1. MỤC TIÊU
- HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng .
- HS biết cách giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng = c + d và dạng = c + d.
2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
HS:
+ Ôn tập giá trị tuyệt đối của số a
+ Bảng phụ nhóm, bút dạ
3. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình
- Vấn đáp
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4.1. Ổn định lớp
8A Sĩ số: Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
4.3. Bài mới
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Tiết 66: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/04/2009
Ngày giảng: 8A (21/04/2009)
Bài soạn:
Tuần: 36
Tiết: 68
5. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
1. Mục tiêu
- HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng .
- HS biết cách giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng = c + d và dạng = c + d.
2.chuẩn bị của gv và hs
gV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
HS:
+ Ôn tập giá trị tuyệt đối của số a
+ Bảng phụ nhóm, bút dạ
3. Phương pháp
- Thuyết trình
- Vấn đáp
4. tiến trình dạy học
4.1. ổn định lớp
8A Sĩ số: Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
4.3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
hoạt động 1
(nhắc lại về giá trị tuyệt đối)
Gv yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời của HS1
Giáo viên cho học sinh lấy các ví dụ
Giáo viên bổ sung nhận xét
Giáo viên yêu cầu học sinh làm
Một học sinh nhận xét
Mỗi học sinh tự lấy ví dụ và trình bày trước lớp
Học sinh nghe và nhận xét
Học sinh làm
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
Ví dụ:
Hoạt động 2
(Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối)
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ 2 sách giáo khoa
Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày lại ví dụ 3 trong sách giáo khoa
giáo viên yêu cầu học sinh làm
Giáo viên bổ sung cho lời giải hoàn chỉnh và yêu cầu học sinh nhớ cách thực hiện
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 35 mỗi dãy làm một câu
Gọi hai học sinh lên bảng trình bày
Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét bổ sung
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 37
Giáo viên yêu cầu trình bày vào phiếu học tập của nhóm
Giáo viên đổi kết quả của các nhóm và cho các nhóm nhận xét chấm chéo
giáo viên treo kết quả của nhóm lên bảng
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa
Một em lên bảng trình bày ví dụ 3
Học sinh làm
Học sinh lên bảng trình bày
Lớp nhận xét và ghi chép
Học sinh làm bài tập 35a,b
Học sinh nhận xét bổ sung
Học sinh ghi chép vào vở
Học sinh đọc đề bài tập 37
Một em nhắc lại các bước tiến hành
Các nhóm thảo luận nhóm
Các nhóm chấm bài làm của nhóm bạn
Học sinh ghi chép
2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Ví dụ:
= x + 4
Nếu x 0 thì = 3x
Ta có phương trình
3x = x+ 42x = 4x=2
(x = 2 thuộc khoảng đang xét) Nhận
Nếu x < 0 thì = -3x
-3x =x+4-4x = 4x=-1 (x = -1 thuộc khoảng đang xét) Nhận
Kết luận : S = {2; -1}
a/
Nếu x -5 ta có phương trình x + 5 = 3x + 1
x – 3x = 1 – 5
-2x= - 4
x = 2 (nhận)
Nếu x < -5 ta có phương trình
- x – 5 = 3x + 1
- x – 3x = 1 + 5
- 4x = 6
x = - 1 (loại)
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {2}
Bài tập 35 a:
Bài làm :
Nếu x 0 ta có
A = 3x + 2 + 5x = 8x + 2
Nếu x < 0 ta có
A = 3x +2 – 5x = 2 – 2x
Bài tập 37 c
Bài làm
Nếu x -3 ta có phương trình
x + 3 = 3x – 1
3 + 1 = 3 x - x
4 = 2x
x = 2 (nhận)
Nếu x < -3 ta có phương trình
- x – 3 = 3x – 1
-x – 3x = 3 – 1
-4x = 2
x = - (loại)
Vậy phương trình có tập nghiệm là : S = {2}
4.4. Củng cố
- Giáo viên yêu cầu nhắc lại cách giải phương trình có dấu giá trị tuyệt đối.
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 36, 37 (SGK – T51).
5. Rút kinh nghiệm
.....
.....
.....
.....
.....
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_chuong_4_bat_phuong_trinh_bac_nhat_mot.doc