Đ–S của một mệnh đề, lập mệnh đề phủ định 10’ H1. Thế nào là mệnh đề, mệnh đề chứa biến? H2. Nêu cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề P? Đ1. – mệnh đề: a, d. – mệnh đề chứa biến: b, c. Đ2. Từ P, phát biểu “không P” a) 1794 không chia hết cho 3 b) là một số vô tỉ c) p ≥ 3,15 d) > 0 1. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, mệnh đề chứa biến? a) 3 + 2 = 7 b) 4 + x = 3 c) x + y > 1 d) 2 – < 0 2. Xét tính Đ–S của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó? a) 1794 chia hết cho 3 b) là một số hữu tỉ c) p < 3,15 d) ≤ 0 Hoạt động 2: Luyện kĩ năng phát biểu mệnh đề bằng cách sử dụng điều kiện cần, đủ 15’ H1. Nêu cách xét tính Đ–S của mệnh đề PÞQ? H2. Chỉ ra “điều kiện cần”, “điều kiện đủ” trong mệnh đề P Þ Q? H3. Khi nào hai mệnh đề P và Q tương đương? Đ1. Chỉ xét P đúng. Khi đó: – Q đúng thì P Þ Q đúng. – Q sai thì P Þ Q sai. Đ2. – P là điều kiện đủ để có Q. – Q là điều kiện cần để có P. Đ3. Cả hai mệnh đề P Þ Q và Q Þ P đều đúng. 3. Cho các mệnh đề kéo theo: A: Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c (a, b, c Ỵ Z). B: Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5. C: Tam giác cân có hai trung tuyến bằng nhau. D: Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau. a) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của các mệnh đề trên. b) Phát biểu các mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”. c) Phát biểu các mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”. 4. Phát biểu các mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ” a) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại. b) Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại. c) Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương. Hoạt động 3: Luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu ", $ 13’ H. Hãy cho biết khi nào dùng kí hiệu ", khi nào dùng kí hiệu $? Đ. – ": mọi, tất cả. – $: tồn tại, có một. a) "x Ỵ R: x.1 = 1. b) $x Ỵ R: x + x = 0. c) "x Ỵ R: x + (–x) = 0. 5. Dùng kí hiệu ", $ để viết các mệnh đề sau: a) Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó. b) Có một số cộng với chính nó bằng 0. c) Mọi số cộng với số đối của nó đều bằng 0. Lập mệnh đề phủ định? 3. Củng cố(7’) - Cách vận dụng các khái niệm về mệnh đề. – Có nhiều cách phát biểu mệnh đề khác nhau. Ký duyệt của tổ trưởng Tuần 1 ( tiết 1-2) 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm các bài tập còn lại. Đọc trước bài “Tập hợp”. V. Rút kinh nghiệm: Tuần 2( 26/8-31/8/2013) Tiết 3 - 4 Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP Tiết dạy: 03 Bàøi 2: TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm vững các khái niệm tập hợp, phần tử, tập con, hai tập hợp bằng nhau. Kĩ năng: Biết cách diễn đạt các khái niệm bằng ngôn ngữ mệnh đề. Biết cách xác định một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng. Thái độ: Luyện tư duy lôgic, diễn đạt các vấn đề một cách chính xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức về tập hợp đã học ở lớp dưới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) H. Hãy chỉ ra các số tự nhiên là ước của 24? Đ. 1, 2, 3, 4, 6, 8, 12, 24. