1. Mục tiêu
a. Kiến thức :
HS nắm được các hằng đẳng thức. Tổng hai lập phương và hiệu hai lập phương.
b. Kỹ năng :
Hiểu và vận dụng được các hằng đẳng thức
A3 + B3 = (A + B) (A2 AB + B2),
A3 B3 = (A B) (A2 + AB + B2),
c. Thái độ :
Rèn tính cẩn thận cho HS.
2. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu. Nghiên cứu giáo an , SGK , SGV
b. Chuẩn bị của học sinh:
Học thuộc lòng 5 hằng đẳng thức đáng nhớ đã biết. làm bài tập dầy đủ
15 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tiết 7 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/09/2013
Ngày dạy:
8C: 11/09/2013
8D: 10/09/2013
TIẾT 7: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
1. Mục tiêu
a. Kiến thức :
HS nắm được các hằng đẳng thức. Tổng hai lập phương và hiệu hai lập phương.
b. Kỹ năng :
Hiểu và vận dụng được các hằng đẳng thức
A3 + B3 = (A + B) (A2 - AB + B2),
A3 - B3 = (A - B) (A2 + AB + B2),
c. Thái độ :
Rèn tính cẩn thận cho HS.
2. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu. Nghiên cứu giáo an , SGK , SGV
b. Chuẩn bị của học sinh:
Học thuộc lòng 5 hằng đẳng thức đáng nhớ đã biết. làm bài tập dầy đủ
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
* Câu hỏi :
Viết hằng đẳng thức:
(A + B)3 =
(A - B)3 =
- So sánh hai hằng đẳng thức này ở dạng khai triển.
- Chữa bài tập 28 (a) .
*Đáp án :
Viết hằng đẳng thức
- So sánh: Đều có 4 hạng tử (luỹ thừa của A giảm dần, luỹ thừa của B tăng dần). Dấu khác nhau.ở lập phương của một hiệu: + , - xen kẽ nhau.
- Bài 28:
a) x3 + 12x2 + 48x + 64 tại x = 6
= x3 + 3.x2.4 + 3.x.42 + 43
= (x + 4)3 = (6 + 4)3 = 103 = 1000
*Đặt vấn đề : (1’) Tiêt trước chúng ta đã nghiên cứu song hai hằng đăng thức lập phương của một tổng và một hiệu . tiết này chúng ta tiếp tục nghiên cứu 2 HĐT tiếp
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
6. Tổng hai lập phương (13’)
Yêu cầu HS làm ?1.
- Từ đó ta có:
a3 + b3 = (a + b) (a2 - ab + b2)
- Tương tự:
A3 + B3 = (A + B) (A2 - AB + B2).
(A2 - AB + B2) : gọi là bình phương thiếu của một hiệu.
- phát biểu bằng lời.
áp dụng:
a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích.
27x3 + 1.
b) Viết (x + 1) (x2 - x + 1) dưới dạng tổng.
- Làm bài tập 30 (a).
- Lưu ý: Phân biệt (A + B)3 vớiA3 + B3.
Làm bài tập 30 SGK
(a + b) (a2 - ab + b2)
= a3 - a2b + ab2 + a2b - ab2 + b3
= a3 + b3.
Ta có : hằng đẳng thức tổng hai lập phương
* lưu ý : (A2 - AB + B2) : gọi là bình phương thiếu của một hiệu.
phát biểu
*Áp dụng
a) x3 + 8 = x3 + 23
= (x + 2) (x2 - 2x + 4)
27x3 + 1 = (3x)3 + 13
= (3x + 1) (9x2 - 3x + 1).
b) (x + 1) (x2 - x + 1) = x3 + 13 = x3 + 1
Bài 30:
a) (x + 3) (x - 3x + 9) - (54 + x3 )
= x3 + 33 - 54 - x3
= x3 + 27 - 54 - x3 = - 27.
7. Hiệu hai lập phương (15’)
- Yêu cầu HS làm ?3.
Tính (a - b) (a2 + ab + b2)
- Ta có:
a3 - b3 = (a - b) (a2 + ab + b2)
Tương tự:
A3 - B3 = (A - B) (A2 + AB + B2 )
(A2 + AB + B2 ): gọi là bình phương của một tổng.
- Hãy phát biểu bằng lời.
- áp dụng:
a) Tính (x - 1) (x2 + x + 1)
- Phát hiện dạng của các thừa số rồi biến đổi.
b) Viết 8x3 - y3 dưới dạng tích
+ 8x3 là ?
c) Đánh dấu vào ô có đáp số đúng vào tích: (x - 2) (x2 - 2x + 4)
- Yêu cầu HS làm bài 30 (b) .
- Yêu cầu hs làm bài 30
(a - b) (a2 + ab + b2)
= a3 + a2b + ab2 - a2b - ab2 - b3
= a3 - b3.
