I. Mục tiêu :
1.1 Về kiến thức :
Phương trình và hệ phương trình
1.2 Về kĩ năng :
- Biết tìm điều kiện và biết cách giải phương trình phương trình và hệ phương trình.
1.3 Về tư duy :
- Thực hiện được các phép biến đổi tương đương.
1.4 Về thái độ :
- Cẩn thận, chính xác.
- Hiểu sâu hơn về phương trình
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học :
2.1. Thực tiễn : Đã học 1 số dạng phương trình và hệ phương trình ở cấp II.
2.2. Phương tiện : Thước kẻ, sgk.
III. Phương pháp chủ yếu :
Vấn đáp, giải thích thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động :
1. Bài mới :
Hoạt động 1 : Định nghĩa phương trình theo quan điểm mệnh đề chứa biến
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 10 - Tiết 12, 13, 14, 15, 16 - Chủ đề 4: Phương trình và hệ phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12 – 13 – 14 – 15 – 16 Ngày dạy :.................
Chủ đề 4 : PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Mục tiêu :
Về kiến thức :
Phương trình và hệ phương trình
Về kĩ năng :
Biết tìm điều kiện và biết cách giải phương trình phương trình và hệ phương trình.
Về tư duy :
Thực hiện được các phép biến đổi tương đương.
Về thái độ :
- Cẩn thận, chính xác.
- Hiểu sâu hơn về phương trình
Chuẩn bị phương tiện dạy học :
2.1. Thực tiễn : Đã học 1 số dạng phương trình và hệ phương trình ở cấp II.
2.2. Phương tiện : Thước kẻ, sgk.
Phương pháp chủ yếu :
Vấn đáp, giải thích thông qua các hoạt động tư duy.
Tiến trình bài học và các hoạt động :
Bài mới :
Hoạt động 1 : Định nghĩa phương trình theo quan điểm mệnh đề chứa biến
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
* Cho 1 vài ví dụ về phương trình ?
* Phương trình là gì ?
* Giải phương trình là ta đi làm công việc gì ?
* Khi phương trình không có nghiệm ta nói thế nào ?
* Đưa ra 1 số ví dụ như :
x2 + 2x + 1 = 0
x2 + y2 + 2x = 3x + y
* Đưa ra khái niệm về phương trình.
1. Khái niệm phương trình :
* Phương trình ẩn x là mệnh đề chứa biến có dạng :
f(x) = g(x)
* x0 gọi là nghiệm nếu :
f(xo) = g(xo) là mệnh đề đúng.
* Giải phương trình là ta đi tìm tất cả các nghiệm, nếu nó không có nghiệm, ta nói phương trình vô nghiệm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về phương trình tương đương và phép biến đổi tương đương :
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
* Hai phương trình sau đây tương đương với nhau, vì sao ?
2x – 5 = 0
3x = 0
* Thế nào là 2 phương trình tương đương ?
* Cho HS nghiên cứa định lý về phép biến đổi tương đương.
* Hai phương trình
2x – 5 = 0
3x = 0
tương đương vì chúng đều có 1 nghiệm x =
* Đưa ra định nghĩa về 2 phương trình tương đương.
* Đưa ra định lý về phép biến đổi tương đương
2. Phương trình tương đương và
phương trình hệ quả :
a. Phương trình tương đương:
* Hai phương trình gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm
* Kí hiệu :
b. Định lý về phép biến đổi tương đương :
Sgk.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về phương trình hệ quả :
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
* Xét phương trình :
x = 1 (1)
Bình phương hai về ta được :
x2 = 1 (2)
Hãy nhận xét về tập nghiệm của (1) và (2).
* Ta nói (2) là phương trình hệ quả của (1).
* Thế nào là phương trình hệ quả ?
* x = -1 là nghiệm của (2) được gọi là nghiệm ngoại lai của (1) .Vậy thế nào là nghiệm ngoại lai ?
* S1 = {1}, S2 = {1;4}
* S1 Ì S2
* Đưa ra định nghĩa về phương trình hệ quả.
