*Mục tiêu: Củng cố và nhắc lại qui tắc nhân 2 phân số, các tính chất của phép nhân phân số.
*Giao nhiệm vụ : Hãy phát biểu quy tắc nhân 2 phân số, áp dụng nhân 2 phân số:
Cho biết phép nhân 2 phân số có những tính chất gì?
*Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Hãy phát biểu quy tắc nhân 2 phân số ?
- Áp dụng nhân 2 phân số:
-Cho biết phép nhân 2 phân số có những tính chất gì?
+ HS phát biểu: phép nhân 2 phân số được thực hiện theo công thức tổng quát sau:
+ Tính chất: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối với phép cộng và trừ.
Áp dụng:
B - Thực hiện ?1 để hình thành quy tắc– 15 phút
*Mục tiêu: HS biết vận dụng qui tắc phép nhân 2 phân số để từ đó rút ra qui tắc phép nhân hai phân thức
*Giao nhiệm vụ: làm bài tập ?1; ?2
*Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
3 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 32: Phép nhân các phân thức đại số - Năm học 2020-2021 - Bùi Văn Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 32: PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
+ HS nắm vững và vận dụng quy tắc nhân hai phân thức.
+ Biết và vận dụng tốt các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
* Trọng tâm: HS nắm vững và vận dụng quy tắc nhân hai phân thức.
Kỹ năng
+Có ý thức nhận xét bài toán cụ thể để vận dụng.
+ Biết rút gọn kết quả khi thực hiện phép nhân.
Thái độ
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện nhân các phân thức.
+ Có thái độ nghiêm túc, chú ý, cẩn thận trong quá trình trình bày. Yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tính toán cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Gv : Phấn màu, máy tính bỏ túi, bảng phụ, thước thẳng – SGK - SBT
- Hs: Đồ dùng học tập, học bài và làm bài ở nhà – SGK - SBT
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định : (1 phút)
2. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
A - Kiểm tra bài cũ: 5 phút
*Mục tiêu: Củng cố và nhắc lại qui tắc nhân 2 phân số, các tính chất của phép nhân phân số.
*Giao nhiệm vụ : Hãy phát biểu quy tắc nhân 2 phân số, áp dụng nhân 2 phân số:
Cho biết phép nhân 2 phân số có những tính chất gì?
*Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Hãy phát biểu quy tắc nhân 2 phân số ?
- Áp dụng nhân 2 phân số:
-Cho biết phép nhân 2 phân số có những tính chất gì?
+ HS phát biểu: phép nhân 2 phân số được thực hiện theo công thức tổng quát sau:
+ Tính chất: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối với phép cộng và trừ.
Áp dụng:
B - Thực hiện ?1 để hình thành quy tắc– 15 phút
*Mục tiêu: HS biết vận dụng qui tắc phép nhân 2 phân số để từ đó rút ra qui tắc phép nhân hai phân thức
*Giao nhiệm vụ: làm bài tập ?1; ?2
*Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
+ GV: Phép nhân 2 phân thức cũng giống như phép nhân 2 phân số
Hãy thực hiện nhân 2 phân thức sau:
+ GV cho HS quan sát và trả lời câu hỏi đối với VD1:
+ Thực chất đây có thể coi phân thức thứ 2 có mẫu bằng 1:
Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để rút gọn:
= 2( + 4x + 4) = 2.(x + 2)2
và 3x + 6 = 3 .(x + 2)
+ GV cho HS thực hiện ?2
Làm tính nhân:
Đổi dấu (đưa dấu trừ lên tử số) rối thực hiện nhân và rút gọn.
+ GV cho HS thựchiện ?3 để vận dụng quy tắc:
?3
+ 2 HS lên bảng thực hiện phép tính như sau:
Ta có:
+ HS phát biểu (như SGK)
+ Hs lên bảng trình bày bài làm ?2
+ HS thực hiện nhân:
Qui tắc:
Muốn nhân 2 phân thức ta nhân câc tử thức với nhau và nhân các mẫu thức với nhau:
Tổng quát :
C - Tính chất của phép nhân các phân thức- 10 phút
Mục tiêu: Hs nắm được tính chất của phép nhân các phân thức dựa vào tính chất của các phép tính trên các đa thức
*Giao nhiệm vụ: làm bài tập trên bảng phụ.
*Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
+ GV yêu cầu HS các nhóm bổ sung các tính chất của phép nhân các phân thức trên bảng phụ (SGK)
GV yêu cầu Hs làm ?4
+ Hãy quan sát phân thức thứ nhất và phân thức thứ ba:
Þ Tích của chúng bằng ?
Þ Đó là 2 phân thức có quan hệ gì giống như quan hệ 2 phân số? (nghịch đảo)
+ HS phát biểu tính chất như SGK:
+ HS vận dụng tính chất để thực hiện ?4
+ Hs trả lời các câu hỏi và trình bày kết quả.
Chú ý:
a) Giao hoán:
b) Kết hợp:
c) Phân phối đối với cộng trừ:
GV cho HS hoạt động nhóm làm tại lớp 2 bài tập:
BT 38 + BT 39:
Bài 38: Nhân các phân thức sau:
a)
b)
c)
Bài 39: Nhân các phân thức sau (chú ý về dấu):
a)
b)
+ HS được phân công như sau:
Nhóm 1: (câu a + b – Bài 38)
Nhóm 2: (câu c – Bài 38)
Nhóm 3: (câu a – Bài 39)
Nhóm 4: (câu b – Bài 39)
+ Trình bày kết quả vào bảng nhóm.
Nhóm1:
a)
b)
Nhóm 2: c)
Nhóm 3:
a)
Nhóm 4:
b)
D- Dặn dò – 1 phút
Mục tiêu:
- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- Hs chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu bài giảng tốt hơn ở tiết học sau.
Học thuộc qui tắc phép nhân các phân thức đại số và các tính chất.
Làm bài tập 40, 41/ SGK/ 53.
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_32_phep_nhan_cac_phan_thuc_dai_so.docx