Ta có hằng đẳng thức hiệu hai lập phương
* Lưu ý : (A2 + AB + B2 ): gọi là bình phương của một tổng.
phát biểu bằng lời
*Áp dụng
a) = x3 - 13 = x3 -1.
b) = (2x)3 - y3
= (2x - y) [(2x)2 + 2xy + y2]
= (2x - y) (4x2 + 2xy + y2).
c) ´ vào ô : x3 + 8.
Bài 30 :
b) (2x + y) (4x2 - 2xy + y2)
- (2x - y) (4x2 + 2xy + y2)
= [(2x)3 + y3] - [(2x)3 - y3]
= 8x3 + y3 - 8x3 + y3
= 2y3.
c. Củng cố, luyện tập (10’)
- Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ vào giấy.
- Bài 31 (a) .
- áp dụng tính: a3 + b3
biết a. b = 6 và a + b = 5
Bài 31:
a) a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab (a + b)
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - 3a2b - 3ab2
= a3 + b3 = VT (đpcm)
Áp dụng : a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab (a + b)
= (-5)3 - 3. 6. (-5)
= - 125 + 90 = - 35.
- Yêu cầu HS hạot động nhóm bài tập 32 .
Bài 32
a) (3x + y) (9x2 - 3xy + y2) = 27x3 + y3
b) (2x - 5) (4x2 + 10x + 25) = 8x3 - 125.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(1’)
- Học thuộc lòng công thức và phát biểt thành lời 7 hđt đáng nhớ.
- Làm bài tập 31(b); 33 , 36, 37 và 17, 18 .
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Về kiến thức: ...……………………………………………………………….
Về Kí năng: .....……………………………………………………………….
Về thái độ: ...………………………………………………………………….
Ngày soạn: 03/09/2013
Ngày dạy:
8C: 11/09/2013
8D: 10/09/2013
TIẾT 8 : LUYỆN TẬP
1. mục tiêu:
a. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
b. Kỹ năng :
HS biết vận dụng khá thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán. Biết cách dùng hằng đẳng thức (A ± B)2 để xét giá trị của một số tam thức bậc hai.
c. Thái độ :
Rèn tính cẩn thận cho HS.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu. Nghiên cứu giáo án SGK , SGV
b. Chuẩn bị của học sinh:
Học thuộc lòng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ .
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (5’)
*Câu hỏi :
Viết dạng tổng quát và phát biểu bằng lời 7 hằng đẳng thức:
A3 + B3 ; A3 - B3.
- Chữa bài tập 30 (b)
*Đáp án :
Hằng đẳng thức :
- Bài 30: b) (2x - y) (4x2 + 2xy + y2)
= (2x)3 + y3 - [(2x)3 - y3]
= 8x3 + y3 - 8x3 + y3 = 2y3.
*Đặt vấn đề : (1’) Để củng cố và khắc sâu kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học o bìa trước . Tiết này chúng ta tiến hành luyện tập
b. Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Luyện tập (33’)
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài 33
- Yêu cầu làm theo từng bước, tránh nhầm lẫn.
Bài 33:
a) (2 + xy)2 = 22 + 2.2. xy + (xy)2
= 4 + 4xy + x2y2.
b) (5 - 3x)2 = 52 - 2.5.3x + (3x)2
= 25 - 30x + 9x2.
c) (5 - x2) (5 + x2)
= 52 -
= 25 - x4.
d) (5x - 1)3
= (5x)3 - 3. (5x)2.1 + 3. 5x. 12 - 13
= 125x3 - 75x2 + 15x - 1.
e) (2x - y) (4x2 + 2xy + y2)
= (2x)3 - y3
= 8x3 - y3.
Bài 34.
- Yêu cầu 2HS lên bảng.
- làm bài theo 2 cách
c) Yêu cầu HS quan sát kĩ biểu thức để phát hiện ra hằng đẳng thức dạng:
A2 - 2AB + B2.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Nửa lớp làm bài 35.
+ Nửa lớp làm bài 38.
- Yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảngtrình bày.
f) (x + 3) (x2 - 3x + 9)
= x3 + 33
= x3 + 27
Bài 34:
a) C1:
(a + b)2 - (a - b)2
= (a2 + 2ab + b2) - (a2 - 2ab + b2)
= a2 + 2ab + b2 - a2 + 2ab - b2
= 4ab.
C2:
(a + b)2 - (a - b)2
= (a + b + a - b) (a + b - a + b)
= 2a . 2b = 4ab.
b) (a + b)3 - (a - b)3 - 2b3
= (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) -
(a3 - 3a2b + 3ab2 - b3) - 2b3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - a3 + 3a2b
- 3ab2 + b3 - 2b3
= 6a2b.
c) (x + y + z)2 - 2(x + y + z) (x + y)
+ (x + y)2
= [(x + y + z) - (x + y)] 2
= (x + y + z - x - y)2
= z2.