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về tập hợp và phần tử 15’ H1. Nhắc lại cách sử dụng các kí hiệu Ỵ, Ï? Hãy điền các kí hiệu Ỵ ,Ï vào những chỗ trống sau đây: a) 3 Z b) 3 Q c) Q d) R H2. Hãy liệt kê các ước nguyên dương của 30? H3. Hãy liệt kê các số thực lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4? –> Biểu diễn tập B gồm các số thực lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4 B = {x Ỵ R/ 2 < x < 4} H4. Cho tập B các nghiệm của pt: x2 + 3x – 4 = 0. Hãy: a) Biểu diễn tập B bằng cách sử dụng kí hiệu tập hợp. b) Liệt kê các phần tử của B. H5. Liệt kê các phần tử của tập hợp A ={xỴR/x2+x+1 = 0} Đ1. a), c) điền Ỵ b), d) điền Ï Đ2. {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30} Đ3. Không liệt kê được. Đ4. a) B = {x Ỵ R/ x2 + 3x – 4 = 0} b) B = {1, – 4} Đ5. Không có phần tử nào. I. Khái niệm tập hợp 1. Tập hợp và phần tử · Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa. · a Ỵ A; a Ï A. 2. Cách xác định tập hợp – Liệt kê các phần tử của nó. – Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của nó. · Biểu đồ Ven 3. Tập hợp rỗng · Tập hợp rỗng, kí hiệu là Ỉ, là tập hợp không chứa phần tử nào. · A ≠ Ỉ Û $x: x Ỵ A. Hoạt động 2: Tìm hiểu tập hợp con 10’ H1. Xét các tập hợp Z và Q. a) Cho a Ỵ Z thì a Ỵ Q ? b) Cho a Ỵ Q thì a Ỵ Z ? · Hướng dẫn HS nhận xét các tính chất của tập con. H2. Cho các tập hợp: A ={xỴR/ x2 – 3x + 2 = 0} B = {nỴN/ n là ước số của 6} C = {nỴN/ n là ước số của 9} Tập nào là con của tập nào? Đ1. a) a Ỵ Z thì a Ỵ Q b) Chưa chắc. Đ2. A Ì B II. Tập hợp con A Ì B Û "x (x Ỵ A Þ x Ỵ B) · Nếu A không là tập con của B, ta viết A Ë B. · Tính chất: a) A Ì A, "A. b) Nếu A Ì B và B Ì C thì A Ì C. c) Ỉ Ì A, "A. Hoạt động 3: Tìm hiểu tập hợp bằng nhau 10’ H. Cho các tập hợp: A = {nỴN/n là bội của 2 và 3} B = {nỴN/ n là bội của 6} Hãy kiểm tra các kết luận: a) A Ì B b) B Ì A Đ. + n Ỵ A Þ n 2 và n 3 Þ n 6 Þ n Ỵ B + n Ỵ B Þ n 6 Þ n 2 và n 3 Þ n Ỵ B III. Tập hợp bằng nhau A = B Û "x (x Ỵ A Û x Ỵ B) Hoạt động 4: Củng cố 5’ · Nhấn mạnh các cách cho tập hợp, tập con, tập hợp bằng nhau. · Câu hỏi: Cho tập A = {1, 2, 3}. Hãy tìm tất cả các tập con của A? Ỉ, {1}, {2}, {3}, {1, 2}, {1, 3}, {2, 3}, A. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 1, 2, 3 SGK. Đọc trước bài “Các phép toán tập hợp”. IV. Rút kinh nghiệm: Tiết dạy: 04 Bàøi 3: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố các khái niệm tập hợp, tập hợp con, tập hợp bằng nhau, tập hợp rỗng. Củng cố các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp. Kĩ năng: Biết cách xác định tập hợp, hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hệ thống bài tập. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn lại một số kiến thức đã học về tập hợp. Làm bài tập về nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập) 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập xác định tập hợp 10' H1. Nêu các cách xác định tập hợp? Đ1. – Liệt kê phần tử – Chỉ ra tính chất đặc trưng A = {0, 3, 6, 9, 12, 15, 18} B = {xỴN/ x = n(n+1), 1≤n≤5} 1. Cho A = {xỴN/ x<20 và x chia hết cho 3}. Hãy liệt kê các phần tử của A. 2. Cho B = {2, 6, 12, 20, 30}. Hãy xác định B bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho các phần tử của có. Hoạt động 2: Luyện tập cách xác định tập con 20' H1. Nhắc lại khái niệm tập con? H2. Hình vuông có phải là hình thoi không? H3. Tìm ước chung lớn nhất của 24 và 30? · Hướng dẫn cách tìm tất cả các tập con của một tập hợp. · Hướng dẫn cách tìm số tập con gồm 2 phần tử Đ1. A Ì B Û ("xỴA Þ xỴB) Đ2. Phải. A Ì B. Đ3. Ước chung lớn nhất của 24 và 30 là 6 Þ A = B. Đ4. a) Ỉ, {a}, {b}, A. b) Ỉ, {0}, {1}, {2}, {0, 1}, {0, 2}, {1, 2}, B. a) = 6 b) 2n – 1 = 8 3. Trong hai tập hợp A, B dưới đây, tập nào là con của tập nào? a) A là tập các hình vuông. B là tập các hình thoi. b) A = {nỴN/ n là ước chung của 24 và 30} B = {nỴN/ n là ước của 6} 4. Tìm tất cả các tập con của tập hợp sau: A = {a, b}, B = {0, 1, 2} 5. Cho A = {1, 2, 3, 4}. a) Tập A có bao nhiêu tập con gồm 2 phần tử? b) Tập A có bao nhiêu tập con có chứa số 1. Hoạt động 3: Luyện tập các phép toán tập hợp 10' H1. Vẽ biểu đồ Ven biểu diễn các tập HS giỏi các môn của lớp 10A? H2. Nhắc lại định nghĩa giao, hợp, hiệu các tập hợp? Đ2. AÇB = {1, 5} ẰB = {1, 3, 5} A\B = Ỉ B\A = {3} 5. Lớp 10A có 7 HS giỏi Toán, 5 HS giỏi Lý, 6 HS giỏi Hoá, 3 HS giỏi cả Toán và Lý, 4 HS giỏi cả Toán và Hoá, 2 HS giỏi cả Lý và Hoá, 1 HS giỏi cả 3 môn Toán, Lý, Hoá. Số HS giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hoá) của lớp 10A là bao nhiêu? 6. Cho A = {1, 5}, B = {1, 3, 5} Tìm AÇB, ẰB, A\B, B\A 7. Cho tập hợp A. Hãy xác định các tập hợp sau: AÇA, ẰA, AÇỈ, ẰỈ, CAA, CAỈ. Hoạt động 4: Củng cố 5' Nhấn mạnh cách xác định tập hợp, các phép toán tập hợp 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm các bài tập còn lại. Đọc trước bài “Các tập hợp số”. IV. Rút kinh nghiệm: KÝ DUYỆT TUẦN 2 Tiết : 3,4 – ngày 24/8/2013 Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP Tiết dạy: 05 Bàøi 3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm vững các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp. Kĩ năng: Biết cách xác định hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. Hình vẽ biểu đồ Ven. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn lại một số kiến thức đã học về tập hợp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) H. Nêu các cách cho tập hợp? Cho ví dụ minh hoạ. Đ. 2 cách: liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đạc trưng của các phần tử. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu Giao của hai tập hợp 12’ H1. Cho các tập hợp: A = {nỴN/ n là ước của 12} B = {nỴN/ n là ước của 18} a) Liệt kê các phần tử của A, B. b) Liệt kê các phần tử của C gồm các ước chung của 12 và 18. H2. Cho các tập hợp: A = {1, 2, 3}, B ={3, 4, 7, 8}, C = {3, 4}. Tìm: a) A Ç B b) A Ç C c) B Ç C d) A Ç B Ç C Đ1. a) A = {1, 2, 3, 4, 6, 12} B = {1, 2, 3, 6, 9, 18} b) C = {1, 2, 3, 6} Đ2. A Ç B = {3} A Ç C = {3} B Ç C = {3, 4} A Ç B Ç C = {3} I. Giao của hai tập hợp A Ç B = {x/ x Ỵ A và x Ỵ B} x Ỵ A Ç B Û · Mở rộng