I/ Mục tiêu:
 - Hs nắm lại kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số
 - Rèn luyện kĩ năng vận sụng công thức để giải bài tập
II/ Chuẩn bị:
 Sgk
III/ Tiến trình dạy học:
 1/ Ổn định lớp
 2/ Kiểm tra bài cũ
 GV: Viết công thức lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số
 Hs: an = a.a. . . a (n0)
 am . am = am+n 
 3/ Dạy bài mới
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 8 trang
8 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 932 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 6 tuần 5 năm học 2007- 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5	Tiết: 13	
NS: 	ND: 	 	LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu:
	- Hs nắm lại kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số
	- Rèn luyện kĩ năng vận sụng công thức để giải bài tập
II/ Chuẩn bị:
 Sgk
III/ Tiến trình dạy học:
	1/ Ổn định lớp
	2/ Kiểm tra bài cũ
	GV: Viết công thức lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số
	Hs:	 an = a.a. ... . a (n0)
	 am . am = am+n 
	3/ Dạy bài mới
HĐGV
HĐHS
Nội dung
Bổ sung
HĐ1: Bài tập 61, 62
* yêu cầu hs làm bài tập 61
 vd: 8 = 23 có số mũ 3>1
*yêu cầu hs làm tiếp bài tập 62
- gọi 2 hs lên bảng làm hai câu.
HĐ2: bài tập 63, 64
* gv viên treo bảng phụ và yêu cầ hs lên bảng làm, có thể thảo luận nhóm
Gv yêu cầu hs làm tiếp bài tập 64 câu a, c
* 1 hs đọc bài tập 61
- Các số viết dưới dạng lũy thừa có số mũ lớn hơn 1 là: 
8 , 16 , 27 , 64, 81, 100
*hs làm bài tâp 62.
a/ 102 = 100 ; 103 = 1000
 104 = 10000 ; 
 105 = 100000
b/ 10000 = 103
 1.000.000 = 106
 1 tỉ = 109
 1.00...0 = 1012 
 12 số 
hs thảo luận nhóm bài tập 63
* 2 hs lên bảng làm 2 câu a và c
 
Bài tập 61
SGK
Bài tập 62
SGK
Bài tập 63
Câu
Đúng
sai
23.22=26
x
23.22=25
x
54.5 =54
x
Bài tập 51
a/ 
	 23 . 22 . 24 = 29
 b/ 
 102 . 103 . 105 = 1010
 c/ 
	x . x5 = x6 
4/ Củng cố:	
Bài tập 65
	23 = 2 . 2 . 2 = 8 32 = 3 . 3 = 9
	8 < 9 nên 23 < 32 
5/ Dặn dò:
	- Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk
	- Xem trước bài mới
6/ Rút kinh nghiệm:
Tuần: 5	Tiết: 14	
NS: 5/ 9/ 07	ND: 6/ 9/ 07	§ 8 Chia hai lũy thừa cùng cơ số
I/ Mục tiêu:
	- Hs nắm được quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số,biết chia hai lũy thừa cùng cơ số
	- Rèn luyện thêm kĩ năng tính toán nhanh khi nhân , chia hai lũy thừa cùng cơ số
II/ Chuẩn bị: 
Sgk
III/ Tiến trình dạy học:
	1/ Ổn định lớp
	2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Luyện tập
HĐGV
HĐHS
Nội dung
Bổ sung
HĐ1: Ví dụ
*gv viên yêu cầu hs làm ?1
* Từ ? 1 ta rút ra được kết luận gì?
- Từ đó ta đi đến tổng quát sau.
HĐ2: Tổng quát
* Với m > n ta có :
 am : an = am – n (a0)
 - sau đó gv giới thiệu quy ước và công thức như sgk
* yêu cầu hs cho vd.
* gv yêu cầu hs đọc chú ý, sau đó chó hs làm ?2
HĐ3 : Chú ý
* Giới thiệu chú ý như sgk
vd:
 2457 = 2. 1000 + 4.100 + 7.10 + 5
	 = 2.103 + 4.102 + 7.10 + 5.100 
* yêu cầu hs làm ?3
57 : 53 = 54 
57 : 54 = 53 
* Khi chia hia lũy thừa ta thấy kết quả chính là hiệu của hai số mũ
* Nghe gv giới thiệu
* ví dụ: 54 : 54 = 54 – 4 
	 = 50 = 1
* 1 hs đọc chú ý.
* 712 : 7 4 = 78
 x6 : x3 = x3 (x0)
 a4 : a4 = 1 (a0)
* nghe gv giới thiệu và ghi bày
* xem gv trình bày.
538 = 5.100 + 3.10 + 8
 = 5.102 + 3.10 + 8.100 
 = a.1000 + b.100 +
 c.10 + d
 = a.103 + b.102
 + c.10 +d
1. Ví dụ
?1: SGK
Ta đã biết: a4 . a5 = a9 
nên: a9 : a5 = a4 
 a9 : a4 = a5
2. Tổng quát
*Quy ước: a0 = 1
* Tổng quát:
am : an = am – n
(a0,m > n)
	