* Nghiệm ngoại lai là nghiệm của phương trình hệ quả nhưng không là nghiệm của phương trình đầu ?
3. Phương trình hề quả :
* Nếu mọi nghiệm phương trình đều là nghiệm của phương trình thì phương trình gọi là phương trình hệ quả của phương trình
, ta viết :
* Chú ý :
Hoạt động 4 : Phương pháp giải và biện luận phương trình bậc 1 :
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
* Cho HS đọc sgk và nhắc lại cách giải phương trình bậc nhất.
* Hãy giải và biện luận phương trình sau theo tham số m
m(x – 4) = 5x – 2
* Nhắc lại cách giải phương trình bậc hai :
* Ta biến đổi tương đương :
(1)(m – 5)x = 4m – 2 (*)
+ Nếu m # 5, phương trình có nghiệm :
+ Nếu m = 5: (*) 0x = 18, phương trình có vô nghiệm
4. Phương trình bậc nhất :
* a # 0 => phương trình có nghiệm duy nhất :
* a = 0 và b # 0 => phương trình vô nghiệm
* a= 0 và b = 0 => phương trình có vô số nghiệm
Hoạt động 5 : Phương pháp giải và biện luận phương trình bậc 2 :
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
* Cho HS đọc sgk và nhắc lại cách giải phương trình bậc hai.
* Trong trường hợp nào thì phương trình
ax2 + bx + c = 0
a) Có nghiệm duy nhất ?
b) Vô nghiệm ?
c)Có nghiệm kép ?
* Đưa ra cách giải phương trình bậc hai.
* Phương trình
ax2 + bx + c = 0
có nghiệm duy nhất khi a = 0 hoặc r = 0
* Phương trình
ax2 + bx + c = 0
vô nghiệm khi r < 0 hoặc khi a = 0, b = 0, c # 0
* Phương trình có nghiệm kép khi r = 0
5.Phương trình bậc hai
* ax2 + bx + c = 0 (a# 0)
Tính r = b2 – 4ac,
· r > 0 : phương trình có 2 nghiệm phân biệt :
· r = 0 : phương trình có 1 nghiệm kép :
· r < 0 : Phương trình vô nghiệm.
Hoạt động 6 : Ứng dụng của định lý Vi - ét :
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
* Cho HS nhắc lại định lý viét.
* Người ta thường ứng dụng định lý Viét để giải quyết những bài toán như thế nào ?
* Nhắc lại định lý Viét ?
* Nêu các ứng dụng của định lý viét ?
6. Định lý Viet
* Phương trình
ax2 + bx + c = 0, có hai nghiệm x1, x2 thì :
và
* Nếu u, v có tổng u + v = S và tích uv = S thì u, v là nghiệm của phương trình :
x2 – Sx + p = 0
Hoạt động 7 : Tìm hiểu về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
* Thế nào là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ?
* Nêu các cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ?
* Nhắc lại khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn.
* Nhắc lại các cách giải của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
7.Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
* Có dạng :
* Dùng phương pháp thế hoặc cộng đại số để giải hệ phương trình trên.
Hoạt động 8 : Tìm hiểu về hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn :
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
* Giải hệ sau :
* z = ?
* Thế z vào (2) thì y = ?
* Thế z, y vào (3) thì x = ?
* Mọi hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đều có thể biến đưa được về dạng tam giác. Rồi giải như hệ trên.
* Vậy hệ có nghiệm là
8. Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.
* Có dạng :
* Cách giải :
Đưa hệ trên về hệ phương trình tam giác.
Hoạt động 9 : Tìm hiểu về phương pháp giải phương trình chứa dấu căn :
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
* Giải phương trình :
* Cho HS thảo luận nhóm
* Cho các nhóm lên trình bày kết quả.
* Nhận xét, tổng kết, đánh giá.
* Đưa ra cách giải phương trình chứa căn.
