1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
b)Kĩ năng: Thực hiện thành thạo nhân đơn thức với đa thức.
c) Thái độ: Có ý thức liên hệ đến tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên:
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, . . . .
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài 1 và làm BT SGK, bài tập SBT.
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK .
3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): Dặn dò tập vở
b)Dạy bài mới(36p)
Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1 (7p): Quy tắc.
28 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 1 – TUẦN 1 NGÀY SOẠN :10/08/2012
NGÀY DẠY : 13/08/2012
§1:NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
b)Kĩ năng: Thực hiện thành thạo nhân đơn thức với đa thức.
c) Thái độ: Có ý thức liên hệ đến tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên:
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, . . . .
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài 1 và làm BT SGK, bài tập SBT.
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK .
3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): Dặn dò tập vở
b)Dạy bài mới(36p)
Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1 (7p): Quy tắc.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Học sinh làm theo nhóm 5 người. Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Giáo viên chốt lại các kết quả.
Hày phát biều thành quy tác.
Hãy làm ví dụ trên bảng.
Học sinh làm ?1 vào bảng nhóm.
Sau khi nghe các bạn trình bày học sinh nhận xét.
1 học sinh phát biều, 3em nhắc lại.
Học sinh làm việc cá nhân và kiểm tra chéo lẫn nhau.
1. Quy tắc.
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức , ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau.
Ví dụ: - 4x2 (5xy + 3x - 2) = (- 4x2)5xy + (- 4x2)3x – (- 4x2 ).2 = - 20x3y – 12x3 + 8x2.
Hoạt động 1 (7p): Áp dụng:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Cho học sinh làm việc theo cá nhân.
Nếu học sinh không nhớ thì giáo viên gợi ý: Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?.
Gọi 1 học sinh lên trình bày bài giải.
Học sinh làm ?2 vào nháp rồi kiểm tra chéo lẫn nhau.
Học sinh làm ?3 vào nháp rồi kiểm tra chéo lẫn nhau.
S= =
Cả lớp làm nháp và theo dõi bạn làm rồi nhận xét.
2. Áp dụng:
? 2
? 3
Với x = 3, y = 2 thì S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58 (m2)
Hoạt động 3 (19p): Bài tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Bài 1: Sau khi học sinh làm xong gv treo lần lượt 3 bảng phụ rồi cho học sinh nhận xét.
Bài 2: nêu các yêu cầu của bài toán.
Cho học sinh làm câu b tương tự câu a.
Bài 3: Cho học sinh làm theo nhóm.
Hai nhóm làm nhanh nhất được lên trình bày vào bảng phụ.
Bài 4:
Hướng dẫn: Gọi số tuổi là x dựa vào đề bài đã cho hãy lập biểu thức từ đó
Hãy nhận xét về kết quả.
Bài 5:
Rút gọn biểu thức.
Cho học sinh làm vào nháp.
Cả lớp làm nháp và theo dõi bạn làm rồi nhận xét.
học sinh làm vào vở nháp.
3 học sinh làm bài trên bảng phụ.
Thực hiện phép nhân.
Rút gọn kết quả.
Tính giá trị của biểu thức.
Học sinh làm theo nhóm 4 người.
Gọi số tuổi là x ta có:
[2(x + 5) + 10].5 – 100 = 10x.
Giá trị của biểu thức chí là 10 lân số tuổi.
Bài 1a) = .
b) =
c) =
Bài 2
a. = =
Tại x = - 6 ; y = 8 thì biểu thức có giá trị là: .
Bài 3:a) x = 2; b) x = 5
Bài 4:Gọi số tuổi là x ta có:
[2(x + 5) + 10].5 – 100 =
(2x + 10 + 10). 5 – 100 = 10x. kết quả cuối cùng bỏ đi một chữ số 0 thì được số tuổi.
Bài 5:
=
=
c) Củng cố - luyện tập (03p)
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?
