A- Mục tiêu :
1) Về kiến thức :
Nắm được k/n mệnh đề, phủ định của mệnh đề . Phép kéo theo và áp dụng được vào chứng minh
định lý toán học .
2) Về kỹ năng :
Biết vận dụng mệnh đề . Nhận định tính đúng sai của mệnh đề .
B- Nội dung và mức độ :
Trình bày k/n mệnh đề trực quan không dùng bảng chân trị . Không nêu phép hội và tuyển . Nêu
được các ví dụ trong toán học để minh họa .
C- Chuẩn bị của thầy và trò :
Sách giáo khoa . Các bảng biểu cho hoạt động .D- Tiến trình tổ chức bài học :
Ổn định lớp :
- Sỹ số lớp :
- Nắm tình hình sách gtáo khoa của học sinh.
Bài mới :
Hoạt động 1( Giới thiệu mệnh đề ) :
Xét các câu :
Xẻo Quýt là căn cứ cách mạng của Tỉnh Đồng Tháp ( a )
ð2 < 9 ( b )
Hôm nay trời đẹp quá | ( c )
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 10 - Tiết 1 + 2 Bài 1: Mệnh Đề Và Mệnh Đề Chứa Biến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tieỏt 1 , 2 Đ1. MEÄNH ẹEÀ VAỉ MEÄNH ẹEÀ CHệÙA BIEÁN
A- Mục tiêu :
1) Về kiến thức :
Nắm được k/n mệnh đề, phủ định của mệnh đề . Phép kéo theo và áp dụng được vào chứng minh
định lý toán học .
2) Về kỹ năng :
Biết vận dụng mệnh đề . Nhận định tính đúng sai của mệnh đề .
B- Nội dung và mức độ :
Trình bày k/n mệnh đề trực quan không dùng bảng chân trị . Không nêu phép hội và tuyển . Nêu
được các ví dụ trong toán học để minh họa .
C- Chuẩn bị của thầy và trò :
Sách giáo khoa . Các bảng biểu cho hoạt động .
D- Tiến trình tổ chức bài học :
ổn định lớp :
- Sỹ số lớp :
- Nắm tình hình sách gtáo khoa của học sinh.
Bài mới :
Hoạt động 1( Giới thiệu mệnh đề ) :
Xét các câu :
Xẻo Quýt là căn cứ cách mạng của Tỉnh Đồng Tháp ( a )
π2 < 9 ( b )
Hôm nay trời đẹp quá | ( c )
T
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
LệU BAÛNG
- Phân tích các câu ( a ), ( b ), ( c ) về đặc tính khẳng định đúng hoặc sai .
- ( a ), ( b ) là những khẳng định có tính chất đúng, sai :
( a ) - đúng, ( b ) - sai vì π2 ằ 9,8 còn ( c ) không có tính khẳng định.
- Từ các phân tích, giúp học sinh chỉ quan tâm đến các câu có đặc điểm là những khẳng định đúng, sai.
- Đưa ra kết luận : Các câu ( a ),
( b ) là những mệnh đề, ( c ) không phải là mệnh đề.
- Khái quát mệnh đề .
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
Hoạt động 2 ( Dẫn dắt đến khái niệm phủ định của một mệnh đề ) :
Hãy xác định tính đúng, sai của hai mệnh đề sau :
A: " Lúc này trời mưa "
B : " Lúc này trời không mưa "
T
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
LệU BAÛNG
- Bằng kiểm chứng thực tế , học sinh đưa ra được tính đúng, sai của từng mệnh đề.
- Nhận biết được B là một mệnh đề và là mệnh đề phủ định của mệnh đề A.
- Khái quát : Phủ định của mệnh đề A là một mệnh đề, kí hiệu là Ā
- Hướng dẫn học sinh nêu quy tắc phủ định của một mệnh đề.
Hoạt động 3 ( Củng cố khái niệm phủ định của một mệnh đề ) :
Phát biểu phủ định của các mệnh đề sau :
C : " π là một số hữu tỉ "
D : " Tổng hai cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba "
Xét tính đúng, sai của các mệnh đề trên và phủ định của chúng ?
T
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
LệU BAÛNG
- Phát biểu được các mệnh đề phủ định của các mệnh đề C, D .
- Nhận biết được mệnh đề C, và mệnh đề phủ định của mệnh đề D sai. Mệnh đề D và phủ định của mệnh đề C đúng.
- Luyện cách biểu đạt mệnh đề phủ định một cách chính xác, gọn.
- Phân tích tính đúng sai của các mệnh đề trên cơ sở kiến thức mà học sinh đã học ở cấp THCS.
Ā đúng khi A sai, Ā sai khi A đúng.
Hoạt động 4 (Dẫn dắt đến khái niệm mệnh đề kéo theo ) :
Tìm mối liên hệ toán học giữa hai mệnh sau :
A = " Tam giác ABC có hai góc bằng 600 "
B = " Tam giác ABC là tam giác đều "
T
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
LệU BAÛNG
- Thấy được hai mệnh đề có thể liên hệ được với nhau để được một định lí hình học quen thuộc, tạo nên một mệnh đề mới.
- Phát hiện được các liên từ : Nếu.. thì..
-Học sinh cho ví dụ minh họa
( Xác định tính đúng sai của mệnh đề )
- Khái quát :
Nếu A thì B, đưa kí hiệu
A ị B
- Chỉ xét A đúng.
