Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 29

1. Mục tiêu:

a. Về kiến thức:

- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?

- Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.

b. Về kĩ năng: Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu , .

c. Về thái độ: Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm, đường thẳng và mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng.

2. Phương pháp giảng dạy

Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

3. Chuẩn bị của GV& HS

a. GV: bảng phụ, thước thẳng.

b. HS: thước kẻ.

4. Tiến trình bài dạy:

a. Ổn định tổ chức (1’)

b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (3’)

* Đặt vấn đề: GV giới thiệu ngắn gọn về nội dung chương I. Nêu yêu cầu cơ bản khi học hình học và các dụng cụ cần thiết.

 

doc68 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 974 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch­¬ng I : ®o¹n th¼ng Tiết 1 : §1. ®iÓm - ®­êng th¼ng. Ngày soạn: 12/08/2012 Lớp Ngày dạy Hs vắng mặt Ghi chú 7 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? - Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. b. Về kĩ năng: Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu Î, Ï. c. Về thái độ: Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm, đường thẳng và mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng. 2. Phương pháp giảng dạy Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 3. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: bảng phụ, thước thẳng. b. HS: thước kẻ. 4. Tiến trình bài dạy: a. Ổn định tổ chức (1’) b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (3’) * Đặt vấn đề: GV giới thiệu ngắn gọn về nội dung chương I. Nêu yêu cầu cơ bản khi học hình học và các dụng cụ cần thiết. c. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 : Điểm (10’) GV vẽ lên bảng (theo từng thao tác : chấm, ghi tên A, B ...) rồi giới thiệu điểm. Tiếp tục đọc tên, viết tên các điểm có trong hình GV vừa mới vẽ và hình 1 SGK để hình thành khái niệm các điểm phân biệt. HS đọc tên các điểm ở hình 2 SGK. Có nhận xét gì? Thế nào là hai điểm phân biệt? Quy ước. GV giới thiệu khái niệm hình và điểm là một hình. Hoạt động 2 : Đường thẳng (10’) GV giới thiệu hình ảnh của đường thẳng. Ta dùng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng? GV hướng dẫn HS vẽ một đường thẳng (có kéo dài về hai phía) đặt tên, đọc tên đường thẳng. GV vẽ hình bài tập 1 (H6 SGK) HS giải bài tập 1 có chú ý các điểm phân biệt có tên khác nhau nhưng các điểm có tên khác nhau chưa hẳn đã phân biệt. GV chú ý cho HS đường thẳng là một hình. Hoạt động 3 : Điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng (12’) HS quan sát hình 4 SGK. GV giới thiệu quan hệ của A, B với đường thẳng d (trên bảng phụ). GV giới thiệu cách viết, cách đọc của một điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, yêu cầu HS viết và đọc ký hiệu tương tự. GV Cho HS làm ? HS Thực hiện ? GV dùng hình 6 sau khi đã giải xong bài tập 1, yêu cầu HS dùng các ký hiệu để ghi các quan hệ. HS làm bài tập? 1 . Điểm : · M · B (Hình 1) - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm . - Người ta dùng các chữ cái in hoa A , B , C . . . . để đặt tên cho điểm . - Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm. Một điểm cũng là một hình . 2 . Đường thẳng : b a - Sợi chỉ căng thẳng , mép bàn , nét bút chì vạch theo thước thẳng trên trang giấy… cho ta hình ảnh của đường thẳng . - Người ta dùng các chữ cái thường a , b ,… m … để đặt tên cho đường thẳng . 3 . Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng : A · · B d Trên hình vẽ ta nói - Điểm A thuộc đường thẳng d Ký hiệu : A Î d Ta còn nói : Điểm A nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d đi qua điểm A hay đường thẳng d chứa điểm A . - Điểm B không thuộc đường thẳng d Ký hiệu : B Ï d Ta còn nói : Điểm B không nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d không đi qua điểm B hay đường thẳng d không chứa điểm B . ? · D ·I · B · E · C a · A a, Điểm C thuộc đường thẳng a. b, Điểm E không thuộc đường thẳng a c, Vẽ B, D Î a; A,I Ï a d. Củng cố (7’) - GV dùng bảng phụ hoặc vẽ trên bảng hình 7 SGK, các nhóm HS làm các câu a, b, c của bài tập 3. - Hoạt động nhóm để giải bài tập 4 và 5. e. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - HS học bài theo SGK. - Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa trên lớp và các bài tập còn lại trong SGK. - Chuẩn bị bài mới : Ba điểm thẳng hàng. 5. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Tiết 3 - §3. ĐƯỜNG THẰNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Ngày soạn: 23/08/2012 Lớp Ngày dạy TS Hs vắng mặt Ghi chú 7 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Nhận biết được: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. b. Về kĩ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. c. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. 2. Phương pháp giảng dạy Nêu và giải quyết vấn đề. 3. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: bảng phụ, thước thẳng. b. HS: thước kẻ. 4. Tiến trình bài dạy: a. Ổn định tổ chức (1’) b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’) * Kiểm tra: Làm bài tập 14 (SGK-107). * Đặt vấn đề: Ở giờ trước chúng ta đã biết ba điểm thẳng hàng khi nó cùng thuộc một đường thẳng. Vậy trên mặt phẳng, nếu giả sử có 2 điểm A và B thì có bao nhiêu đường thằng có thể đi qua ca 2 điểm đó? Để giải quyết vấn đề đó, chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay ! c. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1 : Vẽ đường thẳng (10’) - GV: Vẽ đường thẳng d đi qua điểm A - Học sinh vẽ hình trên bảng - GV: Có thể vẽ đường thẳng khác đi qua điểm A không ? Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm A . - Học sinh trả lời - GV: Cho thêm điểm B khác A .Hãy vẽ đường thẳng đi qua A và B ? Vẽ được mấy đường thẳng như thế ? - Học sinh nhận xét . - GV nhấn mạnh Có một và chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A ,B ? Nếu đường thẳng chứa ba điểm A ,B ,C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào ? - Học sinh trả lời - GV trình bày cách gọi tên đường thẳng . HĐ 2: Tên đường thẳng (10’) - Có mấy cách gọi tên đường thẳng đó (Đường thẳng AB , BA , AC , CA , BC , CB ) - Các đường thẳng trên mặc dầu có tên khác nhau nhưng chỉ là một các đường thẳng đó gọi là trùng nhau HĐ 3: Đường thẳng trùng nhau ,cắt nhau, song song (10’) - Nhìn hình vẽ gọi tên hai đường thẳng ? - Hai đường thẳng đó có điểm nào chung ? - Có mấy điểm chung ? - Hai đường thẳng chỉ có một điểm chung gọi là hai đường thẳng cắt nhau và điểm chung đó gọi là giao điểm của hai đường thẳng - Hai đường thẳng cắt nhau có thể có hai điểm chung không ?- Học sinh trả lời : - Nói hai đường thẳng có hai điểm chung thì chúng trùng nhau đúng hay sai ? Tại sao ? - HS Đúng vì chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm nếu có đường thẳng thứ hai đi qua điểm đó thì chúng phải trùng nhau . - Hai đường thẳng không có điểm nào chung gọi là hai đường thẳng song song a b - Hai đường thẳng a và b như hình vẽ trên có phải là hai đường thẳng song song không ? 1.- Vẽ đường thẳng : - Xem Sách Giáo khoa Nhận xét : Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B . 2.