* Chú ý: SGK
 ?2 : sgk
3. Chú ý
* Mọi số tự nhiên đều viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
*Ví dụ: sgk
?3 : sgk
4/ Củng cố:	
	Bài tập 67:
	a/ 38 : 34 = 34
	b/ 108 : 102 = 106
5/ Dặn dò:
	- Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk
	- Xem trước bài mới
6/ Rút kinh nghiệm:
Tuần:5	Tiết: 15	 
NS: 5/ 9/ 07	ND: 6/ 9/ 07	
	§ 9 Thứ tự thực hiện các phép tính
I/ Mục tiêu:
	- Hs nắm được các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính
	- Hs biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức
II/ Chuẩn bị: 
Sgk
III/ Tiến trình dạy học:
	1/ Ổn định lớp
	2/ Kiểm tra bài cũ
	Gv: yêu cầu hs lên bảng tính: 	Hs: 2 học sinh lên bảng
	a/ 38 : 34 	a/ 38 : 34 = 34 	
	b/ 108 : 102 	b/ 108 : 102 = 106 
3/ Dạy bài mới
HĐGV
HĐHS
Nội Dung
Bổ sung
HĐ1: Biểu thức
* Giới thiệu biểu thức như sgk
*Trong biểu thức có thể có dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính
* Cho vd về biểu thức
* gọi 1 hs đọc chú ý
HĐ2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
* Nếu trường hợp chỉ có phép cộng và trừ ta thực hiện từ trái sang phải
 vd: 48 – 32 + 8 
 60 : 2 . 5 
* Đối với trường hợp có: cộng; trừ nhân; chia; nâng lũy thừa. Ta thực hiện nâng lũy thừa trước, nhân chia, cộng trừ
 vd: 4 . 32 – 5 . 6 
* Đối với biể thức chứa dấu ngoặc gv giới thiệu như sgk
* yêu cầu hs làm ?1
yêu cầu hs làm ?2
* Nghe gv trình bày
* Nghe gv giới thiệu
vd: ( 2 + 3 ) : 1
 3.( 7 – 6 )
* 1 hs đọc chú ý
* nghe gv giới thiệu
48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24 
60 : 2 . 5 = 30 . 5 =150
* nghe gv trình bày
4 . 32 – 5 . 6 = 4.9 – 5 .6 
	= 36 – 30 = 6
* nghe gv trình bày
* a/ 62 : 4 . 3 + 2 .52 
 =36 : 4 . 3 + 2 .25
 = 9 . 3 + 2.25 
 = 27 + 50 = 77
 b/ Đáp : 124
* a/ x = 77 
 b/ x = 124
1. Biểu thức
 5 + 3 – 2 ; 12 : 6 . 2 ; 42 được gọi là các biểu thức. 
-Một số cũng là một biểu thức
* Chú ý: sgk
2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
a/ Đối vơí biểu thức không có dấu ngoặc
Ví dụ: sgk
ví dụ: sgk 
b/ Đối với biể thức chứa dấu ngoặc 
?1 : sgk
 ?2 : sgk
4/ Củng cố:	
Bài tập 73
a/ 5 . 42 – 18 : 32 = 5 . 16 – 18 : 9 = 90 – 2 = 88
5/ Dặn dò:
	- Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk
	- Xem trước bài mới
6/ Rút kinh nghiệm:
Tuần:5	Tiết: 5	
NS: 5/ 9/ 07	ND: 6/ 9/ 07	
	Chương I: Đoạn thẳng
	§5 Tia.
I/ Mục tiêu:
	- Biết định nghĩa về tia thế nào là hai tia đối nhau hai tia trùng nhau
	- Biết vẽ tia, phân loại hai tia chung gốc.
II/ Chuẩn bị: 
	Bảng phụ ghi sẵn ?2, sgk thước thẳng.
III/ Tiến trình dạy học:
	1/ Ổn định lớp
	2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Luyện tập
HĐGV
HĐHS
Nội dung
Bổ sung
HĐ1: Tia 
* Gv giới thiệu khái niệm tia như sgk 
* Khi đọc hay viết một tia ta phải đọc gốc trước.
* ta dùng một vạch thẳng để biểu diễn một tia.
- tia Ax có bị giới hạn về phía x? 
HĐ2: Hai tia đối nhau
* yêu cầu hs lên bảng vễ hình biểu diễn hai tia đối nhau.
* giới thiệu khái niệm hai tia đối nhau cho hs.
* yêu cầu hs làm ? 1
HĐ3: Hai tia trùng nhau.
* Gv vẽ hình giới thiệu hai tia trùng nhau như sgk:
 A	 B	 x
 	
* yêu cầu hs đọc chú ý
* yêu cầu hs làm ?3
* nghe gv trình bày.
 A	 x
 	
- tia Ax không bị giới hạn về phía x
 x	 O	 y
  	
* nghe gv giới thiệu
* a/ Vì hai tia Ax và By không chung gốc.
 b/ Ax đối với tia Ay
 Bx đối với tia By
* nghe gv trình bày
	
* 1 hs đọc chú ý
* a/ Tia OB trùng với Oy
 b/ Không trùng nhau vì khác đỉnh
 c/ Vì hai tia đó không tạo thành đường thẳng.
1. Tia
* Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O gọi là tia gốc O.
	 x
	  O
 y
2. Hai tia đối nhau
* Đn: sgk
 ?1 : sgk
 x	 A B y
  	
3. Hai tia trùng nhau.
- Trên tia Ax lấy điểm B khác điểm A.
- Tia Ax còn có tên là tia AB. Hai tia Ax và AB là hai tia trùng nhau
* Chú ý: sgk
?3 : sgk
 y 
 B
   x
 O A 
4/ Củng cố:	
	Bài tập 23:
	a/ Các tia MN, MP, MQ trùng nhau
	NP, NQ trùng nhau
	b/ Trong 3 tia MN, MP, MQ không có tia nào đối nhau
	c/ Hai tia PN và PQ đối nhau
5/ Dặn dò:
	- Về nhà học bài và làm các bài tập trong sgk
	- Xem trước bài mới
6/ Rút kinh nghiệm:
            File đính kèm:
 tuan 5.doc tuan 5.doc