1. MỤC TIÊU
- HS biết cách viết phân thức đối của một phân thức.
- HS nắm vững quy tắc đổi dấu.
- HS biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ, thước kẻ, bút dạ.
HS: Bảng nhóm, bút dạ.
3. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình
- Vấn đáp
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4.1. Ổn định lớp
8A Sĩ số: Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
4.3. Bài mới
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 2: Phân thức đại số - Tiết 34: Phép trừ các phân thức đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/12/2008
Ngày giảng: 8A (08/12/2008)
Bài soạn:
Tuần: 17
Tiết: 34
6. phép trừ các phân thức đại số
1. Mục tiêu
- HS biết cách viết phân thức đối của một phân thức.
- HS nắm vững quy tắc đổi dấu.
- HS biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ.
2. chuẩn bị của gv và hs
gV: Bảng phụ, thước kẻ, bút dạ.
HS: Bảng nhóm, bút dạ.
3. Phương pháp
- Thuyết trình
- Vấn đáp
4. tiến trình dạy học
4.1. ổn định lớp
8A Sĩ số: Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
4.3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
hoạt động 1
(phân thức đối)
GV nói: Ta đã biết thế nào là hai số đối nhau, hãy nhắc lại định nghĩa và cho ví dụ
- Hãy làm tính cộng
GV nói: Hai phân thức trên và có tổng bằng 0, ta nói hai phân thức đó là hai phân thức đối nhau.
Vậy thế nào là hai phân thức đối nhau
GV nhấn mạnh là phân thức đối của , ngược lại là phân thức đối của
GV: Cho phân thức hãy tìm phân thức đối của . Giải thích.
GV: Phân thức có phân thức đối là phân thức nào ?
Vậy và là hai phân thức đối nhau.
GV giới thiệu: Phân thức đối của phân thức được kí hiệu là
Vậy =
GV yêu cầu HS thực hiện và giải thích
GV: Em có nhận xét gì về tử và mẫu của hai phân thức đối nhau này ?
GV yêu cầu các nhóm HS tự tìm hai phân thức đối nhau
GV và HS kiểm tra bài làm của một số nhóm
GV hỏi: Phân thức và
có là hai phân thức đối nhau không ? Giải thích ?
HS: Hai số đối nhau là hai số tổng bằng 0.
Ví dụ:
2 và - 2
và
- HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng làm
HS: Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng bằng 0.
HS: Phân thức có phân thức đối là vì
+ = 0
HS: Phân thức có phân thức đối là phân thức
HS ghi vào vở
- HS đứng tại chỗ trả lời
- HS nhận xét
HS: Phân thức và có mẫu bằng nhau và tử đối nhau.
HS làm việc theo nhóm, viết vào bảng phụ hai phân thức đối nhau
HS: phân thức và
là hai phân thức đối nhau vì
1. Phân thức đối
Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng bằng 0.
= và
=
Phân thức đối của phân thức là vì
hoạt động 2
(phép trừ)
GV: Phát biểu quy tắc trừ một phân số cho một phân số, nêu tổng quát.
GV giới thiệu: Tương tự như vậy, muốn trừ phân thức cho phân thức và ghi công thức tổng quát lên bảng
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm ,
GV chốt lại bằng cách đưa bảng phụ ghi sẵn lời giải ,
HS trả lời: Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ và số đối của số trừ
- HS ghi vào vở
- Vài HS nhắc lại
HS làm ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên
- HS hoạt động nhóm
- Sau vài phút nhóm trưởng đưa bảng nhóm treo lên bảng
- HS nhận xét
- HS sửa lại những chỗ sai nếu có
2. Phép trừ
* Quy tắc
muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của :
Ví dụ:
4.4. Củng cố
- Bài tập 28 (SGK – T49).
- Bài tập 29 a (SGK – T50).
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững định nghĩa hai phân thức đối nhau
- Quy tắc trừ phân thức. Viết được dưới dạng tổng quát.
- Làm các bài tập 30, 31, 32, 33
5. Rút kinh nghiệm
.....
.....
.....
.....
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_chuong_2_phan_thuc_dai_so_tiet_34_phep.doc