Bài 35:
a) 342 + 662 + 68 . 66
= 342 + 2. 34. 66 + 662
= (34 + 66)2 = 1002 = 10 000.
b) 742 + 242 - 48 . 74
= 742 - 2. 74. 24 + 242
= (74 - 24)2 = 502 = 2500.
Bài 38:
VT = (a - b)3 = [- (b - a)]3
= - (b - a)3 = VP.
b) VT = (- a - b)2 = [- (a + b)] 2
= (a + b)2 = VP.
Bài 18 .
VT = x2 - 6x + 10
= x2 - 2. x . 3 + 32 + 1
- Làm thế nào để chứng minh được đa thức luôn dương với mọi x.
b) 4x - x2 - 5 < 0 với mọi x.
- Làm thế nào để tách ra từ đa thức bình phương của một hiệu hoặc tổng ?
- Có: (x - 3)2 ³ 0 với "x
Þ (x - 3)2 + 1 ³ 1 với "x hay
x2 - 6x + 10 > 0 với "x.
b) 4x - x2 - 5
= - (x2 - 4x + 5)
= - (x2 - 2. x. 2 + 4 + 1)
= - [(x - 2)2 + 1]
Có (x - 2)2 ³ với "x
- [(x - 2)2 + 1] < 0 với mọi x.
hay 4x - x2 - 5 < 0 với mọi x.
c. Củng cố, luyện tập (5’)
- Nêu lai 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
- Viết lại công thức
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Thường xuyên ôn tập để thuộc lòng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Làm bài tập 19 (c) ; 20, 21 .
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Về kiến thức: ...……………………………………………………………….
Về Kí năng: .....……………………………………………………………….
Về thái độ: ...………………………………………………………………….
Ngày soạn: 08/09/2013
Ngày dạy:
8C: 18/09/2013
8D: 17/09/2013
TIẾT 9 :
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức :
HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
b. Kỹ năng :
Vận dụng được các phương pháp cơ bản phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
c. Thái độ :
Rèn ý thức học tập cho học sinh.
2. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
Bảng phụ ghi bài tập mẫu , các hằng đẳng thức.nghiên cứu giáo an . SGK và SGV , bản phụ ….
b. Chuẩn bị của học sinh:
Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
*Câu hỏi :
GV yêu cầu 2 HS lên bảng, chữa bài 42 SGK
*Đáp án :
*Đặt vấn đề : (1’) Ở tiết trước chúng ta đã được nghiên cứu về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ . Vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ vào phân tích đa thức thành nhân tử chung ta làm như thế nào ?
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ví dụ (13’)
GV hướng dẫn HS làm ví dụ 1:
- Vậy thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ?.
- Đọc khái niệm SGK.
- phân tích đa thức thành nhân tử còn gọi là phân tích đa thức thành thừa số.
- Nhân tử chung của đa thức trên là gì?
* VÍ Dụ 1:
Hãy viết 2x2 - 4x thành một tích của những đa thức.
2x2 - 4x = 2x.x - 2x . 2
= 2x(x - 2)
- Khái niệm : SGK
Cho HS làm tiếp VD2.
- Nhân tử chung trong VD này là 5x.
- GV đưa ra cách tìm nhân tử chung với các đa thức có hệ số nguyên tr25 lên bảng phụ.
VÍ Dụ 2:
Phân tích đa thức 15x3 - 5 x2 + 10 thành nhân tử.
15x3 - 5x2 +10x
= 5x.3x2- 5x.x+ 5x.2
= 5x (3x2- x + 2)
* Cách tìm : SGK
2. Áp dụng (15’)
-GV cho HS làm ?1.
( GV đưa đầu bài lên bảng phụ)
- GV hướng dẫn HS tìm nhân tử chung.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 3 HS lên bảng làm.
a) x2 - x
= x. x - 1.x
= x.(x - 1)
b) 5x2 (x - 2y) - 15x(x - 2y)
- ở câu b,nếu dừng ở kết quả
( x-2y)(5x2- 15x) có được không?
Lưu ý HS đôi khi phải đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung.
