Giáo án Đại số lớp 8 - Trường THCS xó Hiệp Tựng - Tuần 19 - Tiết 38, 39

I. Mục tiêu : Học xong bài giảng này, HS có khả năng:

1. Kiến thức: Nhắc lại được qui tắc chia 2 phân thức, khái niệm phân thức nghịch đảo. Nhớ được thứ tự thực hiện phép tính chia liên tiếp.

2. Kỹ năng: Trình bày lời giải của phép chia phân thức. Vận dụng thành thạo công thức : với , để thực hiện các phép tính. Biết vận dụng tính chất của phép nhân phân thức một cách linh hoạt để thực hiện dãy phép tính nhân và chia theo thứ tự từ trái qua phải.

3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, tư duy linh hoạt.

II. Chuẩn bị của GV - HS:

1. Giáo viên: SGK, GA, bảng phụ.

2. Học sinh: Vở ghi, SGK, bảng nhóm, đọc trước bài.

III. Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:

1. Ổn định lớp: (1 ph)

2. Kiểm tra bài cũ: (7 ph

 

doc9 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 856 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 - Trường THCS xó Hiệp Tựng - Tuần 19 - Tiết 38, 39, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 18/12/2013 Ngày dạy: 24/12/2013 Tuần: 19 Tiết : 38 §8. PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. Mục tiêu : Học xong bài giảng này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nhắc lại được qui tắc chia 2 phân thức, khái niệm phân thức nghịch đảo. Nhớ được thứ tự thực hiện phép tính chia liên tiếp. 2. Kỹ năng: Trình bày lời giải của phép chia phân thức. Vận dụng thành thạo công thức : với , để thực hiện các phép tính. Biết vận dụng tính chất của phép nhân phân thức một cách linh hoạt để thực hiện dãy phép tính nhân và chia theo thứ tự từ trái qua phải. 3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, tư duy linh hoạt. II. Chuẩn bị của GV - HS: Giáo viên: SGK, GA, bảng phụ. Học sinh: Vở ghi, SGK, bảng nhóm, đọc trước bài. III. Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: 1. Ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 ph) Giáo viên Học sinh Gọi 2HS lên bảng kiểm tra. HS1:- Nêu các tính chất của phép nhân các phân thức đại số * Áp dụng: Thực hiện phép tính HS2: a) b) -GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét ,sửa sai. HS 1: *Tính chất của phép nhân các phân thức đại số (SGK/52) * Áp dụng HS2: a) b) =1 3. Giảng bài mới:(28 ph) ĐVĐ: Có thể áp dụng quy tắc nhân phân thức để chia phân thức? Hoạt động của thầy – trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (12 ph) - Làm phép tính nhân ?1 - GV giới thiệu đây là 2 phân thức nghịch đảo của nhau - GV: Thế nào là hai phân thức nghịch đảo ? - Em hãy đưa ra ví dụ 2 phân thức là nghịch đảo của nhau? - GV: chốt lại và giới thiệu kí hiệu 2 phân thức nghịch đảo . - GV: Còn có cách ký hiệu nào khác về phân thức nghịch đảo không ? - GV cho HS làm ?2 tìm phân thức nghịch đảo của các phân thức sau: - HS trả lời. 1. Phân thức nghịch đảo Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. + Nếu là phân thức khác 0 thì .= 1 do đó ta có: là phân thức nghịch đảo của phân thức ; là phân thức nghịch đảo của phân thức . Kí hiệu:là nghịch đảo của ?2 a) có PT nghịch đảo là b)có PT nghịch đảo là c) có PT nghịch đảo là x-2 d) 3x + 2 có PT nghịch đảo là . Hoạt động 2: (16 ph) - GV: Em hãy nêu qui tắc chia 2 phân số. Tương tự như vậy ta có qui tắc chia 2 phân thức HS phát biểu. - GV: Cho HS thực hành làm ?3. - GV chốt lại: * Khi thực hiện phép chia. Sau khi chuyển sang phép nhân phân thức thứ nhất với nghịch đảo của phân thức thứ 2, ta thức hiện theo qui tắc. Chú ý phân tích tử thức và mẫu thành nhân tử để rút gọn kết quả. * Phép tính chia không có tính chất giao hoán & kết hợp. Sau khi chuyển đổi dãy phép tính hoàn toàn chỉ có phép nhân ta có thể thực hiện tính chất giao hoán & kết hợp. 2) Phép chia * Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0 , ta nhân với phân thức nghịch đảo của . * với 0 4. Củng cố: (8 ph) 1) Tìm