I . Mục tiêu bài học
Kiến thức: - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:
A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử & không quá 2 biến.
Thái độ : - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị
+ Giáo viên: Bảng phụ. Bài tập in sẵn
+ Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
b.Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
3. Bài mới
142 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 học kỳ I năm học 2010- 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14.8.2010
Ngày giảng: 16.8.2010
Chương 1 Phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1 Nhân đơn thức với đa thức
I . Mục tiêu bài học
Kiến thức: - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:
A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử & không quá 2 biến.
Thái độ : - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị
+ Giáo viên: Bảng phụ.. Bài tập in sẵn
+ Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
b.Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
3. Bài mới
Nội dung
Phương pháp
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của giáo viên
1. Quy tắc
?1
* Quy tắc: sgk/4
Tổng quát:
A(B + C) =A.B + A.C
2. áp dụng
?2
?3
a) Diện tích hình thang là:
S = ((5x +3) + (3x + y)).2y : 2
=(8x + y + 3)y
=8xy + y2 + 3y(m2)
b) Thay số x =3m, y = 2m
S = 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58(m2)
* Bài 2: Rút gọn và tính
a) x(x - y) + y(x + y)
tại x = -6; y = 8
=x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2
=(-6)2 + 82 = 100
b)
x(x2 - y) - x2(x + y) + y(x2 + x)
tại x= ; y=-100
= …. =-2xy
= -2()(-100)=100
* Bài 3: Tìm x
3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) =30
Û 36x2 - 12x - 36x2 + 27 = 30
Û 15x = 30 Û x = 2
HS : lên bảng trình bày
HS : Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng
HS :đổi chéo bài để kiểm tra
HS :Báo cáo kết quả
HS : Trả lời
HS : Đọc quy tắc SGK/4
HS : Một HS trình bày ?2
HS : Lớp nhận xét
HS :Đọc nội dung ?3
HS : Thảo luận nhóm 2 bàn
HS : Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
HS : Cả lớp nhận xét cho điểm
HS : Nửa ngoài làm ý a,b
- Nửa trong làm ý b,c
- Hai HS lên bảng trình bày
HS : Mỗi nhóm là một bàn
- Nửa ngoài làm ý a
- Nửa trong làm ý b
HS : Mỗi bàn làm một nhóm
* Đại diện các nhóm lên trình bày bài của nhóm mình
- Nhận xét
GV: Nêu yêu cầu HS
+ Đọc kỹ nội dung ?1
+ Chỉ rõ các nhiệm vụ
(hoạt động cá nhân )
GV:Kiểm tra & công nhận kết quả đúng
GV: Khẳng định : Trên đây ta vừa thực hiện phép nhân đơn thức 5x với đa thức 3x2 - 4x + 1
GV: Vậy muốn nhân đơn thức đa thức ta làm thế nào
+ Viết lên bảng dạng tổng quát
GV:+Gọi 1HS lên bảng trình bày.Dưới lớp hoạt động cá nhân.
GV: Cho HS đọc to nội dung
+ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
+ Yêu cầu HS làm bài 1 (hoạt động cá nhân)
+ Yêu cầu HS làm bài 2 (thảo luận nhóm)
+ Yêu cầu HS làm bài 3a (thảo luận nhóm)
+ Thu kết quả đổi chéo cho HS nhận xét
4. Củng cố- luyện tập
- Nhắc lại nội dung vừa học
- So sánh quy tắc vừa hoc với quy tắc nhân một số với một tổng
5. Hướng dẫn về nhà
Học thuộc : Quy tắc và làm bài tập: Còn lại trong sgk, SBT
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 15.8.2010
Ngày giảng: 17.8.2010
Tiết 2 nhân đa thức với đa thức
I . Mục tiêu bài học
Kiến thức: - Nắm chắc quy tắc nhân 2 đa thức
Kỹ năng: - Biết trình bày phép nhân theo nhiều cách
Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị
+ Giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu
+ Học sinh: - Ôn lại phép nhân đơn thức với đa thức
- Máy tính Casio
III. Tiến trình bài dạy:
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tính
M = x(6x2 - 5x + 1)
N =-2(6x2 - 5x + 1)
M + N = ?