- Làm bài tập sách giáo khoa
- Nhận xét lớp học
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
Làm bài còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT.
e) Bổ sung:
TIẾT 2 – TUẦN 1 NGÀY SOẠN : 10/08/2012
NGÀY DẠY : 13/08/2012
§2:NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
b)Kĩ năng: Học sinh biết trình bày nhân đa thức với đa thức theo các pp khác nhau.
c) Thái độ: Có ý thức chọn cách nhanh nhất trong làm Toán.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên:
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . .
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài 2 và làm BT SGK, bài tập SBT.
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK .
3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): - Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?
- Cho học sinh làm bài tập 6.
b)Dạy bài mới(36p)
Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1 (7p): Quy tắc.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
Cho học sinh làm ví dụ SGK
Học sinh làm theo nhóm 5 người. Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Giáo viên chốt lại các kết quả.
Hày phát biều thành quy tác.
Hãy làm ví dụ trên bảng.
Giới thiệu cách làm thứ hai rồi rút ra chú ý.
Vậy trình bày đa thức nhân đa thức như nhân hai số tự nhiên.
Hãy rút ra chú ý
Học sinh làm ví dụ vào bảng nhóm.
Sau khi nghe các bạn trình bày học sinh nhận xét.
1 học sinh phát biều, 3 em nhắc lại.
Học sinh làm việc cá nhân và kiểm tra chéo lẫn nhau.
Học sinh đọc SGK
1. Quy tắc.
Muốn nhân một đa thức với một đa thức , ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau.
Ví dụ:
Cách 2:
Hoạt động 2 (7p): Áp dụng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Cho học sinh làm việc theo cá nhân.
Nếu học sinh không nhớ thì giáo viên gợi ý: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?.
Gọi 1 học sinh lên trình bày bài giải.
Học sinh làm ?2 vào nháp rồi kiểm tra chéo lẫn nhau.
Học sinh làm ?3 vào nháp rồi kiểm tra chéo lẫn nhau.
S = chiều dài . chiều rộng.
Cả lớp làm nháp và theo dõi bạn làm rồi nhận xét.
2. Áp dụng:
? 2
Với x = 2,5, y = 1 thì S = 4.2,52 – 12 = 24(m2).
Hoạt động 3 (19’): Bài tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Bài 7:
Cho học sinh làm theo hai cách.
Từ câu b hãy suy ra kết quả của
Bài 8:
Cho học sinh làm nhóm (mỗi nhóm 4 em).
Dựa vào bài làm trong bảng phụ để sửa sai cho học sinh.
Bài 9: Cho học sinh làm theo nhóm, cả lớp chia thành 4 nhóm.
Hai học sinh lên bảng làm theo 2 cách vào bảng phụ.
Ta có:
Học sinh thảo luận và tìm ra cach làm và viết vào bảng nhóm.
Học sinh làm theo nhóm
Bài 7:
a) =
=
c) Củng cố - luyện tập (03p)
Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm thế nào?
- Làm bài tập sách giáo khoa
- Nhận xét lớp học
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
Làm bài còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT.
Các bài tập trong SBT.
e) Bổ sung:
TIẾT 3 – TUẦN 2 NGÀY SOẠN : 13/08/2012
NGÀY DẠY : 20/08/2012
LUYỆN TẬP
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
b)Kĩ năng: Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
c) Thái độ: Có ý thức chọn lựa cách tính nhanh trong thực hiện phép nhân đơn thức, đa thức đặc biệt là trong việc tính giá trị của biểu thức.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên:
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . .
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài 1;2 và làm BT SGK, bài tập SBT.
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK .
3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p):
- Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức
- Nhấn mạnh sai lầm thường gặp: Thực hiện xong không rút gọn.
Bài 10: Thực hiện phép tính.
b)Dạy bài mới(36p)
Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1 (33’): LUYỆN TẬP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Bài 11:
Hướng dẫn: Để chứng tỏ biểu thức không phụ thuộc vào biến x ta biến đổi biểu thức đến khi không còn chứa x.