cho giao của nhiều tập hợp. Hoạt động 2: Tìm hiểu Hợp của hai tập hợp 10’ H1. Cho các tập hợp: A = {nỴN/ n là ước của 12} B = {nỴN/ n là ước của 18} Liệt kê các phần tử của C gồm các ước chung của 12 hoặc 18. H2. Nhận xét mối quan hệ giữa các phần tử của A, B, C? H3. Cho các tập hợp: A = {1, 2, 3}, B ={3, 4, 7, 8}, C = {3, 4}. Tìm ẰBÈC ? Đ1.C = {1, 2, 3, 4, 6, 9,12, 18} Đ2. Một phần tử của C thì hoặc thuộc A hoặc thuộc B. Đ3. ẰBÈC ={1, 2, 3, 4, 7, 8} II. Hợp của hai tập hợp A È B = {x/ x Ỵ A hoặc x Ỵ B} x Ỵ A È B Û · Mở rộng cho hợp của nhiều tập hợp. Hoạt động 3: Tìm hiểu Hiệu và phần bù của hai tập hợp 10’ H1. Cho các tập hợp: A = {nỴN/ n là ước của 12} B = {nỴN/ n là ước của 18} a) Liệt kê các phần tử của C gồm các ước chung của 12 nhưng không là ước của 18. H2. Cho các tập hợp: B ={3, 4, 7, 8}, C = {3, 4}. a) Xét quan hệ giữa B và C? b) Tìm CBC ? Đ1. C = {4, 12} Đ2. a) C Ì B b) CBC = {7, 8} III. Hiệu và phần bù của hai tập hợp A \ B = {x/ x Ỵ A và x Ï B} x Ỵ A \ B Û · Khi B Ì A thì A \ B đgl phần bù của B trong A, kí hiệu CAB. Hoạt động 4: Củng cố 8’ · Nhấn mạnh các khái niệm giao, hợp, hiệu, phần bù các tập hợp. · Câu hỏi: Gọi: T: tập các tam giác TC: tập các tam giác cân TĐ: tập các tam giác đều Tv: tập các tam giác vuông Tvc: tập các tam giác vuông cân Vẽ biểu đồ Ven biểu diễn mối quan hệ giữa các tập hợp trên? · Cho các nhóm thực hiện yêu cầu. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK. Đọc trước bài “Các tập hợp số” Ngày soạn: 3/9/2012 Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP Tiết dạy: 06 Bàøi 3: BÀI TẬP CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố các khái niệm tập hợp, tập hợp con, tập hợp bằng nhau, tập hợp rỗng. Củng cố các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp. Kĩ năng: Biết cách xác định tập hợp, hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hệ thống bài tập. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn lại một số kiến thức đã học về tập hợp. Làm bài tập về nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập) H. Đ. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập xác định tập hợp 10' H1. Nêu các cách xác định tập hợp? Đ1. – Liệt kê phần tử – Chỉ ra tính chất đặc trưng A = {0, 3, 6, 9, 12, 15, 18} B = {xỴN/ x = n(n+1), 1≤n≤5} 1. Cho A = {xỴN/ x<20 và x chia hết cho 3}. Hãy liệt kê các phần tử của A. 2. Cho B = {2, 6, 12, 20, 30}. Hãy xác định B bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho các phần tử của có. Hoạt động 2: Luyện tập cách xác định tập con 20' H1. Nhắc lại khái niệm tập con? H2. Hình vuông có phải là hình thoi không? H3. Tìm ước chung lớn nhất của 24 và 30? · Hướng dẫn cách tìm tất cả các tập con của một tập hợp. · Hướng dẫn cách tìm số tập con gồm 2 phần tử Đ1. A Ì B Û ("xỴA Þ xỴB) Đ2. Phải. A Ì B. Đ3. Ước chung lớn nhất của 24 và 30 là 6 Þ A = B. Đ4. a) Ỉ, {a}, {b}, A. b) Ỉ, {0}, {1}, {2}, {0, 1}, {0, 2}, {1, 2}, B. a) = 6 b) 2n – 1 = 8 3. Trong hai tập hợp A, B dưới đây, tập nào là con của tập nào? a) A là tập các hình vuông. B là tập các hình thoi. b) A = {nỴN/ n là ước chung