3. Bài mới
Nội dung
Phương pháp
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của giáo viên
1. Quy tắc
a) Ví dụ:
(x - 2) (6x2 - 5x + 1)
= x(6x2 - 5x + 1) +
(-2) (6x2 - 5x + 1)
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2
b) Quy tắc(sgk/7)
* Chú ý: Trình bày thực hành
x2 - 6x + 5
x - 2
x3 - 6x2 + 5x
- 2x2 + 12x - 10
x3 - 8x2 + 17x - 10
2. áp dụng
?2.
* (x + 3) (x2 + 3x - 5)
= (x3 + 6x2 + 4x - 15)
* (xy - 1)(x + y + 5)
=x2y2 + 4xy - 5
?3
Diện tích hình chữ nhật là
*S = (2x + y)(2x - y)
= 4x2 - y2
x = 2,5m; y =1m
S = 4. 2,52 - 1 = 24(m2)
HS : Trả lời, nhận xét
HS : đọc quy tắc
HS : Lắng nghe
HS :Thảo luận theo bàn
HS : Đại diện lên báo cáo kết quả
HS : Cả lớp nhận xét đánh giá
HS : Chú ý
HS : Trả lời
HS : Hoạt động theo nhóm nhỏ
HS : Tự đánh giá bài làm
HS : Báo cáo kết quả
HS : Nhóm 1,2,3 làm?2(2 cách)
HS : Nhóm 4,5,6 làm ?3
HS : Nhận xét chéo kết quả
GV : Trên bảmg chúng ta vừa làm 3 việc của nhân x - 2 với (6x2 -5x+1)
GV : Để tìm tích của x-2 và (6x2-5x+1) ta làm như thế nào.
GV : đọc quy tắc(sgk/7)
GV Hướng dẫn HS trình bày phép nhân
GV Yêu cầu HS thực hiện?1
- Hoạt động nhóm theo bàn
GV Khẳng định : Tích của hai đa thức là một đa thức:
- ở dạng thu gọn
- Xắp xếp
GV Giới thiệu cách trình bày thứ 2(Như sgk)
GV : Cách trình bày giống như phép toán nào đã học ở tiểu học ?
GV : Mỗi HS viết ra 1 đa thức có từ 2 đến 3 hạng tử , rồi hai em thành một cặp. Lập tích của 2 đa thức trong từng cặp. So sánh kết quả ?
GV : Phân công các nhóm hoạt động
GV : Hướng dẫn thực hiện
4. Củng cố- luyện tập
Cho các đa thức. Hãy lập thành các tích đúng:
a + b, a - b, a2 + 2ab + b2,
a2 - b2
a2 - 2ab + b2
5. Hướng dẫn về nhà
Học thuộc : Quy tắc, ghi lại kết quả hoạt động 4
Đọc trước: Đ3
Hướng dẫn bài tập:* Bài 9:
- Rút gọn
- Thay số
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 21.8.2010
Ngày giảng: 23.8.2010
Tiết 3 luyện tập
I . Mục tiêu bài học
Kiến thức: - Luyện tập việc áp dụng quy tắc nhân đa thức
- Làm quen chuyển nội dung một bài toán sang một biểu thức
- Chuẩn bị cho việc hình thành các hằng đẳng thức
Kỹ năng: Thành thạo 1 dãy tính về đa thức, tìm x
Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo trong học tập
II. Chuẩn bị
+ Giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu
+ Học sinh: - Ôn lại Đ1, Đ2
- Máy tính Casio
III. Tiến trình bài dạy
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Làm bài 10(sgk/8)
HS2:Làm bài 11(sgk/8)
3. Bài mới
Nội dung
Phương pháp
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của giáo viên
1. Bài tập 12:Tính giá trị của biểu thức
(x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2)
trong mỗi trường hợp
x
0
15
-15
0,15
A
15
A=(x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2)
=x3+3x2-5x-15+x2-x3-4x2+4x
= -x - 15
Thay số có
x
0
15
-15
0,15
A
-15
-30
0
-15,15
2. Bài tập 13: Tìm x biết
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)
=81
Û 83x =83 Û x=1
3. Bài tập 14:
Tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp
Gọi 3 số phải tìm là x, x+2, x+3 (x là số tự nhiên chẵn)
(x+4)(x+2)-x(x+2)=192
Û 4x=184 Û x=46
4. Bài 11. Chứng minh
a) (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7
=2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7
= - 8
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
b) (3x-5)(2x+11)-(2x+3)(3x+7)
=(6x2+33x-10x-55)-
(6x2+14x+9x+21)
=6x2+33x-10x-55-
6x2-14x-9x-21
= -76
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
HS : Hoạt động nhóm
HS : Ghi kết quả vào bảng đen
HS : Nhận xét bài làm của các nhóm
HS : Trả lời
HS : Hoạt động cá nhân
HS : lên bảng trình bày
HS : Lớp nhận xét
HS : Trả lời
HS : Định hướng & làm bài
HS : Trả lời
HS : Dưới lớp làm bài
HS : lên bảng trình bày
GV : Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV : Thay giá trị của x vào ngay biểu thức đầu có được không. Có khó khăn gì không ?