Bài 12:
Đặt biểu thức đó bằng A rồi biến đổi rút gọn biểu thức và tính giá trị của biểu thức.
Bài 13:
Để làm được bài này chúng ta cần làm gì?
Hãy lên bảng trình bày vào bảng phụ.
Cho học sinh nhận xét và sửa bài.
Bài 14:
Gọi số chẵn thứ nhất là x. Hãy biểu diễn hai số chẵn tiếp theo theo x và dựa vào đề bài viết thành biểu thức.
Cho học sinh nhận xét và chỉ ra sự sai lầm của bạn.
Hoạt động 4: Củng Cố
1 em làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Học sinh làm việc theo nhóm
Các nhóm lên trình bày và nêu nhận xét.
Khai triển và rút gọn vế phải.
1học sinh lân bảng trình bày vào bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.
Học sinh làm việc theo nhóm hai người.
Học sinh nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
Bài 11:
Bài 12: Tính giá trị của biểu thức
A = - x – 15
x = 0 thì A = 0 – 15 = -15
x = -15 thì A = 15 – 15= 0
x= 15 thì A = - 15 – 15 = -30
x = 0,15 thì A = - 0,15 – 15 = - 15,15
Bài 13: Tìm x biết
Bài 14:
Gọi ba số chẵn liên tiếp là x; x + 2; x + 4 theo đề bài ta có:
vậy ba số đó là 46, 48, 50.
c) Củng cố - luyện tập (03p)
Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm thế nào?
- Làm bài tập sách giáo khoa
- Nhận xét lớp học
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
Làm bài còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT.
Hãy làm bài tập 15 và xem bài § 3 xem có mối liên quan nào không?
e) Bổ sung:
TIẾT 4 – TUẦN 2 NGÀY SOẠN : 13/08/2011
NGÀY DẠY :20 /08/2011
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
b)Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng được các hằng đảng thức trong việc khai triển biểu thức.
c) Thái độ: Có ý thức phân biệt rõ các hằng đẳng thức nói trên và sử dụng hợp lý trong tính nhanh, tính nhẩm.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên:
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . .
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài 3 và làm BT SGK, bài tập SBT.
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK .
3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p):
- Hãy phát biểu quy tắc nhân hai đa thức.
- Áp dụng tính: a) (a + b)(a + b) ; b) (a - b)( a - b) ; c) (a - b)( a + b)
b)Dạy bài mới(36p)
Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1 (10’): Bình phương của một tổng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
(a + b)(a + b) = (a + b)2 là bình phương của một tổng. Theo bai làm của bạn ta có: (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
Giáo viên giới thiệu công thức qua biểu diễn diện tích hình chữ nhật và hình vuông.
Nếu thay a,b bằng các biểu thức A, B ta cũng được đẳng thức đúng.
Hãy viết công thức tổng quát.
Áp dụng tính: ? 2
Học sinh chú ý nghe giảng và rút ra công thức tổng quát sau đó phát biểu bằng lời.
Phần áp dụng: 3 học sinh lên bảng làm vào 3 bảng phụ, cả lớp làm vào vở, theo dõi và cuối cùng là nhận xét.
1. Bình phương của một tổng.
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2.
Áp dụng:
a. (a + 1)2 = a2 + 2a.1 + 12.
= a2 + 2a + 1.
b. x2 + 4x + 4
= x2 + 2.x.2 + 22.
= (x + 2)2.
c. 512 = (50 + 1)2.
= 502 + 2.50.1 + 12.
= 2500 + 100 +1
= 2601
Hoạt động 2 (10’): Bình phương của một hiệu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Làm ? 3 : Tính [a + (-b)]2. kết hợp với phần bài cũ ta r1ut ra được kết luận.
Với hai biểu thức A, và B ta cũng luôn có:
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2.
