1.Mục tiêu
1.1Về kiến thức
-Hiểu được khái niệm tập hợp , tập con và tập rỗng , hai tập hợp bằng nhau
-Giải được các bài tập
1.2Về kỹ năng
-Lấy được các ví dụ về tập hợp ,
-Vẽ được sơ đồ ven về tập hợp , biểu diễn đuợc tập hợp số trên trục số
1.3 Về thái độ
-Tập trung chú ý trong giườ học
-Bước đầu biết vần dụng khái niệm tập hợp vào cuộc sống và toán học
2.Chuẩn bị
2.1Thực tiễn
-Học sinh đã được học về tập hợp ở THCS
-Khái niệm tập hợp được sử dụng nhiều trong đời sống
2.2Phương tiện
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 10 - Tiết 4: Tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 8/9/06
Ngày giảng : 9/9/06
Tiết : 4
Tập hợp
1.Mục tiêu
1.1Về kiến thức
-Hiểu được khái niệm tập hợp , tập con và tập rỗng , hai tập hợp bằng nhau
-Giải được các bài tập
1.2Về kỹ năng
-Lấy được các ví dụ về tập hợp ,
-Vẽ được sơ đồ ven về tập hợp , biểu diễn đuợc tập hợp số trên trục số
1.3 Về thái độ
-Tập trung chú ý trong giườ học
-Bước đầu biết vần dụng khái niệm tập hợp vào cuộc sống và toán học
2.Chuẩn bị
2.1Thực tiễn
-Học sinh đã được học về tập hợp ở THCS
-Khái niệm tập hợp được sử dụng nhiều trong đời sống
2.2Phương tiện
-Bảng phụ vẽ sơ đồ ven , biểu diến tập hợp số trên trục số
3.Về phương pháp dạy học
-Trình bày dưới dạng ôn tập , thông qua hoạt động giúp học sinh
nhớ lại các kiến thức
-Từ vấn dề phương trình vô nghiệm đưa đến khái niệm tập rỗng
4.Tiến trình bài học và các hoạt động
4.1Các tình huống học tập
Tình huống 1: Học sinh đã học tập hợp chưa , lớp mấy
-Hoạt động 1: Học sinh nhớ lại kiến thức đã học về tập hợp
-Hoạt động 2: lấy ví dụ về tập hợp
Tình huống 2: Làm thế nào để xác định 1 tập hợp (Tập hợp gì ? )
-Hoạt động 1: Cho một tập hợp
-Hoạt động 2: Liệt kê các phần tử ,
-Hoạt động 3: Chỉ ra tính chất đặc trưng cảu các tập hợp
Tình huống 3: Biểu diễn tập hợp nghiệm của một phương trình
(Phương trình vô nghiệm ? )
-Hoạt động 1: biểu diễn tập hợp nghiệm phương trình
-Hoạt động 2: Đưa ra khái niệm tập rỗng
4.2Tiến trình bài học
1.Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra bài tập làm ở nhà của học sinh
-Cho ví dụ về mệnh đề tương đương
2.Bài mới
-Tình huống 1: Ta thường nói đến các tập hợp , vây tập hợp là:
Hoạt động 1
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
*Nêu ví dụ về tập hợp
Tập hợp số tự nhiên
n thuộc tập số tự nhiên N : n N
*Gợi ý để học sinh nhớ lại kiến thức đã học
I. Khái niệm tập hợp
1. Tập hợp và phần tử
Hoạt động 2
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
Tập hợp B là nghiệm PT: x2 - 2x = 0
*liệt kê các phần tử tập
*Chỉ t/c đặc trưng
*Gợi ý học sinh giải phương trình
*Gọi hs đọc SGK
(in nghiêng)
2.Cách xác định tập hợp
Tìm tập hợp nghiệm
PT : x2- 2x = 0
-Tình huống 2: Liệt kê tập nghiệm của phương trình vô nghiệm
Hoạt động 3
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
*Tập A không có phần tử
*Lấy ví dụ tập rỗng
Cho tập A = {xR| x2+x +1 =0 }
Hỏi tập A có mấy phần tử
A là tập rỗng kí hiệu ỉ
3. Tập rỗng
Tập rỗng là tập hợp không có phần tử nào
Hoạt động 4
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
*Vẽ một biểu đồ ven
*Ta thường minh hoạt tập hợp bằng một hình phẳng bao quanh bởi 1 đường kín gọi là biểu đồ ven
-Tình huống 3:TRong tập hợp có thể chứa tập hợp
Hoạt động 5
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
*Mỗi số tự nhiên cũng là số nguyên
*Đọc đ/n trong SGK
*Trong tập hợp số nguyên và tập hợp số tư nhiên ,Nói mỗi số tự nhiên là 1 số nguyên ?
II. Tập con
Hoạt động 6
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
*Ví dụ tập con
*Vẽ biểu đồ ven
*Yêu câu HS cho ví dụ về tập con
* Tập A B,tậpAlà tập con tậpB
Biểu diễn tập hợp
bằng biểu đồ ven
-Tình huống 3: Có thể so sánh tập hợp với nhau không
Hoạt động 1
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
*Kiểm tra AB và BA
với A={nN | n là bội của 4 và 6}
B ={nN | n là bội của 12}
*Cho ví dụ về 2 tập hợp bằng nhau
* AB và BA thì A =B
III. Tập hợp bằng nhau
Tập A là tập con tập B
và tập B là tập con tập A
ta nói tập A = B
3.Củng cố toàn bài
Các em đã học cách xá định 1 tập hợp , tập con và hai tập hợp bằng nhau
Ta có thể dùng biểu đồ ven để biểu diễn các tập hợp
4.Bài tập về nhà
Làm bài tập 1 - 3 sách giáo khoa
File đính kèm:
- Toan 10 chuan(1).doc