1. MỤC TIÊU
- HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn).
- Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: + Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đẳng thức số.
+ Bảng phụ nhóm, bút dạ.
3. PHƯƠNG PHÁP
- Diễn dịch
- Vấn đáp
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4.1. Ổn định lớp
8A Sĩ số: Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS:
+ HS1: Chữa bài tập số 2 (SGK – T7).
+ HS2: Thế nào là hai phương trình tương đương ? Cho ví dụ.
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/01/2009
Ngày giảng: 8A (14/01/2009)
Bài soạn:
Tuần: 22
Tiết: 42
2. phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
1. Mục tiêu
- HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn).
- Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
2. chuẩn bị của gv và hs
gV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: + Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đẳng thức số.
+ Bảng phụ nhóm, bút dạ.
3. Phương pháp
- Diễn dịch
- Vấn đáp
4. tiến trình dạy học
4.1. ổn định lớp
8A Sĩ số: Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS:
+ HS1: Chữa bài tập số 2 (SGK – T7).
+ HS2: Thế nào là hai phương trình tương đương ? Cho ví dụ.
4.3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
hoạt động 1
(định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn)
GV giới thiệu
GV đưa ra một số ví dụ và yêu cầu HS bắt trước và lấy ví dụ tương tự
GV yêu cầu HS xác định các hệ số a và b của mỗi phương trình
- HS nghe và ghi bài
- HS ghi ví dụ vào vở
- HS đứng tại chỗ trả lời
- HS:
+ Phương trình 2x -1 = 0 có a = 2 ; b = - 1
+ Phương trình có a = ; b = 5
+ Phương trình -2 + y = 0 có
a = 1 ; b = -2
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
VD:
2x – 1 = 0
-2 + y = 0
Hoạt động 2
(hai quy tắc biến đổi phương trình)
GV đưa ra bài toán: Tìm x biết 2x – 6 = 0 yêu cầu HS làm
GV: Chúng ta vừa tìm x từ một đẳng thức số. Em hãy cho biết trong quá trình tìm x trên, ta đã thực hiện những quy tắc nào ?
GV: hãy phát biểu quy tắc chuyển vế
GV: Với phương trình cũng có thể làm tương tự
GV đưa ra ví dụ và hỏi chuyển hạn tử +2 sang vế phải sẽ mang dấu gì ?
GV: Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế biến đổi phương trình
GV đưa bảng phụ treo lên bảng có ghi quy tắc
GV yêu cầu HS làm
GV: ở bài toán tìm x trên, từ đẳng thức 2x = 6, ta có x = 6 : 2 hay x = 6. x = 3
Vậy trong một đẳng thức số ta có nhân cả hai vế với cùng một số, hoặc chia cả hai vế cho cùng một số khác 0. Đối với phương trình, ta cũng có thể làm tương tự
GV đưa ra ví dụ và yêu cầu HS nêu cách giải
GV cho HS phát biểu quy tắc nhân với một số (bằng hai cách: nhân, chia hai vế của phương trình với một số khác 0)
GV yêu cầu HS làm
- HS nêu cách làm:
2x – 6 = 0
2x = 6
x = 6 : 2
x = 3
- HS: Trong quá trình thực hiện trên, ta đã thực hiện các quy tắc:
+ Quy tắc chuyển vế
+ Quy tắc chia.
HS: Trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu số hạng đó.
- HS ghi vào vở
- HS: Sẽ mang dấu âm và trở thành -2
- HS phát biểu
- Một vài HS nhắc lại
- HS làm
- HS trả lời miệng
- HS nghe giảng
- HS trả lời: Nhân cả hai vế của phương trình với 2
- HS phát biểu
- Vài HS khác nhắc lại
- 2 HS lên bảng làm
- HS còn lại làm vào vở
- HS nhận xét
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế
VD:
Từ phương trình x + 2 = 0
x = -2
* Quy tắc
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
a) x – 4 = 0 x = 4
b) + x = 0 x =
c) 0,5 – x = 0 - x = - 0,5 x = 0,5
b) Quy tắc nhân với một số
VD: Giải phương trình
x = -2
* Quy tắc
Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0
Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác 0
b) 0,1x = 1,5x = 1,5 : 0,1 hoặc x = 1,5.10x = 15
c) -2,5x = 10
x = 10 : (-2,5)
x = -4
Hoạt động 3
(cách giải phương trình bậc nhất một ẩn)
GV: Ta thừa nhận rằng: Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
- GV cho HS đọc hai ví dụ SGK
VD1 nhằm hướng dẫn HS cách làm. giải thích việc vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
VD2 hướng dẫn HS cách trình bày một bài giải phương trình cụ thể
- Hướng dẫn HS giải phương trình bậc nhất một ẩn ở dạng tổng quát.
- Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ?
GV yêu cầu HS làm
- HS đọc 2 ví dụ SGK
- HS đọc 2 ví dụ SGK
- HS làm với sự hướng dẫn của giáo viên:
ax + b = 0 (a0)
ax = -b x =
- HS: Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có nghiệm duy nhất là x =
- HS làm vào vở
- 1 HS đứng chỗ trả lời
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ 1 (SGK – T9)
Ví dụ 2 (SGK – T9)
* Tổng quát
ax + b = 0 (a0)
ax = -b x =
-0,5x + 2,4 = 0
-0,5x = -2,4
x = 2,4 : 0,5 = 4,8
4.4. Củng cố
- Bài tập 8 (SGK – T10). “Hoạt động nhóm”.
- Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ?
- Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình.
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình.
- Làm các bài tập: 6, 7, 9 (SGK – T9, 10).
- Hướng dẫn bài 6 (SGK – T9):
Cách 1:
Cách 2: .
Thay S = 20 vào ta được phương trình tương đương. Xét xem trong hai phương trình đó, có phương trình nào là phương trình bậc nhất không ?
5. Rút kinh nghiệm
.....
.....
.....
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_chuong_3_phuong_trinh_bac_nhat_mot_an_t.doc