Làm ?4.
Hãy chỉ chỗ giống và khác nhau giữa hai đẳng thức trên.
Học sinh làm vào vở nháp, nhận xét và rút ra kết luận.
Học sinh nhắc lại công thức và phát biểu bằng lời.
Học sinh làm ? 4 vào vở. 3 học sinh lên bảng trình bày 3 bài.
2. Bình phương của một hiệu.
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2.
Áp dụng:
a. (2x – 3y)2
= (2x)2 – 2. 2x.3y + (3y)2
= 4x2 – 12xy + 9y2
b. 992 = (100 - 1)2.
= 1002 – 2.100.1 + 12.
= 10000 – 200 + 1 = 10801
Hoạt động 3 ( 5 ’): Hiệu của hai bình phương
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Lấy ví dụ từ bài cũ rồi cho học sinh nhận xét và rút ra kết luận.
Viết thành công thức và phát biểu bằng lời.
Hãy làm ?6.
Học sinh nhận xét và viết công thức.
2 em phát biểu thành lời.
Học sinh làm vào vở. 3 học sinh lên bảng làm vào bảng phụ.
3. Hiệu của hai bình phương
(A - B)( A + B) = A2 – B2.
Aùp dụng:
a. (x + 1)(x – 1)
= x2 – 12 = x2 - 1
b. (x – 2y)(x + 2y)
= x2 – (2y)2 = x2 – 4y2.
c. 56.64 = (60 - 4)(60 + 4)
= 3600 – 16 = 3584.
Hoạt động 3 ( 8 ’): Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Cho học sinh làm ?7
Bài 16: Gọi 4 học sinh lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài 18:
Học sinh làm ? 7.
4 học sinh thuộc 4 tổ khác nhau lên bảng làm vào bảng phụ.
Để làm được bài này ta cần tìm ra biểu thức A, biểu thức B từ đó dựa vào các hằng đẳng thức để áp dụng.
4. LUYỆN TẬP
Cả hai người đều viết đúng
Sơn: (x - 5)2 = (5 - x)2.
Bài 16:
a. x2 + 2x + 1
= x2 + 2.x.1 + 12
= (x + 1)2.
Bài 18:
c) Củng cố - luyện tập (03p)
Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm thế nào?
- Làm bài tập sách giáo khoa
- Nhận xét lớp học
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
Làm bài còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT.
Về nhà làm bài tập 17.19 và xem trước bài luyện tập
e) Bổ sung:
TIẾT 5 – TUẦN 3 NGÀY SOẠN : 20/08/2012
NGÀY DẠY : 27/08/2012
LUYỆN TẬP
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
b)Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng thành thạo các hằng đảng thức trong việc khai triển biểu thức và tính toán.
c) Thái độ: Có ý thức phân biệt rõ các hằng đẳng thức nói trên và sử dụng hợp lý trong tính nhanh, tính nhẩm.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên:
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . .
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài 3 và làm BT SGK, bài tập SBT.
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK .
3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): Hãy viết lại các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học
b)Dạy bài mới(36p)
Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1 (10’): Làm bài tập ở nhà
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hãy ghi công thức tổng quát và phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức 1, 2, 3
Cho học sinh nhận xét bài làm của mình.
Bài 16:
Để viết những biểu thức đó dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu ta cần làm gì?
Cho học sinh làm bài 21.
Ba học sinh đồng thời lên bảng viết ba hằng đẳng thức và nêu bằn lời và làm bài tập ở bảng phụ.
Cả lớp làm vào vở bài tập.
Ta xác định A (số thứ nhất) và B (số thứ 2).
4học sinh lên trình bày vào 4 bảng phụ.
Học sinh làm theo nhóm từng bàn
Bảng phụ: Tính
a. b.
c.
Bài 16:
Hoạt động 2 (23’): Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Bài 20:
Để nhận xét sự đúng sai của một đẳng ta làm thế nào?