GV : Giao nhiệm vụ
GV : Quan sát
GV : Hướng dẫn
GV : Nêu ví dụ về 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp
GV : 3 số cần tím phải thoả mãn thêm điều kiện gì
GV : Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm thế nào
GV : Yêu cầu dưới lớp thực hiện, 2HS lên bảng trình bày.
4. Củng cố- luyện tập
Bài tập 9(SBT)
a= 3q+1 (q ẻ N)
b= 3p +2 (p ẻ N)
Có:
ab=(3q+1)(3p+2)
= 9qp+6q+3p+2
= 3(3qp+2q+p) + 2 ị ab chia cho 3 dư 2
5. Hướng dẫn về nhà
Học thuộc : Quy tắc và làm các bài tập còn lại
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 21.8.2010
Ngày giảng: 24.8.2010
Tiết 4 những hằng đẳng thức đáng nhớ
I . Mục tiêu bài học
Kiến thức: - Nắm chắc các hằng đẳng thức (1), (2), (3).
- Biết cách chứng minh các hằng đẳng thức
Kỹ năng: - Vận dụng 1 cách thành thạo 3 hằng đẳng thức vào giải toán
- Nhân nhẩm trong một số tình huống
Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo trong học tập
II. Chuẩn bị
+ Giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu
+ Học sinh: - Ôn lại Đ2
- Nhân: 1, (a+b)(a+b)
2, (a-b)(a+b)
3, (a-b)(a-b)
III. Tiến trình bài dạy
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Làm bài 15(sgk/10)
HS2:Làm bài 11(sgk/8)
3. Bài mới
Nội dung
Phương pháp
Hoạt động của thầy
Hỗ trợ của giáo vên
1. Bình phương của một tổng.
* (A+B)2=A2+2AB+B2
A,B là 2 biểu thức tuỳ ý
* Phát biểu
* áp dụng: Tính
(a+1)2= a2+2a +1
x2+4x+4= (x + 2x )2
512=(50+1)2=
3012=(300+1)2=
(x+y/2)2=
(+1)2=
2. Bình phương một hiệu
* (A-B)2=A2-2AB+B2
* Phát biểu
* áp dụng: Tính
(x-1/2)2=
(2x-3y)2=
992=(100-1)2=
3. Hiệu hai bình phương
*A2-B2=(A+B)(A-B)
*Phát biểu
*áp dụng: Tính
(x+1)(x-1)=
(a-2b)(a+2b)=
56.64=
* Chú ý
(x-5)2=(5-x)2
Khái quát: A2= (-A)2
HS : Lắng nghe
HS :Ghi bài
HS : Viết TQ hằng đẳng thức
HS : Quan sát
HS : Trả lời
HS : áp dụng tính
HS : Thảo luận nhóm
HS : Các nhóm báo cáo kết quả
HS : Nhận xét chéo
HS : Viết dạng tổng quát
HS : Trả lời
HS : Phát biểu
HS : Tính
HS : Hoạt động nhóm
HS : nhóm báo cáo kết quả
HS : Các nhóm khác nhận xét
GV : Các tích trên bảng thường gặp trong giải toán, người ta quy định được phép áp dụng kết quả đó. Khi a,b là các biểu thức A,B. Và gọi đó là các hằng đẳng thức đáng nhớ
GV : Ghi bảng: tên bài, tên mục
? Viết dạng tổng quát
GV : Treo bảng phụ (hình1/9)
? Em hãy giải thích ý nghĩa
GV : Cho HS làm?2, áp dụng
GV : Yêu cầu HS (hoạt động nhóm)
GV : Gọi tên HĐT-2
GV : Chứng minh HĐT-2 (bằng cách khác)
GV : Viết dạng tổng quát
GV : Phát biểu thành lời
GV : áp dụng tính
GV : Yêu cầu HS
GV : Viết dạng tổng quát
GV : Nêu tên hằng đẳng thức
GV : Phát biểu thành lời
GV : Tính các tích cho nhanh nhất
4. Củng cố- luyện tập
- Tính
(10A+5)2=100A(A+1)+25
- Tính
252=
352=
9952=
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc: Tổng quát các hằng đẳng thức
- Làm bài tập: 16,17,18
- Hướng dẫn bài tập:
Bài 18: Còn có các đáp án khác
x2+6xy+M=(N+3y)2
= N2+6Ny+9y2
M=N2+6Ny+9y2-(x2+6xy)(N là đa thức tuỳ ý)
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 27.8.2010
Ngày giảng: 30.8.2010
Tiết 5 luyện tập
I . Mục tiêu bài học
Kiến thức: - Củng cố lại các hằng đẳng thức (1), (2), (3).