* Điều kiện :
Bình phương hai vế của phương trình ta được :
2x – 3 = x2 – 4x + 4
=> x2 – 6x + 7 = 0
Vậy nghiệm của phương trình là :
9.Phương trình chứa ẩn dưới
dấu căn
* Phương pháp giải : Bình phương 2 vế để đưa về phương trình hệ quả.
Hoạt động 10 : Rèn luyện cách giải hệ phường trình bậc nhất ba ẩn thông qua việc giải hệ phương trình sau :
Giáo viên
Học sinh
* Có bao nhiêu cách giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
* Hãy giải hệ phương trình trên bằng phương pháp thế ?
* Cho HS lên bảng trình bày.
* Theo dõi từng bước thực hiện của học sinh.
* Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
* Tổng hợp, đánh giá.
* Từ (3) => z = 6 – y – 3x thế vào (1) và (2) ta được hệ sau :
Từ (5) => x = y thay vào (4) có :
4x = 4 => x = 1
=> y = x = 1
Thế x = y = 1 vào (3) => z = 2
* Vậy nghiệm của hệ là :
Hoạt động 11 : Rèn kỹ năng giải bài toán thực tế thông qua bài tập sau :
Hai bạn Vân và Lan đến cửa hàng mua trái cây. Bạn vân mua 10 qủa quýt , 7 quả cam với giá tiền là 17.800 đồng. Bạn Lan mua 12 qủa quýt , 6 quả cam hết 18.000 đồng. Hỏi giá tiền mỗi quả quýt và mỗi quả cam là bao nhiêu.
Giáo viên
Học sinh
* Cho HS thảo luận theo nhóm.
Các nhóm lên trình bày kết quả.
* Nhận xét, tổng hợp, đánh giá.
* Gọi x(đồng) là giá tiền một quả quýt, y(đồng) là giá tiền một quả cam. Ta có hệ phương trình :
=> x = 800, y = 1400
* Giá mỗi quả quýt là 800 đồng, mỗi quả cam là 1400 đồng.
Hoạt động 12 : Rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa căn thức thông qua BT sau :
Giải phương trình :
Giáo viên
Học sinh
* Làm thế nào để giải phương trình có chứa căn thức.
* Cho HS lên bảng làm BT
* Nhận xét, sửa chữa, đánh giá.
(1)
* Điều kiện :
* (1) x2 – 4 = (x – 1)2
x2 – 4 = x2 – 2x + 1
x = 5/2 (nhận)
Hoạt động 13 : Rèn luyện cách giải hệ phường trình bậc nhất hai ẩn thông qua việc giải hệ phương trình sau :
Giáo viên
Học sinh
* Làm thế nào để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ?
* Cho HS lên bảng trình bày.
* Theo dõi từng bước thực hiện của học sinh.
* Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
* Tổng hợp, đánh giá.
* Lấy (3) + (4) ta có :
13x = 26 => x = 2 thay vào (1) ta có :
6 + 4y = 12 => 3/2
* Vậy nghiệm của hệ là :
Hoạt động 14 : Rèn kỹ năng giải bài tập chứa dấu giá trị tuyệt đối thông qua BT sau :
Giải phương trình :
Giáo viên
Học sinh
* Làm thế nào để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
* Cho HS lên bảng trình bày.
* Nhận xét, đánh giá.
* Bình phương 2 vế ta được :
4x2 – 4x + 1 = 25x2 + 20x + 4
21x2 + 24x + 3 = 0
Giải ta được x1 = - 1 , x2 = -
Hoạt động 15 : Rèn luyện cách giải hệ phường trình bậc nhất hai ẩn thông qua việc giải hệ phương trình sau :
Giáo viên
Học sinh
* Làm thế nào để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ?
* Cho HS lên bảng trình bày.
* Theo dõi từng bước thực hiện của học sinh.
* Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
* Tổng hợp, đánh giá.
* Từ (2) => x = 3 – 2y thế vào (1) ta được
2(3 – 2y) – 3y = 1
=> -7y = -5
=> thế vào (2) =>
* Vậy nghiệm của hệ là :
File đính kèm:
- T 12-13-14-15-16 Phuong trinh va he phuong trinh.doc