Giới thiệu một số phương pháp chứng minh đẳng thức.
Bài 22:
Cho học sinh làm nháp và trả lời miệng.
Bài 23:
Hãy chứng minh công thức (đẳng thức).
Aùp dụng cho hai học sinh khác lên bảng làm bài, giáo viên chỉ trình bày 1 bài mẫu lên bảng.
Bài 24:
Để tính giá trị của biểu thức này nhanh cóng ta làm thế nào?
Giáo viên chỉ cần viết 1 bài mẫu lên bảng.
Bài 25:
Giáo viên theo dõi và cần rút ra nhận xét sau khi học sinh làm xong bài tập.
Ta biến đổi 1 trong hai vế nếu kết quả bằng vế còn lại thì đẳng thức đúng.
Học sinh làm vào vở, một học sinh lên bảng.
Học sinh ghi chú ý vào vở.
học sinh làm nháp và trả lời miệng.
b. 1992 = (200 – 1)2
= 2002 – 2.200.1 + 12.
= 40000 – 400 + 1
= 39601
2 học sinh lên bảng chứng minh.
Với a + b = 7 và a.b = 12 thì (a - b)2 = (a +b)2 – 4ab = 72 – 4.12 = 49 – 48 = 1
Ta viết
A = 49x2 – 70x + 25
= (7x)2 – 2.7x.5 + 52
= (7x – 5)2.
a. Với x = 5 thì
A = (7.5 - 5)2 = 302 = 900
b. Với x = thì
A = (7. - 5)2 = (-4)2 = 16.
3 học sinh lên bảng cùng lúc làm 3 bài.
Bài 20:
Bài 22:
a. 1012 = (100 + 1)2
= 1002 + 2.100.1 + 12
= 10000 + 200 + 1 = 10201
b. = 39601
c. = 2491.
Bài 23:
(a + b)2 = (a - b)2 + 4ab
(a - b)2 = (a +b)2 – 4ab
Với a + b = 7 và a.b = 12 thì (a - b)2 = (a +b)2 – 4ab = 72 – 4.12 = 49 – 48 = 1
Với a - b = 20 và a.b = 3 thì (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab
= 202– 4.3
= 400 – 12 = 388
Bài 24: Tính giá trị của biểu thức:
A = 49x2 – 70x + 25
= (7x)2 – 2.7x.5 + 52
= (7x – 5)2.
a. Với x = 5 thì
A = (7.5 - 5)2 = 302 = 900
b. Với x = thì
A = (7. - 5)2 = (-4)2 = 16.
Bài 25:
c) Củng cố - luyện tập (03p)
- Làm bài tập sách giáo khoa
- Nhận xét lớp học
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
- Làm bài còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT.
- Về nhà làm bài tập 17.19 và xem trước bài luyện tập
e) Bổ sung:
TIẾT 6 – TUẦN 3 NGÀY SOẠN : 20/08/2012
NGÀY DẠY : 27/08/2012
§4:NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Nắm được các hằng đẳng thức: lập của một tổng, lập phương của một hiệu
b)Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng được các hằng đẳûng thức trong việc khai triển biểu thức.
c) Thái độ: Có ý thức phân biệt rõ các hằng đẳng thức nói trên và sử dụng hợp lý trong tính nhanh, tính nhẩm
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên:
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . .
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài và làm BT SGK, bài tập SBT.
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK .
3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): Hãy viết lại các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học
b)Dạy bài mới(36p)
Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1 ( 11 p ): Lập phương của một tổng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Cho học sinh làm ? 1
Nếu thay a,b bằng các biểu thức A, B ta cũng được đẳng thức đúng.
Hãy viết công thức tổng quát.
Aùp dụng tính: ? 2
Một em làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Học sinh phát biểu quy tắc, 3 học sinh lên bảng làm 3 bài vào bảng phụ cả lớp làm vào nháp.