Nếu B đúng thì A ị B đúng.
Nếu B sai thì A ị B sai.
A ị B chỉ sai khi A đúng, B sai.
Khi A ị B đúng thì B là hệ quả của A.
Hoạt động 5 (Dẫn dắt đến khái niệm mệnh đề đảo ) :
Cho các mệnh đề :
A : " Tam giác ABC là tam giác đều "
B : " Tam giác ABC là tam giác cân ".
Hãy phát biểu các mệnh đề A ị B và B ị A, xét tính đúng sai của chúng ?
T
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
LệU BAÛNG
- Phát biểu mệnh đề A ị B và B ị A bằng cách sử dụng các liên từ : Nếu... thì...
- Chứng minh được các mệnh đề A ị B đúng, B ị A sai.
- Phát biểu k/n mệnh đề đảo.
- Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là một mệnh đúng.
- Đưa ra khái niệm mệnh đề tương đương và kí hiệu A Û B
Hoạt động 6 (Dẫn dắt đến phương pháp chứng minh mệnh đề A B ) :
Cho bài toán :
" Chứng minh rằng nếu tam giác ABC có các cạnh AB = 3, AC = 4, BC = 5 thì góc A vuông ". Hãy phát biểu bài toán dưới dạng A ị B và giải bài toán đó ?
T
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
LệU BAÛNG
- Gọi A = " Tam giác ABC có các cạnh AB = 3, AC = 4, BC = 5 ", B = " Tam giác ABC có góc A vuông ", thì bài toán trở thành mệnh đề : A ị B .
- Vận dụng định lí Pi - ta - go đảo để c/m bài toán.
- Khái quát cách chứng minh định lí dạng A ị B theo 3 bước :
a- Giả thiết A đúng.
b - Sử dụng gt và các kiến thức đã biết, bằng các lập luận toán học, suy ra mệnh đề B đúng.
c - Kết luận mệnh đề A ị B đúng.
Ghi bài giải đúng để phân tích cho học sinh.
Khi A ị B và B ị A
ẹuựng ta noựi A Tửụng ủửụng B
K/h :A B
Hoạt động 7 ( Khái niệm mệnh đề chứa biến ) :
Câu : A : “x > 5 “ có phải là mệnh đề không ?
T
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
LệU BAÛNG
- Học sinh nêu các trường hợp .
- nhận biết được câu x > 5 đúng hay sai tùy thuộc vào giá trị cụ thể của biến đó.
- Phân tích các ví dụ của học sinh dẫn ra.
- Phân tích tại sao câu x > 5 là mệnh đề nếu ta gán biến giá trị cụ thể.
Khi x = 3 : 3 > 5 ( Sai )
Khi x = 6 : 6 > 5 ( Đúng )
Các câu kiểu này gọi là mệnh đề chứa biến
Hoạt động 8 : ( Dẫn dắt khái niệm )
Có thể tìm được bao nhiêu số nguyên n để mệnh đề chứa biến P ( n ) = " n chia hết cho 3 " là một
mệnh đề đúng ? Sai ?
T
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
LệU BAÛNG
Có thể dự kiến các kết luận mà học sinh có thể đưa ra :
a- " Có vô số số nguyên n chia hết cho 3 "
b- " Mọi số nguyên n đều chia hết cho 3 "
c- " Có một số nguyên n chia hết cho 3 "
d- " Có số nguyên n chia hết cho 3 "
- Khẳng định, uốn nắn, những nhận định của học sinh.
- Đưa ra các kí hiệu, chẳng hạn :
b/ "n ẻ Z : P ( n ) mệnh đề sai
d/ $ n ẻ Z : P ( n ) mệnh đề đúng
- Giải thích ý nghĩa của kí hiệu.
Các ký hiệu
đọc là “ tồn tại “.
đọc là “ với mọi “
Hoạt động 9 : ( Dẫn dắt khái niệm )
T
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
LệU BAÛNG
- Diễn tả mệnh đề thành lời, dưới dạng định lí :
Có một số thực x thoả mãn x2 + 1 > 0
- Phủ định mệnh đề đó :
"x ẻ R : x2 + 1 > 0
Đặt vấn đề :
Nêu phủ định của mệnh đề
$ x ẻ R : x2 + 1 > 0 ?
A : " $ x ẻ X : p ( x ) thì :
:" "x ẻ X :
Hoạt động 10 ( Củng cố ) :
Sử dụng bài tập 1 ( a ), 2 ( a ), 4 ( a ) trang 9 ( SGK )
T
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
LệU BAÛNG
- Giải các bài tập
- Nêu được cơ sở lí thuyết, biểu đạt được các khái niệm chính xác.
- Giao bài cho các nhóm học sinh .
- Hướng dẫn các nhóm hoạt động giải toán và sửa chữa các sai sót về cách diễn đạt, suy luận, tính toán chưa chính xác.
- Tóm lược các kiến thức cơ bản : Mệnh đề, phủ định của mệnh đề, mệnh đề kéo theo, phương pháp c/m mệnh đề kéo theo
*Bài tập về nhà :
Bài tập 1 ( b, c, d ), bài tập 2 ( b, c, d ), bài tập 3 , bài tập 5 , trang 9 ( SGK )
File đính kèm:
- D 1,2.doc