Kỹ năng: - Vận dụng các hằng đẳng thức khi giải toán
- Biết chứng minh tính chất về giá trị của một đa thức nào đó
Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo trong học tập
II. Chuẩn bị
+ Giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu
+ Học sinh: Ôn lại hằng đẳng thức (1), (2), (3).
III. Tiến trình bài dạy
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết các HĐT đã học
HS2: Viết các đa thức về dạng bình phương của nột đa thức
3. Bài mới
Nội dung
Phương pháp
Hoạt động của thầy
Hỗ trợ của giáo viên
1. Bài 20: Nhận xét sự đúng sai của kết quả sau
" x2+2xy+4y2= (x+2y)2_Sai
vì (x+2y)2 = x2+4xy+4y2
(≠x2+2xy+4y2)
2. Bài 21: Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu
Đáp án:
a, (3x-1)2
b, (2x+3y+1)2
3. Bài 22:Tính nhanh
a) 1012=(100+1)2
= 1002+2.100+1=10201
b) 1992=(200-1)2
= 2002- 2.200+1=39601
c) 47.53=(50-3)(50+3)
=502-32=2500-9=2491
4. Bài 23:Chứng minh rằng
a, (a-b)2=(a+b)2-4ab
Có VP=a2+2ab+b2-4ab
= a2-2ab+b2=(a-b)2
Vậy (a-b)2=(a+b)2-4ab
Thay a+b=7và ab =12
Ta có:(a-b)2=72- 4.12= 1
b, (a+b)2= (a-b)2+4ab
Có: VP= a2-2ab+b2+4ab
= a2+2ab+b2=(a+b)2
Thay a- b=20 và ab=3
Ta có:
(a+b)2 = 202+4.3= 412
HS : hoạt động cá nhân
HS : Trắc nghiệm đúng sai
HS : Giải thích
HS : 4 nhóm thi viết nhanh các kết quả tương tự trong thời gian 5'
HS : Hoạt động cá nhân
HS : Báo cáo kết quả
HS : Giới thiệu cách làm
HS : Xem lại bài
HS : Làm bài
HS : Nhận xét đánh giá
GV : Yêu cầu HS
GV : Sửa lại kết quả cho đúng và sửa ít chỗ nhất
GV : Yêu cầu các nhóm thảo luận
? Nhận xét giá trị của các đa thức vừa làm ở bài 21(8A)
GV : Yêu cầu HS làm bài 22 ( hoạt động cá nhân )
GV : cho thêm vài ví dụ
91.89=
19992=
99952=
GV : Gợi ý: Bài đã hướng dẫn ở tiết học trước
GV : Gọi HS lên bảng trình bày
GV : Theo dõi HS làm bài
Gọi HS nhận xét đánh giá
4. Củng cố- luyện tập
Bài24:
Đưa về dạng bình phương của một tổng
Bài25:
áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc : Hằng đẳng thức (1), (2), (3).
- Làm bài tập: Còn lại trong sgk
- Đọc trước Đ4
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 27.8.2010
Ngày giảng: 31.8.2010
Tiết 6 những hằng đẳng thức đáng nhớ
I . Mục tiêu bài học.
Kiến thức: - Nắm chắc hằng đẳng thức (4), (5).
Kỹ năng: Vận dụng các hằng đẳng thức vào giải toán
Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo trong học tập
II. Chuẩn bị
+ Giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu
+ Học sinh: Ôn lại hằng đẳng thức (1), (2), (3).