1. Lập phương của một tổng.
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3.
Aùp dụng:
a. (x + 1)3
= x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13.
= x3 + 3.x2 + 3.x + 1
(2x + y)3
= (2x)3 + 3.x2y + 3.x.y2 + y3.
= x3 + 3.x2y + 3.xy + y3.
Hoạt động 2 ( 11 p ): Lập phương của một hiệu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Làm ? 3 : Tính [a + (-b)]3. kết hợp với phần bài cũ ta rút ra được kết luận.
Với hai biểu thức A, và B ta cũng luôn có:
(A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3.
Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời.
Hãy chỉ chỗ giống và khác nhau giữa hai đẳng thức trên.
Làm ?4.
Sau khi học sinh làm xong phần câu c thì giáo viên chốt chú ý:
Học sinh chú ý nghe giảng và rút ra công thức tổng quát.
Học sinh nhắc lại công thức và phát biểu bằng lời.
Học sinh làm vào vở nháp, nhận xét và rút ra kết luận.
Về cơ bản thì giống nhau chỉ khác nhau về dấu của số hạng thứ 2 và thứ 4.
Học sinh làm ? 4 vào vở. 3 học sinh lên bảng trình bày 3 bài.
2. Lập phương của một hiệu.
(A – B)3
= A3 – 3A2B + 3AB2 – B3.
Aùp dụng:
a. (2x – 3y)3
= (2x)3 – 3. (2x)2.3y + 3.2x.(3y)2 - (3y)3.
= 8x3 – 36x2y + 54xy2 - 27y3
2223
Chú ý :
(-a)2 = a2.
(-a)3 = - a3.
Hoạt động 2 ( 11 p ): Luyện Tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Bài 26: Theo dõi học sinh làm bài và tìm ra chỗ sai lầm của học sinh rồi từ đó đưa ra phương pháp khắc phục các sai lầm đó.
Bài 28:
Để tính nhanh giá trị của biểu thức trên ta làm thế nào? 2 học sinh hãy lên bảng thực hiện
2 học sinh lên bảng làm bài a, b vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở
Để làm được bài này ta nhận định hằng đằng thức rồi tìm ra biểu thức A, biểu thức B từ đó dựa vào các hằng đẳng thức để áp dụng.
Luyện Tập
Bài 26:
a. (2x2 + 3y)3
=(2x2)3+3. (2x2)2.3y + 3.2x2.(3y)2 + (3y)3.
= 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3
Bài 28:
c) Củng cố - luyện tập (03p)
- Làm bài tập sách giáo khoa
- Nhận xét lớp học
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
Về nhà làm bài tập 29 và xem trước bài tiếp theo.
e) Bổ sung:
TIẾT 7 – TUẦN 4 NGÀY SOẠN : 27/08/2012
NGÀY DẠY : 03/09/2012
§5:NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TT)
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Nắm được các hằng đẳng thức: Tổng của hai lập phương, hiệu hai lập phương.
b)Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng được các hằng đảng thức trong việc khai triển biểu thức.
c) Thái độ: Có ý thức phân biệt rõ các hằng đẳng thức nói trên và sử dụng hợp lý trong tính nhanh, tính nhẩm.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên:
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . .
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài và làm BT SGK, bài tập SBT.
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK .
3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): Cho 5 học sinh lên bảng viết lại 5 hằng đẳng thức đã học và làm 5 bài nhỏ trong các ô của bài 29.
b)Dạy bài mới(36p)
Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1 ( 10 p ): Tổng của hai lập phương.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Làm ?1
Hãy dùng phép nhân đa thức để tính:
(a + b).(a2 – ab + b2)
Nếu thay a,b bằng các biểu thức A, B ta cũng được đẳng thức đúng.
Hãy viết công thức tổng quát.
Nhấn mạnh cách ghi nhớ công thức.
Aùp dụng tính: ? 2
Hai học sinh lên bảng làm hai bài.
