I/ Mục tiêu:
- Hs ôn tập lại kiến thức so sánh hai phân số bằng nhau.
- Làm thành thạo các bài tập so sánh giữa các phân số.
II/ Chuẩn bị:
Sgk, bảng phụ ghi sẵn bài tập.
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Dạy bài mới
9 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 6 tuần 26 năm học 2007- 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:26 Tiết: 77
NS: ND:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Hs ôn tập lại kiến thức so sánh hai phân số bằng nhau.
- Làm thành thạo các bài tập so sánh giữa các phân số.
II/ Chuẩn bị:
Sgk, bảng phụ ghi sẵn bài tập.
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Dạy bài mới
HĐGV
HĐHS
Nội dung
Bổ sung
HĐ1:BÀI TẬP 37,38
- Gv yêu cầu 1 hs đọc bài tập 37
yêu cầu hai hs lên bảng làm a, b.
- gv gọi hs khác nhận xét, sửa chửa
* Gv yêu cầu hs làm tiếp bài tập 38
Chú ý ta quy đồng cùng mẫu rồi so sánh.
- gv gọi hs khác nhận xét, sửa chửa
HĐ2: BÀI TẬP 39
- Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm .
- Gv nhận xét, cho điểm
- Gv hd hs làm bài tập 41, sau đó yêu cầu hai hs lên bảng làm
- 1 hs đọc đề bài tập
-2 HS lên bảng làm.
- 1 hs đứng lên nhận xét.
* hs tiếp tục làm bài tập 38. sau đó 4 em lên bảng làm.
- 1 hs khác nhận xét
- Hs chia làm 4 nhóm hoạt động
- hs nhận xét cùng gv.
* Nghe gv hd
BÀI TẬP 37
BÀI TẬP 38
a/ Ta có:
Vì
Vậy 2/3 h < ¾ h
b/ Tương tự:
m < m
c/ kg < kg
d/ km/h > km/h
BÀI TẬP 44
Đáp:
Ta có:
Vì
Nên môn bóng bàn được nhiều bạn lớp 6B yêu thích nhất.
4/ Củng cố:
* BaØi tập 40
5/ Dặn dò:
- Về xem lại bài và tiếp tục giải các bài tập trong sgk, sbt
- Xem trước bài mới
6/ Rút kinh nghiệm:
Tuần: 26 Tiết:78
NS: ND:
§ 7 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ.
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
- Hs có kĩ năng quy cộng hai phân số nhanh và đúng.
II/ Chuẩn bị:
Sgk
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
* Gv yêu cầu hs so sánh :
* Hs: Ta có:
Do đó:
3/ Luyện tập
HĐGV
HĐHS
Nội dung
Bổ sung
HĐ1: CỘNG HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU.
* Gv nhắc lại phép cộng hai phân số cùng mẫu đã học ở tiểu học.
- Yêu cầu vài hs cho ví dụ
* Từ đó ta rút ra được quy tắc gì ?
* Gv yêu cầu hs làm ?1.
* Gv yêu cầu hs trả lời ?2.
HĐ2: CỘNG HAI PHÂN SỐ KHÔNG CÙNG MẪU
* Tương tự như so sánh hai phân số không cùng mãu. Nhờ quy đồng mẫu mà ta có thể cộng được.
- Dựa vào cí dụ gv yêu càu hs phát biểu quy tắc.
* Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm ? 3
* Xem gv trình bày
- Vài hs cho ví dụ
- Hs khác nhận xét bổ sung.
- Hs phát biểu quy tắc trong sgk
- 3 Hs lên bảng làm ?1
* Đáp: Vì số nguyên luôn có mẫu bằng 1
Vd: 2+(-3) =
* Nghe gv trình bày.
- HS phát biểu quy tắc.
* Hs chia thành 3 nhóm hoạt động.
2. CỘNG HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU.
* Ví dụ:
* Tương tự:
* Quy tắc : sgk
?1:
?2: sgk
2. CỘNG HAI PHÂN SỐ KHÔNG CÙNG MẪU
Chẳng hạn:
(BCNN(3,5)=15)
* Quy tắc: sgk
?3: sgk
Đáp:
4/ Củng cố:
HD bài tập 45
5/ Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk
- Xem trước bài mới
6/ Rút kinh nghiệm:
Tuần:26 Tiết: 79
NS: ND:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Hs ôn tập lại các kiến thức về phép cộng hai phân số.