III. Tiến trình bài dạy
1.Tổ chức: ..........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết các HĐT đã học ? áp dụng (x+)2 ; (x+1/x)2
HS2: Viết các đa thức về dạng bình phương của nột đa thức ? áp dụng (2x+3y)(2x-3y)
3. Bài mới
Nội dung
Phương pháp
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của giáo viên
4. Lập phương của một tổng
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
* Phát biểu :
* áp dụng :
Tính: (x+1)3=
(x+1/3)3=
(x+1/x)3=
(2x+y)3=
1013=
1023=
Viết về dạng lập phương
x3+9x2+27x+27
8x3+12x2 y+6xy2+y3
5. Lập phương của một hiệu
(A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
* áp dụng: Tính
(2x-y)3=
(x-1/2)3=
(1/3x-y)3=
993=
* Chú ý:
(A-B)2= (B-A)2
(A-B)3= - (B-A)3
HS : Làm ?1
HS : Viết vế trái thành một luỹ thừa
(a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3
HS : Hoạt động nhóm: Phát biểu quy tắc.
HS : đại diện nhóm đọc phát biểu
HS : Các nhóm thảo luận làm bài tập áp dụng
HS : Tính
HS : Dãy ngoài tính(A+(-B))3
HS : Dãy trong tính (A-B)(A-B)2
HS : nhận xét chéo
HS : Giống phần chữ, số
HS : Khác về dấu
HS : Phát biểu thành lời
HS : hoạt động cá nhân
HS : Đổi chéo để kiểm tra
GV : Yêu cầu HS làm ?1 và viết vế trái thành 1 luỹ thừa
GV :Khẳng định kết quả
GV : Khái quát: Kết quả còn đúng với A,B là các biểu thức bất kỳ
GV :Yêu cầu HS áp dụng HĐT 4 để tính
GV : Nêu yêu cầu
GV : Dãy ngoài tính(A+(-B))3
GV :Dãy trong tính (A-B)(A-B)2
GV : Giáo viên quan sát, hướng dẫn
? HĐT (4) và (5) có gì giống và khác nhau
GV :khẳng định: ở HĐT(5) nếu B có số mũ lẻ thì dấu của hạng tử chứa nó là dấu" - "
GV : Phát biểu thành lời HĐT(5)
GV : Tính
4. Củng cố- luyện tập
* Yêu cầu HS làm ?4
- GV treo bảng phụ
Khẳng định
Đúng
Sai
1
x
2
x
3
x
4
x
5
x
* Bài tập 29
( Dùng bảng phụ )
Đố. Đức tính đáng quý
x3 – 3x2 + 3x -1 (N)
16 + 8x +x2 (U)
3x2 + 3x +1 + x3 (H)
1-2y+y2 (Â)
(x-1)3
(x+1)3
(y-1)3
(1+x)3
(1-y)2
(x+4)2
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc : Năm HĐT đã học
- Làm bài tập 26 đến 29(sgk)
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 4.9.2010
Ngày giảng: 6.9.2010
Tiết 7 những hằng đẳng thức đáng nhớ
I . Mục tiêu bài học.
Kiến thức: - Nắm chắc các hằng đẳng thức còn lại
- Củng cố 5 HĐT đã học
Kỹ năng: Vận dụng các hằng đẳng thức vào giải toán
Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo trong học tập
II. Chuẩn bị
+ Giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu
+ Học sinh: Ôn lại hằng đẳng thức (4), (5),
III. Tiến trình bài dạy
1.Tổ chức: ..........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết các HĐT đã học ? Làm bài 28a
3. Bài mới
Nội dung
Phương pháp
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của giáo viên
6. Tổng hai lập phương
A3+B3 =(A+B)(A2-AB+B2)
* áp dụng
Viết thành tích
1, x3+1=
2, 8y3+x3=
3, x3 + 2=
4, A3+ (-B)3=
Viết thành tổng
5, (x+2)(x2-2x+4)=
Rút gọn
6, (x+3)(x2-3x+9)-(54+x3) =
7. Hiệu hai lập phương
A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
* Phát biểu
* áp dụng
- Tính
1, (x-1)(x2+x+1)=
2, 8x3- y3=
3, x3-3=
4, (x+2)(x2-2x+4)=
5, x6- 8=
HS : Hoạt động cá nhân
(a+b)(a2-ab+b2)
= a3-a2b+ab2+ba2-ab2+b3
= a3+b3
HS :Vậy a3+b3 =(a+b)(a2-ab+b2)
HS : Viết dạng tổng quát
HS :kiểm tra chéo vở của nhau
HS : Phát biểu
HS :làm bài theo nhóm nhỏ
HS :Viết kết quả, nhận xét
HS : Nhận xét, bổ sung
HS : Chú ý
HS :Phát biểu
HS : Thực hiện
GV : Yêu cầu HS làm ?1
? Vậy a3+ b3 =
GV :khẳng định: Kết quả đó vẫn đúng với A, B là các biểu thức tuỳ ý. Hãy viết dạng tổng quát.