của 24 và 30} B = {nỴN/ n là ước của 6} 4. Tìm tất cả các tập con của tập hợp sau: A = {a, b}, B = {0, 1, 2} 5. Cho A = {1, 2, 3, 4}. a) Tập A có bao nhiêu tập con gồm 2 phần tử? b) Tập A có bao nhiêu tập con có chứa số 1. Hoạt động 3: Luyện tập các phép toán tập hợp 10' H1. Vẽ biểu đồ Ven biểu diễn các tập HS giỏi các môn của lớp 10A? H2. Nhắc lại định nghĩa giao, hợp, hiệu các tập hợp? Đ2. AÇB = {1, 5} ẰB = {1, 3, 5} A\B = Ỉ B\A = {3} 5. Lớp 10A có 7 HS giỏi Toán, 5 HS giỏi Lý, 6 HS giỏi Hoá, 3 HS giỏi cả Toán và Lý, 4 HS giỏi cả Toán và Hoá, 2 HS giỏi cả Lý và Hoá, 1 HS giỏi cả 3 môn Toán, Lý, Hoá. Số HS giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hoá) của lớp 10A là bao nhiêu? 6. Cho A = {1, 5}, B = {1, 3, 5} Tìm AÇB, ẰB, A\B, B\A 7. Cho tập hợp A. Hãy xác định các tập hợp sau: AÇA, ẰA, AÇỈ, ẰỈ, CAA, CAỈ. Hoạt động 4: Củng cố 3' Nhấn mạnh cách xác định tập hợp, các phép toán tập hợp 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm các bài tập còn lại. Đọc trước bài “Các tập hợp số” Ngày soạn: 8/9/2012 Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP Tiết dạy: 07 Bàøi 5: SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết khái niệm số gần đúng. Kĩ năng: Viết được số qui tròn của một số căn cứ vào độ chính xác cho trước. Biết sử dụng MTBT để tính toán với các số gần đúng. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Biết được mối liên quan giữa toán học và thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. MTBT. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức đã học về làm tròn số. MTBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) H. Viết p = 3,14. Đúng hay sai? Vì sao? Đ. Sai. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về Số gần đúng 7’ H1. Cho HS tiến hành đo chiều dài một cái bàn HS. Cho kết quả và nhận xét chung các kết quả đo được. H2. Trong toán học, ta đã gặp những số gần đúng nào? Đ1. Các nhóm thực hiện yêu cầu và cho kết quả. Đ2. p, , I. Số gần đúng Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Sai số tuyệt đối 15’ · Trong các kết quả đo đạt ở trên, cho HS nhận xét kết quả nào chính xác hơn. Từ đó dẫn đến khái niệm sai số tuyệt đối H1. Ta có thể tính được các sai số tuyệt đối không? · GV nêu một số VD về sai số tương đối để HS nhận xét về độ chính xác của số gần đúng. – Đếm số dân trong thành phố – Đếm số HS trong một lớp · Các nhóm thực hiện yêu cầu Đ1. Không. Vì không biết được số đúng. · Các nhóm thực hiện yêu cầu II. Sai số tuyệt đối 1. Sai số tuyệt đối của một số gần đúng Nếu a là số gần đúng của thì Da = đgl sai số tuyệt đối của số gần đúng a. 2. Độ chính xác của một số gần đúng Nếu Da = ≤ d thì –d ≤ – a ≤ d hay a – d ≤ ≤ a + d. Ta nói a là số gần đúng của với độ chính xác d, và qui ước viết gọn là: = a ± d. Chú ý: Sai số tuyệt đối của số gần đúng nhận được trong một phép đo đạc đôi khi không phản ánh đầy đủ tính chính xác của phép đo đạc đó. Vì thế ngoài sai số tuyệt đối Da của số gần đúng a, người ta còn viết tỉ số da = , gọi là sai số tương đối của số gần đúng a. Hoa

File đính kèm:

  • docTuan 2 dai so 10.doc