Mô tả cách lập bảng “Tần số” các giá trị của dấu hiệu và trình bày bài tập 6 (sbt/ T7)
- hs trình bày - Bài tập 6 (sgk/ T7)
+ Dấu hiệu điều tra: số lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các học sinh lớp 7B.
+ Bảng tần số (Hs tự lập)
+ nhận xét:
- Không có bạn nào không mắc lỗi.
- Số lỗi ít nhất: 1
- số lỗi nhiều nhất là 10
- Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao.
Hoạt động Luyện tập – củng cố (20 phút)
+ Gọi hs đọc đề bài 8.
+ Dành thời gian để hs làm bài (10 phút), GV quan sát.
+ Gọi hs lên bảng trình bày, thu vở 1 số hsdưới lớp để chấm, chữa.
+ Hs đọc đề bài bài tập 8.
+ Hs làm bài (12 phút)
+ 1 hs lên bảng trình bày, hs dưới lớp nhận xét, sửa lỗi nếu có. 4. Luyện tập - Bài tập 8 (sgk/ T12)
a) Dấu hiệu : Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ. Xạ thủ bắn 30 phát
Bảng tần số:
Giá trị (x) 7 8 9 10
Tần số (n) 3 9 10 8 N=30
2 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 44: Luyện tập Lập bảng tần số - Năm học 2020-2021 - Chu Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 44: Luyện tập
Ngày soạn: 19/1/2021
Ngày dạy:25/1/2021
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
+ Củng cố cách lập bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu
2. Kĩ năng:
Rèn các kĩ năng sau cho học sinh
+ Lập được bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu
+ Dựa vào bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu để nhận xét.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho học sinh
4. PTNL: Tư duy logic, tính toán, giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: sách giáo khoa, giáo án, thước kẻ.
2. Học sinh: Ôn lại cách lập bảng tần số và cách nhận xét.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số lớp
2. Bài mới (30 phút)
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động mở đầu (10 phút)
Mô tả cách lập bảng “Tần số” các giá trị của dấu hiệu và trình bày bài tập 6 (sbt/ T7)
- hs trình bày
- Bài tập 6 (sgk/ T7)
+ Dấu hiệu điều tra: số lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các học sinh lớp 7B.
+ Bảng tần số (Hs tự lập)
+ nhận xét:
- Không có bạn nào không mắc lỗi.
- Số lỗi ít nhất: 1
- số lỗi nhiều nhất là 10
- Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao.
Hoạt động Luyện tập – củng cố (20 phút)
+ Gọi hs đọc đề bài 8.
+ Dành thời gian để hs làm bài (10 phút), GV quan sát.
+ Gọi hs lên bảng trình bày, thu vở 1 số hsdưới lớp để chấm, chữa.
+ Hs đọc đề bài bài tập 8.
+ Hs làm bài (12 phút)
+ 1 hs lên bảng trình bày, hs dưới lớp nhận xét, sửa lỗi nếu có.
4. Luyện tập - Bài tập 8 (sgk/ T12)
a) Dấu hiệu : Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ. Xạ thủ bắn 30 phát
Bảng tần số:
Giá trị (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N=30
+ Yc hs làm bài tập 9.
+ Gọi hs đọc đề bài bài 9.
+ Dành thời gian để hs làm bài (10 phút), GV quan sát.
+ Gọi hs lên bảng trình bày, thu vở 1 số học sinh dưới lớp để chấm, chữa.
+ Hs đọc đề bài bài tập 9
+ Hs làm bài (15 phút)
+ 1 hs lên bảng trình bày, hs dưới lớp nhận xét, sửa lỗi nếu có.
Bài tập 9 (sgk/ T8)
a) Dấu hiệu : Thời gian giải một bài toán (tính theo phút). Số giá trị là 35.
Bảng tần số (hs tự lập bảng)
b) Nhận xét:
+ Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút
+ Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút
+ Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
Hoạt động vận dụng (10 phút)
- Ychs: Chia nhóm; mỗi nhóm điều tra về 1 nội dung xoay quanh học sinh lớp học (VD: Điều tra cân nặng, chiều cao Hs, rồi tính chỉ số BMI; điều tra môn học yêu thích của học sinh...) và lập bảng tần số.
- hs hoạt động theo nhóm, thực hiện yêu cầu.
3. Hướng dẫn về nhà (1 phút):
+ Ôn lại các cách lập bảng tần số và cách đưa ra các nhận xét gần với thực tế bài toán, làm bài tập 2.1 – 2.3 (sbt/ T7, 8). Đọc trước bài “Biểu đồ”
IV. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_tiet_44_luyen_tap_lap_bang_tan_so_nam_h.doc