GV : Giới thiệu A2- AB +B2 gọi là bình phương thiếu của hiệu
? Hãy phát biểu thành lời HĐT(6)
? Từ câu 4 trên em có nhận xét gì
GV : Khẳng định: Đó là HĐT(7): Hiệu hai lập phương
GV :Giới thiệu:A2+AB +B2 gọi là bình phương thiếu của tổng
? Phát biểu thành lời HĐT(7)
GV :Yêu cầu làm bài tập áp dụng
- Treo bảng phụ
(x+2)(x2-2x+4)=
x3+8
x
x3-8
(x+2)3
(x-2)3
4. Củng cố- luyện tập
- Viết lại 7 HĐT đã học
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc : 7 HĐT đã học
- Làm bài tập : 30, 31, 32 /16 (sgk)
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 4.9.2010
Ngày giảng: 7.9.2010
Tiết 8 luyện tập
I . Mục tiêu bài học.
Kiến thức: Củng cố lại 7 HĐT đã học.
Kỹ năng: - Vận dụng HĐT vào giải toán
- Nhận xét giá trị của tam thức ax2+bx+c ở dạng (A+B)2 và (A-B)2
Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo trong học tập
II. Chuẩn bị
+ Giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu
+ Học sinh: Ôn lại các hằng đẳng thức.
III. Tiến trình bài dạy
1.Tổ chức: ..........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết các HĐT đã học ? Làm bài 33/16
3. Bài mới
Nội dung
Phương pháp
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của giáo viên
1. Bài tập 34(sgk/15)
* (a+b)2- (a- b)2= ….
= 4ab
* (a+b)3- (a- b)3- 2b3= …..
= 2a2b
* (x+y+z)2-2(x+y+z)(x+y) +(x+y)2 = …. = z2
2. Bài tập 35(sgk/16)
a) 342 + 662 + 68.66
= 342 + 2.34.66 +662
= (34+66)2= 1002=10000
b) 742+242- 48.74
= 242- 2.24.74+742
= (24-74)2= (-50)2=2500
3. Bài tập 36(sgk/16)
a) x2+ 4x +4 = (x+2)2
Tại x= 98
(x+2)2=(89+2)2= 104
b) x3+3x2+3x+1 = (x+1)3
Tại x=99
(x+1)3= (99+1)3=106
4. Bài tập 18(sbt/16)
x2- 6x +10= (x2- 6x +9) +1
=(x-3)2+1
Vì (x-3)2³ 0 "xẻR
Nên (x-3)2+1 > 0 "xẻR
Vậy x2- 6x +10 > 0 "xẻR
HS : Trình bày trên bảng
HS : Dưới lớp làm ra nháp
HS : Nhận xét
HS : Hoạt động nhóm(5' )
HS : Đại diện nhóm báo cáo
HS : Lớp nhận xét
HS : Đề xuất cách làm khác
HS : 2HS lên bảng làm bài
HS : Nửa ngoài làm câu a
HS : Nửa trong làm câu b
( HS làm vào vở nháp )
HS : Suy nghĩ
HS : Làm bài
HS1: không nhỏ hơn một
HS2: luôn dương
HS : tự làm vào vở nháp
HS : Kiểm tra chéo
HS : Báo cáo kết quả
GV : Yêu cầu HS hoạt động cá nhân.