Cả lớp làm vào vở.
Học sinh chú ý nghe giảng và rút ra công thức tổng quát sau đó phát biểu bằng lời.
Phần áp dụng: 3 học sinh lên bảng làm vào 3 bảng phụ, cả lớp làm vào vở, theo dõi và cuối cùng là nhận xét.
1.Tổng của hai lập phương.
A3 + B3 = (A + B) (A2 – AB + B2).
Aùp dụng:
a. x3 + 8 = x3 + 23
= (x + 2)(x2 - x.2 + 22)
= (x + 2)(x2 - 2x + 4)
b. (x + 1)(x2 - x + 1)
= (x + 1)(x2 - x.1 + 12)
= x3 + 13 = x3 + 1
Hoạt động 2 (10 p): Hiệu của hai lập phương.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Làm ? 3 : Tính (a – b).(a2 + ab + b2)
Với hai biểu thức A, và B ta cũng luôn có: A3 – B3 = (A – B) (A2 + AB + B2).
Làm ?4.
Hãy chỉ chỗ giống và khác nhau giữa hai đẳng thức trên.
Giáo viên bổ sung thêm hai công thức vào phần bảng phụ trong phần kiểm tra bài cũ để được 7 hằng đẳng thức.
Chơi trò chơi: viết thi các hằng đẳng thức.
Mỗi người chỉ được viết một lần, người này viết xong chuyền bút cho người kia
Học sinh làm vào vở nháp, nhận xét và rút ra kết luận.
Học sinh nhắc lại công thức và phát biểu bằng lời.
Học sinh làm ? 4 vào vở. 2 học sinh lên bảng trình bày 2 bài a và b.
Câu c một học sinh làm vào bảng phu.
Cả lớp làm bài áp dụng vào vở.
4 nhóm cử mỗi nhóm 7 bạn theo sự chỉ đạo của giáo viên lần lượt lên viết các hằng đẳng thức vào 4 bảng phụ.
2.Hiệu của hai lập phương.
A3 – B3 = (A – B) (A2 + AB + B2).
Aùp dụng:
a. (x – 1)(x2 + x + 1)
= (x – 1)(x2 + x.1 + 12)
= x3 – 13 = x3 – 1
b. 8x3 – y3 = (2x)3 – y3
= (2x - y)(x2 - 2xy + y2)
c. (x + 2)(x2 - 2x + 4)
= (x + 2)(x2 - x.2 + 22)
= x3 + 23 = x3 + 8
2223Chọn ô trên cùng,
1. (A+B)2 = A2+2AB+ B2.
2. (A-B)2 = A2-2AB+B2
3. (A-B)(A+B) = A2 – B2.
4. (A + B)3
= A3 + 3A2B + 3AB2 + B3.
5. (A – B)3
= A3 – 3A2B + 3AB2 – B3.
6. A3 + B3
= (A + B) (A2 – AB + B2).
7. A3 – B3
= (A – B) (A2 + AB + B2).
Hoạt động 3 (13p): Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động của GV
Bài 30:.
Giáo viên theo dõi dưới lớp và sửa sai cho học sinh.
Bài 32: Để làm được bài này ta cần làm gì?
Hoạt động của HS
2 học sinh lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở
Để làm được bài này ta cần tìm ra biểu thức A, biểu thức B từ đó dựa vào các hằng đẳng thức để áp dụng.
KTCĐ
4. LUYỆN TẬP
Bài 30:
Bài 32:
(3x + y)(9x2 )
c) Củng cố - luyện tập (03p)
- Nhận xét lớp học
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p)
Về nhà làm bài tập 33 đến 38 và xem trước bài luyện tập
e) Bổ sung:
TIẾT 8 – TUẦN 4 NGÀY SOẠN : 27/08/2012
NGÀY DẠY: 03/09/2012
LUYỆN TẬP
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
b)Kĩ năng:
File đính kèm:
- 1152.doc