Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 16: Chia đa thức với đơn thức - Năm học 2019-2020 - Bùi Văn Hùng

A. Hoạt động khởi động (5 phút)

Mục tiêu: Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới

Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp

Treo bảng phụ bài tập

Giáo viên đánh giá chung và nhận xét

Nếu lấy 3 đơn thức bị chia ở trên,cộng lại với nhau được một đa thức,hỏi đa thức

6xy2 - 3x2y3 + 9x3y2 chia cho đơn thức 3xy2 được thực hiện như thế nào ? HS hoạt động cá nhân làm bài

Cặp đôi trao đổi kết quả

Báo cáo kết quả Thực hiện các phép chia sau:

 6xy2 : 3xy2

 -3x2y3 : 3xy2

 9x3y2 : 3xy2

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

Hoạt động 1: Quy tắc (17phút)

Mục tiêu: Hs nắm được quy tắc chia đa thức cho đơn thức

Phương pháp: Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm.

 

doc5 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 16: Chia đa thức với đơn thức - Năm học 2019-2020 - Bùi Văn Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: .. Tiết: . Tiết 16: CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU Qua bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức -Hình thành quy tắc chia đa cho đơn thức thức 2. Kỹ năng: - HS thực hiện thạnh thạo phép chia đa thức cho đơn thức - Rèn tư duy vận dụng kiến thức chia đa thức để giải toán; . . . 3. Thái độ: - Phân tích vấn đề chi tiết, hệ thống rành mạch. - Rèn luyện kĩ năng chính xác,cẩn thận, sáng tạo khi thực hiện phép chia - Học sinh yêu thích môn học, làm bài và trình bày bài làm khoa học và chính xác 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động (5 phút) Mục tiêu: Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp Treo bảng phụ bài tập Giáo viên đánh giá chung và nhận xét Nếu lấy 3 đơn thức bị chia ở trên,cộng lại với nhau được một đa thức,hỏi đa thức 6xy2 - 3x2y3 + 9x3y2 chia cho đơn thức 3xy2 được thực hiện như thế nào ? HS hoạt động cá nhân làm bài Cặp đôi trao đổi kết quả Báo cáo kết quả Thực hiện các phép chia sau: 6xy2 : 3xy2 -3x2y3 : 3xy2  9x3y2 : 3xy2 B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Quy tắc (17phút) Mục tiêu: Hs nắm được quy tắc chia đa thức cho đơn thức Phương pháp: Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. ?Treo bảng phụ nội dung ?1 -Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2 Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2 Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau GV gợi ý HS ví dụ ở phần khởi động Làm tương tự -Chia các hạng tử của đa thức 15x2y5 + 12x3y2 – 10xy3 cho 3xy2 +Nêu quy tắc rút ra từ bài toán -Lắng nghe nêu ý kiến tranh luận ?Qua bài toán này, để chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào? G: chốt kiến thức -Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian. Hs hoạt động nhóm H: +Thảo luận tìm lời giải +Đại diện trình bày cách làm Hs trả lời 1. Quy tắc a. Ví dụ a)(6xy2 - 3x2y3 + 9x3y2) : 3xy2 = (6xy2 : 3xy2) + (-3x2y3 : 3xy2) + (9x3y2 : 3xy2) = 2 – xy + 3x b)(15x2y5+12x3y2–10xy3):3xy2 =(15x2y5:3xy2)+(12x3y2:3xy2)+(–10xy3:3xy2) . Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp cá hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. Ví dụ: (SGK) Giải Chú ý (SGK) Hoạt động 2: Áp dụng ( 8 phút) Mục tiêu: HS vận dụng quy tắc thực hiện thành thạo phép chia đa thức cho đơn thức Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm G Cho hs đọc nội dung ?2 -Hãy cho biết bạn Hoa giải đúng hay không? GV: Lưu ý. Ta còn có cách chia như bạn Hoa nhưng cách này thường gặp nhiều khó khăn khi phần hệ số không chia hết. +Quan sát bài giải của bạn Hoa trên và trả lời là bạn Hoa giải đúng. +Thảo luận nhóm và trình bày. -Hãy giải hoàn chỉnh theo nhóm 2/ Áp dụng. ? ?2a) Bạn Hoa giải đúng. b) Làm tính chia: (20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y. = 4x2 - 5y - C. Hoạt động luyện tập ( 7 phút) Mục đích: Hs vận dụng được kiến thức để làm bài tập Phương pháp: ?Làm bài tập 64 trang 28 SGK. -Để làm tính chia ta dựa vào quy tắc nào? -Gọi ba học sinh thực hiện trên bảng -Gọi học sinh khác nhận xét -Sửa hoàn chỉnh lời giải Hs trả lời Hs lên bảng thực hiện Bài tập 64 trang 28 SGK. D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức thực tế vào giải bài toán Phương pháp: : vấn đáp, thuyết trình Cho Hs làm bài tập 66/29 Xét xem đa thức A = 5x4 - 4x3 + 6x2y Có chia hết cho đơn thức 2x2 không Cho biết ý kiến của em về câu trả lời của Hà và Quang Hs thảo luận cặp đôi Hs trả lời, nhận xét Bài 29/66 Bạn Quang đúng E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Hs chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học Phương pháp: Ghi chép Yêu cầu HS về nhà: - Học thuộc quy tắc chia đa thức cho đơn thức. Vận dụng vào giải các bài tập 65, trang 29 SGK, bài 44,45,46,47,SBT trang 8. -Xem trước bài 12: (đọc kĩ cách phân tích các ví dụ và quy tắc trong bài học). HS ghi chép nội dung yêu cầu RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • doctiet-16_chia-da-thuc-cho-don-thuc_29082020.doc