- Tên đường thẳng : Ta có thể gọi tên đường thẳng bằng cách gọi tên hai điểm thuộc đường thẳng đó . Ví dụ : A B · · Đường thẳng AB hay đường thẳng BA Hoặc cũng có thể gọi tên đường thẳng bằng hai chữ thường x y Đường thẳng xy hoặc đường thẳng yx 3.- Đường thẳng trùng nhau ,cắt nhau, song song : A B C · · · Nhìn hình vẽ ta nói hai đường thẳng AB và AC trùng nhau . B · A · C · - Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A Ta nói chúng cắt nhau và A gọi là giao điểm của hai đường thẳng đó . x y z t - Hai đường thẳng xy và zt không có điểm nào chung ta nói chúng song song Chú ý : - Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt . - Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc chỉ có một điểm chung hoặc song song d. Củng cố (7’) - Cho HS làm bài tập 16 (SGK-109). e. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Về nhà làm các bài tập 17 , 18 , 19 , 20 , 21 (SGK - 109,110). - Chuẩn bị trước 9 cọc thẳng cao 1,2m; 3 dây dọi dài 15m. - Giờ sau: Thực hành. 5. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Tiết 4 - §3. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG Ngày soạn: 30/08/2012 Lớp Ngày dạy TS Hs vắng mặt Ghi chú 7 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Biết cách trồng cây, chôn cọc giữa hai mốc A và B cho trước. b. Về kĩ năng: Nắm được cơ sở lý thuyết của bài thực hành và có hứng thú áp dụng vào thực tế. c. Về thái độ: Rèn tư duy chính xác và cách làm việc có tổ chức khoa học. 2. Phương pháp giảng dạy Thực hành theo nhóm. 3. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: thước mét, dây dài, cọc thẳng b. HS: cọc thẳng, nghiên cứu trước nội dung thực hành. 4. Tiến trình bài dạy: a. Chuẩn bị kiến thức.(5’) * GV thông qua việc kiểm tra bài cũ để trang bị kiến thức cho HS thực hành. * Khi nói A, B, C thẳng hàng thì : - Có một đường thẳng duy nhất đi qua ba điểm đó. - A, B, C đều thuộc một đường thẳng. - Có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. - 6 đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB trùng nhau. b. Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ theo phân công ở tiết trước.(2’) c. Hướng dẫn thực hành, thực hành.(30') - GV nêu yêu cầu thực hành, công dụng của các dụng cụ đã chuẩn bị. - GV cùng vài HS thực hành từng thao tác mẫu như SGK. - GV phân công khu vực thực hành cho từng nhóm và giao quyền điều hành cho nhóm trưởng. d. Kiểm tra và đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.(7') - GV theo dõi các hoạt động của nhóm trong quá trình thực hành. - Nhóm trưởng từng nhóm báo cáo sự phân công và quá trình thực hành. - GV kiểm tra kết quả thực hành. - GV cho HS thu dọn hiện trường sau khi đã kiểm tra kết quả. - GV đánh giá hoạt động của tiết học và kết quả của các nhóm. e. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Muốn sắp hàng thẳng ta cần phải kiểm tra như thế nào? - Chuẩn bị trước bài mới :Tia. 5. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Tiết 5 - §5. TIA Ngày soạn:09/09/2012 Lớp Ngày dạy TS Hs vắng mặt Ghi chú 7 32 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. b. Về kĩ năng: - Nhận biết hai tia đối nhau, trùng nhau, có kỹ năng vẽ một tia, vẽ hai tia đối nhau. - Có tư duy phân loại hai tia chung gốc, biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. 2. Phương pháp giảng dạy Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp ... 3. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: bảng phụ, thước thẳng. b. HS: thước kẻ. 4. Tiến trình bài dạy: a. Ổn định tổ chức (1’) b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’) * Kiểm tra: - Hãy vẽ một đường thẳng xy. Lấy O Î xy, A, B Î xy sao cho O nằm giữa A và B. - Ba điểm A, O, B có thẳng hàng không? * Đặt vấn đề: Ở các tiết học trước chúng ta đã làm quen với các khái niệm như: điểm, đường thẳng. Ngoài 2 khái niệm trên thì ta còn có khái niệm về tia. Vậy tia là gì? Để trả lời được câu hỏi đó, chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay ! c. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1 : Tìm hiểu khái niệm tia (10’) - Sau khi nhận xét bài kiểm. GV giữ lại hình vẽ đường thẳng xy và điểm O. - GV giới thiệu tia bằng cách tô đậm bằng phấn màu hai phần của đường thẳng xy được chia ra bởi điểm O. (?) Tia gốc O là gì? Nó còn gọi là gì nữa? - HS vẽ một tia gốc A, đọc tên nó và ghi ký hiệu. - GVgiới thiệu phần giới hạn và không giới hạn của một tia (chẳng hạn tia Ax). HĐ 2: Tên đường thẳng (10’) (?) Trên hình vẽ bài kiểm. Có nhận xét gì về hai tia Ox, Oy. - GV giới thiệu hai tia đối nhau . (?) Hai tia đối nhau phải thoã mãn những điều kiện nào ? (chung gốc và tạo thành đường thẳng) . (?) Mỗi điểm trên đường thẳng xy có phải là gốc chung của hai tia đối nhau không ? - y/c HS làm bài tập ?1 (?) Vì sao hai tia Ax, By trên hình bên không gọi là hai tia đối nhau ? (?) Chỉ ra các tia đối nhau? - HS thực hiện theo y/c HS. - GV nhận xét và chốt lại. HĐ 3: Đường thẳng trùng nhau ,cắt nhau, song song (10’) - GV giới thiệu hai tia trùng nhau qua hình vẽ . (?) Trên hình vẽ , ta có thể nói hai tia Ax và Bx trùng nhau không ? (?) Hai tia trùng nhau có thể xem như một tia không ? - HS trả lời. - GV giới thiệu hai tia phân biệt . - y/c HS làm bài tập ?2 SGK. - HS thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời. - GV y/c đại diện lên trình bày. - Hs nhận xét bài làm của nhau. - GV nhận xét và chốt lại. 1. Tia x O y • Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn gọi là nửa đường thẳng gốc O). Ví dụ : Tia Ax A• x Đọc (hay viết) là : Tia Ax 2. Hai tia đối nhau. Hai tia chung gốc Ox, Oy và tạo thành đường thẳng xy gọi là hai tia đối nhau . Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau ?1 a, Hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau vì 2 tia này không chung gốc. b, Ta có: - Tia Ax và Ay là 2 tia đối nhau. - Bx và By là 2 tia đối nhau. 3. Hai tia trùng nhau B x A · Trên hình vẽ tia Ax còn có thể đọc là tia AB . Tia Ax và Tia AB trùng nhau * Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt . ?2 x A · O · B y a, Tia OB trùng tia Oy. b, Hai tia OA và Ax không phải là 2 tia trùng nhau vì không chung gốc. c, Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành 1 đường thẳng. d. Củng cố (7’) - Trên hình sau đây, hãy chỉ ra hai tia chung gốc A, hai tia gốc D trùng nhau, hai tia gốc B đối nhau. x A D B y - Hai tia trùng nhau và hai tia đối nhau có gì giống nhau và khác nhau ? - HS làm bài tập 22 (SGK-112). e. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - HS học thuộc và nắm vững định nghĩa, ký hiệu tia, hai tia đối nhau, trùng nhau. - Làm các bài tập 24, 25 (SGK- 113) - Chuẩn bị cho tiết sau : Luyện tập. 5. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Tiết 6: LUYỆN TẬP Ngày soạn:16/09/2012 Lớp Ngày dạy TS Hs vắng mặt Ghi chú 7 32 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Củng cố các khải niệm về tia, rèn cách định nghĩa khác về tia. b. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hai tia đối nhau, thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau, kỹ năng vẽ tia, đọc tia. c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. Có tư duy chính xác, rõ ràng trong phát biểu 2. Phương pháp giảng dạy Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp ... 3. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: bảng phụ, thước thẳng. b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà. 4. Tiến trình bài dạy: a. Ổn định tổ chức (1’) b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’) * Kiểm tra: Hai tia đối nhau thỏa mãn những yêu cầu nào? * Đặt vấn đề: Để củng cố các khái niệm về tia, rèn cách định nghĩa khác về tia. Hôm nay chúng ta cùng đi làm một số bài tập. c. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Luyện phát biểu định nghĩa tia (10’) - GV y/c HS làm các bài tập 26, 27. - HS giải miệng bài tập 26 để GV chốt lại ở bài tập 27 và yêu cầu HS ghi lại các định nghĩa tia này vào phần chú ý trong vở học. HĐ 2: Nhận biết hai tia đối nhau. (5’) - GV: Thế nào là hai tia đối nhau ? - HS làm bài tập 32 và vẽ hình minh họa các câu sai. HĐ 3: Thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau.(18’) - GV y/c HS làm bài 28, 29, 30. (?) Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau nào ? (sau khi vẽ đựoc ba điểm O, M, N). (?) Muốn biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm M, N, O ta phải kiểm tra điều gì trước ? (ba điểm thẳng hàng). - HS trả lời dựa vào các câu hỏi gợi ý của HS. - GV nhận xét và chốt lại. Bài tập 29 : (?) Hai tia đối nhau AC và AB cho ta suy ra được những điều gì ? (A, B, C thẳng hàng và A nằm giữa B và C). (?) Vẽ nhanh hai tia AB và AC đối nhau bằng cách nào ? (?) Có nhận xét gì về gốc chung của hai tia đối nhau với hai điểm nằm ở hai tia đối nhau đó? - HS trả lời dựa vào các câu hỏi gợi ý của HS. - GV nhận xét và chốt lại. Bài tập 30: (Đề bài ghi sẵn trên bảng phụ) - HS trả lời nhanh. - GV nhận xét. Bài tập 26 (SGK-113) a) Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với A A M B b) Có thể điểm M nằm giữa hai điểm A , B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A , M Bài tập 27 (SGK-113) a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với điểm A. b) Hình tạo bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A. Bài tập 32 (SGK-114) Sai Sai Đúng Bài tập 28 (SGK-113) x N O M y (Ox, Oy) ; (Ox,OM) ... là các cặp hai tia gốc O đối nhau. M, O, N thẳng hàng; O nằm giữa M và N. Bài tập 29 (SGK-114) C N A M B A nằm giữa C và M . A nằm giữa N và B Bài tập 30 (SGK- 114) Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì : Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau Điểm O nằm giữa một điểm bất kỳ khác O của tia Ox và một điểm bất kỳ khác O của tia Oy . d. Củng cố (4’) - GV hệ thống lại kiến thức của bài. - Hệ thống 1 số bài toán đã chữa. e. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - HS làm bài tập 31 (SGK-114). - Đọc trước bài : Đoạn thẳng. 5. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Tiết 7 - §6. ĐOẠN THẲNG Ngày soạn: 21/09/2012 Lớp Ngày dạy TS Hs vắng mặt Ghi chú 7 32 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Biết định nghĩa đường thẳng. b. Về kĩ năng: - Có kỹ năng vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia. - Có kỹ năng mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. c. Về thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. 2. Phương pháp giảng dạy Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp ... 3. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: bảng phụ, thước thẳng. b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà. 4. Tiến trình bài dạy: a. Ổn định tổ chức (1’) b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’) * Kiểm tra: Cho hai điểm A và B. Vẽ đường thẳng AB, tia AB, tia BA bằng phấn màu. Đường thẳng AB và tia AB giống và khác nhau ở những điểm nào ? * Đặt vấn đề: (Cho HS quan sát ảnh ở phần đầu). Hình như vậy người ta gọi là đoạn thẳng. Vậy đoạn thẳng là gì? Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay. c. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1. Đoạn thẳng AB là gì ? (12’) GV đặt vấn đề giới hạn tia AB từ điểm B để hình thành đoạn thẳng AB. Muốn vẽ đoạn thẳng AB ta làm ntn? Có nhận xét gì về các điểm ở đầu bút khi vẽ đoạn thẳng AB ? GV nêu định nghĩa đoạn thẳng AB. Thử phát biểu đoạn thẳng BA. So sánh hai phát biểu và nhận xét hai đoạn thẳng BA và AB. GV giới thiệu hai đầu mút của đoạn thẳng. HS vẽ một đoạn thẳng có hai đầu mút là R và S. Ghi ký hiệu. HĐ 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (14’) GV giới thiệu lần lượt các hình vẽ AB và CD cắt nhau (Hình 33), cách đọc, đoạn thẳng MN cắt tia Ox (Hình 34, đoạn thẳng PQ cắt đường thẳng xy (Hình 35). HS quan sát, theo dõi và ghi bài. GV: Giới thiệu thêm: Các trường hợp thường gặp đã được vẽ ở hình 33, 34, 35. Ngoài ra còn có các trường hợp khác: giao điểm có thể trùng với đầu mút đoạn thẳng, hoặc trùng với gốc tia. 1. Đoạn thẳng AB là gì ? Cách vẽ : (SGK -114) A B Nhận xét : Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. Đoạn thẳng AB cũn gọi là đoạn thẳng BA Hai điểm A , B là hai mút (hay hai đầu) đoạn thẳng AB . 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. A A x x C D I K A H B O• B B y (Hình 33) (Hình 34) (Hình 35) * Hình 33 biểu diễn hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là điểm I. * Hình 34 biểu diễn đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau, giao điểm là điểm K. * Hình 35 biểu diễn đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm là điểm H. Lưu ý: Các trường hợp thường gặp đã được vẽ ở hình 33, 34, 35. Ngoài ra còn có các trường hợp khác: giao điểm có thể trùng với đầu mút đoạn thẳng, hoặc trùng với gốc tia. d. Củng cố (10’) - GV: Sắp xếp các hình sau đây theo từng nhóm : A - Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ; B - Đoạn thẳng cắt tia ; C - Đoạn thẳng cắt đường thẳng. B O O B B A x A B O • • x x A x A B B B A B (Hình 1) (Hình 2) (Hình 3) (Hình 4) x a x O x y A A y B A B C (Hình 5) (Hình 6) (Hình 7) (Hình 8) B B C C A D A D A (Hình 9) (Hình 10) (Hình 11) - HS làm bài tập số 38 SGK. e. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Nắm vững định nghĩa đoạn thẳng AB. - Nhận dạng được đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt tia, cắt đoạn thẳng. - Phân biệt đoạn thẳng, đường thẳng, tia. - Làm các bài tập 36, 37, 39 (SGK-116). - Chuẩn bị cho tiết sau : Độ dài đoạn thẳng. 5. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Tiết 8 - §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG Ngày soạn: 28/09/2012 Lớp Ngày dạy TS Hs vắng mặt Ghi chú 6 36 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Biết độ dài đoạn thẳng là gì, biết sử dụng thước đo độ dài để đo độ dài đoạn thẳng. b. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng đo đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng. c. Về thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. - Rèn tính chính xác, cẩn thận trong khi đo đoạn thẳng. 2. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: thước thẳng có chia đơn vị, thước dây, thước gấp. b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà. 3. Phương pháp giảng dạy Vấn đáp, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành. 4. Tiến trình bài dạy: a. Ổn định tổ chức (1’) b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’) * Kiểm tra: Hãy vẽ đoạn thẳng AB. Định nghĩa đoạn thẳng AB. M là một điểm thuộc đoạn thẳng AB thì M có thể nằm ở vị trí nào so với các điểm A và B ? * Đặt vấn đề: Ở giờ trước chúng ta đã biết khái niệm về đoạn thằng. Để đo độ dài đoạn thẳng chúng ta làm như thế nào? Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay. c. