HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Phương trình một ẩn (18 phút)
- Mục tiêu: HS biết khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, .
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Lấy ví dụ phương trình và trả lời các câu hỏi vận dụng.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Có nhận xét gì về các hệ thức
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
2x2 + 1 = x + 1
2x5 = x3 + x
- GV: Giới thiệu: Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x.
+Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x
+ 1HS làm miệng bài ?1 và ghi bảng
+ HS làm bài ?2
- GV giới thiệu : số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho nên gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình
+ HS làm bài ?3
+ Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = 2 để tính giá trị hai vế của pt và trả lời :
- GV giới thiệu chú ý
? Một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ?
HS trả lời
GV chốt lại kiến thức và ghi bảng.
4 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/01/2021
Ngày dạy: 24/01/2021
CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
TIẾT 41- §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình; khái niệm giải phương trình, hai phương trình tương đương.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không, tìm nghiệm của phương trình.
3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS tính cẩn thận nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2. Học sinh : Đọc trước bài học - bảng nhóm
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Cấp độ thấp (M3)
Cấp độ cao
(M4)
Mở đầu về phương trình
- Biết khái niệm phương trình, hai phương trình tương đương.
- Cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.
Tìm nghiệm của phương trình.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (3 phút):
- Mục tiêu: Kích thích sự tò mò về mối quan hệ giữa bài toán tìm x và bài toán thực tế
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: mối quan hệ giữa bài toán tìm x và bài toán thực tế
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Đọc phần mở đầu chương III SGK/4
? Em hãy tìm xem đó là những phương pháp nào ?
Sau đó GV chốt lại giới thiệu nội dung chương III
+ Khái niệm chung về phương trình
+ Pt bậc nhất một ẩn và một số dạng pt khác.
+ Giải bài toán bằng cách lập pt
* Vậy bài toán tìm x là giải phương trình mà hôm nay ta sẽ tìm hiểu
- Đọc sgk
- Tìm hiểu sgk, tìm các phương pháp giải
- Nghe GV giới thiệu nội dung chương III
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Phương trình một ẩn (18 phút)
- Mục tiêu: HS biết khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Lấy ví dụ phương trình và trả lời các câu hỏi vận dụng.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Có nhận xét gì về các hệ thức
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
2x2 + 1 = x + 1
2x5 = x3 + x
- GV: Giới thiệu: Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x.
+Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x
+ 1HS làm miệng bài ?1 và ghi bảng
+ HS làm bài ?2
- GV giới thiệu : số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho nên gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình
+ HS làm bài ?3
+ Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = 2 để tính giá trị hai vế của pt và trả lời :
- GV giới thiệu chú ý
? Một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ?
HS trả lời
GV chốt lại kiến thức và ghi bảng.
1. Phöông trình moät aån:
Ta goïi heä thöùc :
2x + 5 = 3(x - 1) + 2 laø moät phöông trình vôùi aån soá x (hay aån x).
Moät phöông trình vôùi aån x coù daïng A(x) = B(x), trong ñoù veá traùi A(x) vaø veá phaûi B(x) laø hai bieåu thöùc cuûa cuøng moät bieán x.
?2
Cho phöông trình:
2x + 5 = 3 (x - 1) + 2
Vôùi x = 6, ta coù :
VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP : 3 (x - 1) + 2 = 3(6 - 1)+2 = 17
Ta noùi 6(hay x = 6) laø moät nghieäm cuûa phöông trình treân
Chuù yù :
(sgk)
HOẠT ĐỘNG 2: Giải phương trình (7 phút)
- Mục tiêu: Biết cách giải pt, tập nghiệm của pt.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Nhóm – cặp đôi.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Tìm nghiệm của pt.
GV chuyển giao nhiệm vụ học
GV cho HS đọc mục 2 giải phương trình
+HS đọc mục 2 giải phương trình
+Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ?
+ HS thực hiện ?4
+ Giải một phương trình là gì ?
HS trả lời.
GV chốt lại kiến thức và ghi bảng.
2. Giaûi phöông trình :
a/ Taäp hôïp taát caû caùc nghieäm cuûa moät phöông trình ñöôïc goïi laø taäp hôïp nghieäm cuûa phöông trình ñoù vaø thöôøng ñöôïc kyù hieäu bôûi chöõ S
Ví duï :
- Taäp hôïp nghieäm cuûa pt
x = 2 laø S = {2}
- Taäp hôïp nghieäm cuûa pt x2 = -1 laø S = Æ
b/ Giaûi moät phöông trình laø tìm taát caû caùc nghieäm cuûa phöông trình ñoù
HOẠT ĐỘNG 3: Phương trình tương đương (8 phút)
- Mục tiêu: Biết khái niệm phương trình tương đương, kí hiệu tương đương.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: định nghĩa hai pt tương đương.
GV chuyển giao nhiệm vụ học
+ Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các cặp phương trình sau :
a/ x = -1 và x + 1 = 0
b/ x = 2 và x - 2 = 0
c/ x = 0 và 5x = 0
- GV giới thiệu mỗi cặp phương trình trên được gọi là hai phương trình tương đương
+ Thế nào là hai phương trình tương đương?
HS trả lời.
GV nhận xét và chốt lại kiến thức: Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu “Û”
3. Phöông trình töông ñöông :
- Định nghĩa: SGK
- Ñeå chæ hai phöông trình töông ñöông vôùi nhau, ta duøng kyù hieäu “Û”
Ví duï :
a/ x = -1 Û x + 1 = 0
b/ x = 2 Û x - 2 = 0
c/ x = 0 Ûø 5x = 0
C.D.LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (8 phút)
- Mục tiêu: Củng cố cách tìm nghiệm của PT
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Tìm nghiệm của phương trình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học
Làm bài tập 2; 4 /6 sgk
HS thay giá trị của t vào PT kiểm tra
1 HS lên bảng thực hiện
HS kiểm tra bài 4 rồi đúng tại chỗ trả lời bài 4
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
Bài 2 tr 6 SGK:
t = -1 và t = 0 là hai nghiệm của pt :
(t + 2)2 = 3t + 4
Bài 4 tr 7 SGK :
(a) nối với (2) ; (b) nối với (3)
(c) nối với (-1) và (3)
4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
- Học các khái niệm : phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu, phương trình tương đương và ký hiệu.
- Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4
- Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải”
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Nêu khái niệm phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm ,phương trình tương đương. (M1)
Câu 2: Bài 2 tr 6 SGK: (M2)
Câu 3: Bài 4 tr 7 SGK : (M3)
Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tiet_41_mo_dau_ve_phuong_trinh_nam_hoc.docx