I.Mục tiêu:
Qua bài học này HS cần:
1.Về kiến thức:
- Biết biểu diễn hình học của mọt dãy số.
- Biết tính tăng, giảm, bị chặn của một dãy số.
2. Về kỹ năng:
- Làm được các bài tập cơ bản trong SGK; Chứng minh được tính tăng, giảm, bị chặn của một dãy số đơn giản cho trước.
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ,
III. Phương pháp:
Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm
IV.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp,
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1029 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 11 - Tiết 40: Dãy số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trêng THPT T©n Yªn 2
Tæ To¸n
TiÕt theo ph©n phèi ch¬ng tr×nh : 40.
Ch¬ng III: D·y sè – CÊp sè céng, cÊp sè nh©n
Bµi2: D·y Sè ( 2tiÕt)
Ngµy so¹n: 24/10/2010
TiÕt 2
I.Mục tiêu:
Qua bài học này HS cần:
1.Về kiến thức:
- Biết biểu diễn hình học của mọt dãy số.
- Biết tính tăng, giảm, bị chặn của một dãy số.
2. Về kỹ năng:
- Làm được các bài tập cơ bản trong SGK; Chứng minh được tính tăng, giảm, bị chặn của một dãy số đơn giản cho trước.
3)Về tư duy và thái độ:
Phát triển tư duy trừu tượng, khái quát hóa, tư duy lôgic,
Học sinh có thái độ nghiêm túc, say mê trong học tập, biết quan sát và phán đoán chính xác.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị bảng phụ,
III. Phương pháp:
Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm
IV.Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp,
HĐ1: Biểu diễn hình học của một dãy số ( 20’ )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐTP1:
Ta thấy rằng dãy số là một hàm số xác định trên nên ta có thể biểu diễn dãy số bằng đồ thị. Trong mp tọa độ dãy số được diễu diễn bằng các điểm (n;un).
Ví dụ: Cho dãy số , viết 5 số hạng đầu của dãy số và biểu diễn các điểm (n; un) tương ứng tìm được của 5 số hạng trên mp tọa độ.
HĐTP2:
Trong ví dụ 1 trên ta thấy dãy số (un) như thế nào khi n tăng dần?
GV cho HS cả lớp xem nội dung ví dụ HĐ 5 trong SGK, cho các em thảo luận theo nhóm để tìm lời giải.
?
GV nêu định nghĩa và yêu cầu HS xem nội dung trong SGK.
(bài tập áp dụng về tính tăng giảm)
GV nêu ví dụ và phân tích hướng dẫn giải:
Ví dụ: Xét tính tăng, giảm của dãy số (un) với:
GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm giải các bài tập còn lại trong BT 4 SGK trang 92.
GV cho các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải có giải thích.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải chính xác (nếu HS không trình bày đúng lời giải).
HS chú ý theo dõi trên bảng
HS thảo luận và cử đại diện lên bảng viết năm số hạng đầu của dãy số lên bảng:
HS suy nghĩ biểu diễn 5 số hạng trên mp tọa độ.
HS suy nghĩ trả lời
HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích).
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a)Xét dãy số
Vậy dãy số đã cho là dãy số giảm.
b)Xét hiệu:
HĐ2: Tìm hiểu về dãy số bị chặn (20'')
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ví dụ để đi đến định nghĩa dãy số bị chặn
GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải HĐ6 và gọi HS đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
GV : Dãy số (un) với như trong ví dụ HĐ6 được gọi là bị chặn trên bởi ; một dãy số (vn) với như trong HĐ6 được gọi là bị chặn dưới bởi 1.
Vậy thế nào là một dãy số bị chặn trên, bị chặn dưới?
GV gọi một HS nêu định nghĩa trong SGK về dãy số bị chặn trên, bị chặn dưới.
GV nếu một dãy số vừa bị chặn trên và vừa bị chặn dưới được gọi là một dãy số bị chặn.
(GV ghi tóm tắt bằng ký hiệu lên bảng)
GV nêu ví dụ (BT 5d SGK) và hướng dẫn giải.
GV nhận xét và bổ sung sửa chữa (nếu cần).
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
Xét hiệu: Vậy
Xét hiệu:
Vậy
HS nêu định nghĩa trong SGK
HS chú ý theo dõi trên bảng
Nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a)Dãy số bị chặn dưới vì:
và không bị chặn trên, vì khi n lớn vô cùng thì cũng lớn vô cùng.
b), c) HS suy nghĩ và giải tương tự
HĐ3:(5') Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
-Nêu khái niệm dãy số, dãy số tăng, giảm và bị chặn trên, bị chặn dưới và bị chặn.
-Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
File đính kèm:
- DS T40.doc