- Hs cộng thành thạo hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
II/ Chuẩn bị:
Sgk, bảng phụ ghi sẵn bài tập.
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
* Gv: Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu . tính:
* Hs: Phát biểu quy tắc. Đáp:
3/ Dạy bài mới
HĐGV
HĐHS
Nội dung
Bổ sung
HĐ1:BÀI TẬP CỘNG CÁC PHÂN SỐ.
- Gv yêu cầu 1 hs đọc bài tập 42
yêu cầu hai hs lên bảng làm a, c
- gv gọi hs khác nhận xét, sửa chửa
* Gv yêu cầu hs làm tiếp bài tập 43
Chú ý rút gọn rồi mới tính tổng.
- gv gọi hs khác nhận xét, sửa chửa
HĐ2: DẠNG BÀI TẬP ĐIỀN DẤU THÍCH HỢP VÀ TÌM x
- Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm .
- Gv nhận xét, cho điểm
- Gv yêu cầu hs đọc bài tập 45, sau đó yêu cầu hai hs lên bảng làm
- GV nhận xét cho điểm hs
- 1 hs đọc đề bài tập
-2 HS lên bảng làm.
- 1 hs đứng lên nhận xét.
* hs tiếp tục làm bài tập 33. sau đó 1 em lên bảng làm.
- 1 hs khác nhận xét
- Hs chia làm 4 nhóm hoạt động
- hs nhận xét cùng gv.
* HS đọc bài tập 45
- 2 hs lên bản tình bày.
BÀI TẬP 42
a/
BÀI TẬP 43
BÀI TẬP 44
Đáp:
=
<
>
<
BÀI TẬP 23
4/ Củng cố:
* BÀi tập 46
Đáp:
5/ Dặn dò:
- Về xem lại bài và tiếp tục giải các bài tập trong sgk, sbt
- Xem trước bài mới
6/ Rút kinh nghiệm:
Tuần:26 Tiết: 21
NS: ND:
§6 TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
I/ Mục tiêu:
- Hs hiểu tia phân giác của một góc là gì ? Hiểu đường phân giác của một góc.
- Có thái độ đo cẩn thận, chính xác khi vẽ tia phân giác.
II/ Chuẩn bị:
Thước đo góc, thước thẳng, một tấm giấy
III/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Dạy bài mới
HĐGV
HĐHS
Nội dung
Bổ sung
HĐ1: TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC LÀ GÌ ?
* Gv vẽ hình trong sgk yêu cầu hs quan sát và trả lời tia phân giác của một góc là ?
Gv yêu cầu hs đọc định nghĩa.
HĐ2: CÁCH VẼ TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
* Ví dụ: Hãy vẽ tia phân giác Oz của góc xOy = 640
- Gv hoàn thiện hình vẽ cho hs
- Yêu cầu hs đọc chú ý
* Phần chú ý gv giới thiệu khái niệm đường phân giác cho hs
* Hs quan sát hình vẽ
* 1 hs khác phát biểu khái niệm tia phân giác của một góc.
* HS đọc định nghĩa
- HS tự vẽ sau đó dưới sự hd của gv 1 hs lên bảng trình bày
- Hs cùng gv hoàn thiện bài làm của mình.
- HS đọc phần chú ý trong sgk.
* Nghe gv giới thiệu khài niệm đường phân giác
1. VẼ GÓC TRÊN NỬA MẶT PHẲNG.
* Ví dụ 1
* Cách vẽ: sgk
y
z
O
x
Oz là tia phân giác của góc xOy
Û Tia Oz nằm nằm giữa Ox, Oy
2. CÁCH VẼ TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
* Ví dụ :
y
32 z
O 32
x
* Cách 1:
- Vẽ góc xOz = góc zOy = 320
* Cách 2: Gấp giấy.
3. CHÚ Ý : sgk
m
y O x
n
4/ Củng cố:
Bài tập 24
Đáp:
a/ Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy
b/ Góc tOy = góc xOy
c/ Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì:
+ Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy
+ Góc tOy = góc xOy = 250 = góc xOy/2
5/ Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk
- Xem trước bài mới
6/ Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tuan 26..doc