= ( x-2y)(5x2 - 15x)
= (x-2y).5x(x - 3)
= 5x.(x- 2y(x- 3)
c) 3.(x- y) - 5x(y- x)
= 3.(x - y) + 5x(x - y)
= (x -y) (3+ 5x)
Yêu cầu HS làm ?2
3x2 - 6x = 0
Þ 3x( x- 2) =0
Þ x= 0 hoặc x = 2
c. Củng cố, luyện tập (10’)
- Yêu cầu HS làm bài 39 tr 19 SGK
Bài 39
b) x2 + 5x3 + x2y
= x2( 2+ 5x + y)
c) 14x2y - 21 xy2 + 28 x2 y2
= 7xy(2x - 3y + 4xy)
d) 2x (y -1) - 2y(y-1)
= 2(y- 1)(x-y)
e) 10x(x - y) -8y(y -x)
= 10x( x - y) + 8y(x -y)
= (x -y)(10x + 8y)
= 2(x- y)(5x + 4y)
- Yêu cầu HS làm bài 40b
Bài 40
x (x -1) - y(x- 1)
= x(x- 1) + y(x- 1)
= (x- 1)(x+ y)
Thay x = 2001 và y =1999 vào biểu thức ta có:
(2001 -1)(2001+ 1999) = 8 000 000
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Ôn lại bài theo các câu hỏi củng cố.
- Làm bài tập 40a, 41b, 42 tr42 SGK.
- Làm bài tập 22, 24 tr 5 SBT.
- Đọc trước bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Về kiến thức: ...……………………………………………………………….
Về Kí năng: .....……………………………………………………………….
Về thái độ: ...………………………………………………………………….
Ngày soạn: 08/09/2013
Ngày dạy:
8C: 18/09/2013
8D: 17/09/2013
TIẾT 10: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
b. Kỹ năng :
Vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử.
c. Thái độ :
Rèn ý thức học tập cho học sinh.
2. chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
Bảng phụ ghi bài tập mẫu , các hằng đẳng thức. Nghiên cứu SGK , SGV
b. Chuẩn bị của học sinh:
Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
*Câu hỏi : - viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ ?
- Chữa bài 42 SGK ?
*Đáp án : Hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 42 :
luôn chia hết cho 54
*Đặt vấn đề : (1’) Tiết trước chúng ta da biết cách phân tích đa thức thành nhân tử chung bằng phương pháp đặt nhân tử chung . tiết hôm nay chúng ta tiếp tục học cách phân tích đa thức thành nhân tử chung bằng cách dùng hằng đẳng thức
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ví dụ (15’)
đưa ra VD.
- Bài này có dùng được phương pháp đặt nhân tử chung không?Vì sao?
- GV treo bảng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
x2 - 4x + 4
= x2 - 2.2x + 22
= (x- 2)2
- Có thể dùng hằng đẳng thức nào để biến đổi thành tích?
- Yêu cầu HS biến đổi.
Yêu cầu HS nghiên cứu VD b và c trong SGK
- Mỗi ví dụ đã sử dụng những hằng đẳng thức nào để phân tích?
- hướng dẫn HS làm ?1
Yêu cầu HS làm tiếp ?2
Phân tích các đa thức sau thành nhân tủ:
a)x3+ 3x2 + 3x + 1
= (x+1)3
b) (x + y)2- 9x2
= (x+ y)2- (3x)2
= (x+ y+3x)( x+y - 3x)
= (4x + y)(y - 2x)
1052 -25
=1052 - 52
= (105 - 5)(105+ 5)
= 110.100
= 110 000
2. Áp dụng (13’)
Đưa ra VD.
- Để chứng minh đa thức chia hết cho 4 với mọi số nguyên n, cần làm thế nào?
- HS làm bài vào vở một HS lên bảng làm.
Ví dụ: Chứng minh rằng (2n+ 5)2- 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n.
Bài giải :
(2n +5) - 25 = (2n + 5 )2 - 52
= (2n + 5 - 5 )(2n+ 5+5)
= 2n.(2n + 10)
=4n(n+5)
Þ (2n+5)2 - 25 .4 " n ÎZ
c. Củng cố, luyện tập (10’)
- GV yêu cầu HS làm bài 43 SGK ?
Bài 43 SGK
a) x2+ 6x +9 = x2+ 2x.3 + 32
= (x+3)2
b) 10x - 25 -x2 = - (x2 - 10x + 25)
= - (x2- 2.5.x + 5)2
= - (x - 5)2
GV cho hoạt động nhóm:
Nhóm 1 bài 44b SGK
Nhóm 2 bài 44e SGK
Nhóm 3 bài 45a SGK
Nhóm 4 bài 45b SGK
Đại diện nhóm lên bảng trình bày, HS nhận xét, góp ý.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Ôn lại bài, chú ý vận dụnghằng đẳng thức cho phù hợp.
- Làm các bài tập: 44a,c,d tr20 SGK
29; 30 tr 6 SBT.
- Đọc trước bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Về kiến thức: ...……………………………………………………………….
Về Kí năng: .....……………………………………………………………….
Về thái độ: ...………………………………………………………………….
File đính kèm:
- giao an DS 8 tuan 45 theo cv961.doc