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Đo đoạn thẳng (12’) GV giới thiệu thước có chia khoảng và công dụng của nó . GV hướng dẫn cách đo đoạn thẳng . HS (3 em) đo độ dài đoạn thẳng AB và CD trong bài kiểm tra rồi ghi kết quả . Nhận xét kết quả của 3 em HS trong từng đoạn thẳng . HS phát biểu nhận xét trong SGK và vẽ hình ghi ký hiệu . GV giới thiệu khái niệm khoảng cách A và B, khoảng cách bằng 0 . HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng có trong bài tập ?1 . HĐ 2: So sánh hai đoạn thẳng (12’) So sánh hai đoạn thẳng là gì ? Dựa vào cơ sở nào để ta có thể só sánh hai đoạn thẳng ? Việc so sánh hai đoạn thẳng được tiến hành như thế nào ? GV giới thiệu các kí hiệu “=; >; <” HS thực hiện ?1 Với kết quả đo, ở bài tập ?1, hãy ghi kết quả sau khi so sánh độ dài các đoạn thẳng AB, EF, CD ; AB và IK ; EF và GH GV Khi so sánh độ dài các đoạn thẳng ta cần lưu ý gì về đơn vị đo? HĐ 3: Các loại thước đo khác (6’) HS quan sát hình 42, đọc tên các loại thước GV giới thiệu cho HS các loại thước đo khác như thước dây, thước gấp, thước xích v.v... và đơn vị đo inch . Làm bài tập ?3 Ta thường thấy các ngành nghề nào sử dụng các loại thước này ? GV chốt lại. 1. Đo đoạn thẳng A B 0 1 2 3 - Người ta dùng thước thẳng có ghi đơn vị để đo đoạn thẳng . - Đặt thước dọc theo đoạn thẳng sao cho vạch số 0 của thước trùng với đầu A , đầu B chỉ số đo đoạn thẳng trên thước . * Chú ý : - Ta còn nói độ dài AB là khoảng cách giữa hai điểm A và B - Khi điểm A trùng với điểm B thì độ dài AB = 0 * Nhận xét : Mỗi đoạn thẳng có một độ dài . Độ dài đoạn thẳng là một số dương . VD: A B AB = 3,5 cm hoặc BA = 3,5 cm 2. So sánh hai đoạn thẳng - Muốn so sánh hai đoạn thẳng, ta so sánh hai độ dài của chúng . A B AB = 2 cm C D CD = 3 cm M N MN = 2 cm Ta cú : AB MN. ?1. a, EF = GH ; AB = IK. b, EF < CD. *Lưu ý : - Khi so sánh hai đoạn thẳng thì độ dài của chúng phải cùng đơn vị đo . 3. Các loại thước đo khác Thước dây, thước gấp, thước xích ... ?2. a,Thước gấp. b, Thước xích. c, Thước dây ?3. inch = 25,4 mm d. Củng cố (6’) - Độ dài đoạn thẳng và đoạn thẳng khác nhau như thế nào ? - Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ? - HS làm bài tập 40, 41, 42, 43 (SGK- 119) . e. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - HS học bài theo SGK và làm các bài tập 44, 45 (SGK- 119). - Chuẩn bị cho tiết sau : Cộng hai đoạn thẳng. 5. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Tiết 9 - §8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ? Ngày soạn: 04/10/2012 Lớp Ngày dạy TS Hs vắng mặt Ghi chú 6 36 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Hiểu được nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì: AM + MB = AB. b. Về kĩ năng: Có kỹ năng nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm còn lại. c. Về thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. - Tập suy luận và giáo dục tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và cộng độ dài. 2. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: thước thẳng , bảng phụ, phấn màu. b. HS: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà. 3. Phương pháp giảng dạy Vấn đáp, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành. 4. Tiến trình bài dạy: a. Ổn định tổ chức (1’) b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’) * Kiểm tra: Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ? Cho đoạn thẳng AB. M là điểm nằm giữa A và B. Hãy cho biết độ dài các đoạn thẳng AM, BM, AB. So sánh các đoạn thẳng AM và AB ; AB và BM. * Đặt vấn đề: Dựa vào phần kiểm tra miệng, chúng ta có thể đưa ra câu trả lời câu hỏi: Khi nào thì AM + MB = AB hay không? Để nghiên cứu sâu hơn về vấn đề này, chúng ta cùng

File đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 6 full.doc
Giáo án liên quan