GV : Gọi một HS lên bảng trình bày
GV : Quan sát
GV : Gọi HS đánh giá, nhận xét
GV :Yêu cầu HS thảo luận nhóm
GV : Gọi từng nhóm báo cáo
GV :Yêu cầu dưới lớp nhận xét
GV : Yêu cầu lớp làm bài 36
GV : Nhận xét bài trên bảng và một số bài của HS dưới lớp
GV :Gợi ý: Đưa đa thức về dạng: Q2(x) + c
GV : Gọi một HS khá làm bài
? Giá trị của x2- 6x +10 có đặc điểm gì
GV : KL: Giá trị nhỏ nhất của x2- 6x +10 là 1 khi x= 3
GV : Hỏi tương tự
CMR: x2+x +1³ 3/4
4. Củng cố- luyện tập
- Viết lại 7 HĐT đã học
5. Hướng dẫn về nhà
- Học: Ôn tập 7 HĐT
- Làm bài tập: 18 đến 25/SBT
- Đọc trước bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 11.9.2010
Ngày giảng: 13.9.2010
Tiết 9 phân tích đa thức thành nhân tử bằng
phương pháp đặt nhân tử chung
I . Mục tiêu bài học.
Kiến thức: - Hiểu thế nào là phân tích đa thức htành nhân tử
- Biết cách tìm và đặt nhân tử chung
Kỹ năng: áp dụng vào giải toán
Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo trong học tập
II. Chuẩn bị
+ Giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu
+ Học sinh: Bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy
1.Tổ chức: ..........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Tính: 2005.98+2005.2 và Hoàn thành đẳng thức a.b + a.c =
3. Bài mới
Nội dung
Phương pháp
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của giáo viên
1. Ví dụ: Viết đa thức thành dạng tích của những đa thức.
2x2 - 4x = 2x(x-2)
* Ví dụ: Phân tích:
15x3-5x2+10x=5x(3x2 -x+2)
2. áp dụng:
?1
a) x2-x= x(x-1)
b) 5x2(x-2y)-15x(x-2y)
= 5x(x-2y)(x-3)
c) 3(x-y) - 5x(y-x)
=3(x-y)+5x(x-y)
= (x-y)(3+5x)
* Chú ý: sgk/18
?2. Tìm x biết: 3x2-6x=0
Û 3x(x-2) = 0
Û 3x = 0 hoặc x-2=0
Û x=0 hoặc x=2
HS : Thảo luận (3' )
HS : Trả lời
HS : Trả lời
HS :Trả lời
HS :Viết dạng tổng quát:
A.B+A.C = A(B + C)
HS :Trình bày
HS : Từng bước làm ?1
HS : Nêu cách làm
HS : Chú ý
HS :Đọc chú ý, ?2, hướng dẫn
HS :Hoạt động cá nhân
HS :Một HS trình bày ?2
HS : Lớp nhận xét
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu sgk
? Các hạng tử của đa thức đều chứa chung một nhân tử nào
? ở vế phải, bên ngoài dấu ngoặc là đơn thức nào
? ở trong dấu ngoặc các hạng tử như thế nào
? Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
? Phân tích: 4x3- 3x2+ x
GV : Gọi 3 HS lần lượt làm ?1
? Nêu nhân tử chung của mỗi ý
? Để xuất hiện nhân tử chung ở ý c em đã làm gì?
GV : Khẳng định: NTC: Gồm
+ Hệ số: Là ƯCLN các hệ số
+ Biến: Là luỹ thừa chung có số mũ nhỏ nhất củaluỹ thừa ấy
GV :Yêu cầu đọc chú ý (sgk)
GV : Yêu cầu đọc ?2 và hướng dẫn
GV : Điều chỉnh cách trình bày
4. Củng cố- luyện tập
? Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
? Nhân tử chung của 1 đa thức gồm gì
Bài 39: Phân tích đa thức thành nhân tử
a, 3x - 6y = 3(x- 2y)
c, 14x2y - 21xy2+28x2y2 = 7xy(2x-3y+4xy)
d, x(y-1)- y(y-1) = (y-1)(x-y)
e, 10x(x-y)-8y(y-x) = 2(x-y)(5x + 4y)
b, x2+5x3 +x2y = x2(+5x + y)
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập còn lại trong sgk, xem lại các ví dụ
- Đọc trước bài 7.
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 11.9.2010
Ngày giảng: 14.9.2010
Tiết 10 phân tích đa thức thành nhân tử bằng
phương pháp dùng hằng đẳng thức
I . Mục tiêu bài học.
Kiến thức: Hiểu được cách phân tích này
Kỹ năng: áp dụng các HĐT để phân tích đa thức thành nhân tử
Thái độ: Cẩn thận, tham gia tích cực các hoạt động
II. Chuẩn bị
+ Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
+ Học sinh: Ôn tập lại 7 HĐT đáng nhớ.
III. Tiến trình bài dạy
1.Tổ chức: ..........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết lại 7 HĐT đáng nhớ? .
áp dụng x2+4xy+4y2
3. Bài mới
Nội dung
Phương pháp
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của giáo viên
1.Ví dụ: Phân tích:
a, x2+4xy+4y2=(x+2y)2
b, y2-y+=(y-)2
c, x2-2=(x+)(x-)
d,1-8x3=(1-2x)(1+2x+4x2)
?1. Phân tích:
a, x3+3x2+3x+1=(x+1)3
b,(x+y)2-9x2=(4x+y)(y-2x)
?2. Tính nhanh:
1052-252 =130.80 =10400
982- 4 =100.96 = 9600
2. áp dụng
* Ví dụ: Chứng minh
(2n+5)2-25 4"n ẻ Z
Có (2n+5)2-25
= 4n2 + 20n + 25 -5
= 4n2 + 20n = 4n(n+5)
Vì 4n(n+5) 4(n ẻ Z)
ị (2n+5)2-25 4 (n ẻ Z)
HS : theo dõi
HS : làm các VD: Phân tích
a, x2-2 =
b, 1- 8x3=
HS :làm ?1
HS :làm ?2
HS :Số đó có thể viết được dưới dạng tích có chứa 1 bội của 4
HS :phân tích đa thức thành nhân tử
GV : ở phần kiểm tra, nhờ áp dụng các HĐT mà chúng ta có thể đưa các đa thức thành 1 luỹ thừa. Hay nói khác đi: Đã phân tích các đa thức đó thành nhân tử nhờ việc áp dụng các HĐT.
GV : yêu cầu HS đọc VD
? để chứng minh 1 số chia hết cho 4 làm thế nào
GV : Hãy phân tích đa thức thành nhân tử
4. Củng cố- luyện tập
* Bài 43
b, 10x-25-x2
= - (x2-10x+25) = - (x-5)2
* Bài 45: Tìm x
Biết 2 - 25x2 = 0
Û
Û
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập : 26 - 30 SBT
- Đọc trước bài 8
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 18.9.2010
Ngày giảng: 20.9.2010
Tiết 11 phân tích đa thức thành nhân tử bằng
phương pháp nhóm các hạng tử
I . Mục tiêu bài học.
Kiến thức: Biết cách nhóm các hạng tử thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử
Kỹ năng: Vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử làm các bài tập: Chia hết Thái độ: Linh hoạt, sáng tạo trong học tập
II. Chuẩn bị
+ Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
+ Học sinh: Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
1.Tổ chức: ..........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Nội dung
Phương pháp
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của giáo viên
1. Ví dụ
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a, 2x(x+1)+x+1
=2x(x+1)+(x+1)
=(x+1)(2x+1)
b, x2-3x+xy-3y
=(x2-3x)+(xy-3y)
=x(x-3)+y(x-3)
=(x-3)(x+y)
c, (x2+xy)-(3x+3y)
=x(x+y)-3(x+y)
=(x+y)(x-3)
2. áp dụng
?1. Tính nhanh
15.64+25.100+36.15+36.100
=(15.64+15.36)+(25.100+60.100)
= 15.100+85.100=(15+85).100
= 100.100=10000
?2. Lời giải 1, 2 chưa triệt để
Lời giải 3 đầy đủ nhất:
x4-9x3+x2-9x
= x(x3-9x2+x-9)
= x[(x3-9x2)+(x-9)]
= x(x-9)(x2+1)
HS : thực hiện:
HS :trả lời:
HS :trình bày cách nhóm khác
HS :đọc ?1
HS :hoạt động cá nhân
HS :nhanh nhất báo cáo kết quả
HS : Lớp nhận xét đánh giá
HS :thảo luận nhóm
HS :Các nhóm báo cáo kết quả
HS :trả lời :
HS :Lời giải sai vì ±3 không là 1 đa thức
GV : Phân tích
GV : Các hạng tử có NTC không
GV : Làm thế nào để có NTC
GV: Cách làm trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử (GV ghi đề bài và tiêu đề)
GV : Còn cách nhóm nào không ?
GV
File đính kèm:
- dai so 8(3).doc