x từ đẳng thức :  ; 2) Tính - GV đưa đề bài lên bảng phụ yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS các nhóm trao đổi & làm bài trong 5 phút. - GV gọi HS lên bảng thực hiện. - GV gọi HS nhận xét, GV chốt lại kết quả đúng. 1) 2) 5. Hướng dẫn HS (1 ph) - Làm các bài tập 42, 43, 44, 45 (sgk) - Xem lại các bài đã chữa. - Chuẩn bị bài tiếp theo “Biến đổi biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức”. V/ Rút kinh nghiệm : Ngày soạn : 18/12/2013 Ngày dạy: 25/12/2013 Tuần: 19 Tiết : 39 BIẾN ĐỔI BIỂU THỨC HỮU TỈ. GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nhớ được khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là các biểu thức hữu tỉ. Nhớ cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy các phép toán trên những phân thức và xác định được biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số. 2. Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số. Tìm được điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. 3. Thái độ: Hình thành đức tính linh hoạt, làm việc khoa học. II. Chuẩn bị của GV - HS: 1. Giáo viên: SGK, GA, bảng phụ 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, bảng nhóm, đọc trước bài. III. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề , phương pháp nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: 1. Ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 ph) Giáo viên Học sinh GV: Phát biểu định nghĩa về hai phân thức nghịch đảo . - Tìm phân thức nghịch đảo của các phân thức sau: ; x2 + 3x - 5 ; -GV nhận xét , ghi điểm. HS: Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Phân thức nghịch đảo của phân thức là Phân thức nghịch đảo của phân thức x2 + 3x - 5 là Phân thức nghịch đảo của phân thức là 2x + 1. 3. Giảng bài mới: (33 ph) ĐVĐ: Tiết học hôm nay các em sẽ vận dụng các kiến thức đã học để biến đổi biểu thức đại số. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (8 ph) + GV: Đưa ra VD: Quan sát các biểu thức sau và cho biết nhận xét của mình về dạng của mỗi biểu thức. -HS thực hiện. * GV: Chốt lại và đưa ra khái niệm * Ví dụ: là biểu thị phép chia cho 1. Biểu thức hữu tỷ: 0; ; ; 2x2 - x + , (6x + 1)(x - 2); ; 4x + ; Là những biểu thức hữu tỷ. Hoạt động 2: (10 ph) -GV: Việc thực hiện liên tiếp các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức có trong biểu thức đã cho để biến biểu thức đó thành 1 phân thức ta gọi là biến đổi 1 biểu thức hứu tỷ thành 1 phân thức. * GV hướng dẫn HS làm ví dụ: Biến đổi biểu thức. A = - HS làm ?1. Biến đổi biểu thức: B = thành 1 phân thức -HS khác nhận xét, GV nhận xét, sửa sai ( nếu cần) 2. Biến đổi 1 biểu thức hữu tỷ thành một phân thức . * Ví dụ: Biến đổi biểu thức. A = = Hoạt động 3: (15 ph) - GV giới thiệu điều kiện để giá trị của phân thức được xác định và hướng dẫn HS làm VD. * Ví dụ: a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định. b) Tính giá trị của phân thức tại x = 2004 * Nếu tại giá trị nào đó của biểu thức mà giá trị của phân thức đã cho xđ thì phân thức đã cho và phân thức rút gọn có cùng giá trị. * Muốn tính giá trị của phân thức đã cho ( ứng với giá trị nào đó của x) ta có thể tính giá trị của phân thức rút gọn. -GV cho HS làm ?2. -HS thực hiện, 1 HS lên bảng. -HS khác làm và nhận xét. GV nhận xét, sửa sai ( nếu cần) 3. Giá trị của phân thức: -Điều kiện để phân thức có nghĩa (SGK/56). -Ví dụ : a) Giá trị của phân thức được xác định với ĐK: x(x - 3) 0 và x - 3 Vậy PT xđ được khi xvà x b) Rút gọn và tính: = .Tại x = 2004 thì giá trị của phân thức đã cho là: a) x2 + x = (x + 1)x Tại x = 1.000.000 có giá trị PT là Tại x= -1 có giá trị PT không xác định. 4. Củng cố: (3 ph) GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học để vận dụng vào giải toán. 5. Hướng dẫn HS: (1 ph) - Học bài nắm vững cách xác định giá trị của phân thức. - Làm các bài tập 47, 48, 50 , 51/58 - Tiết sau luyện tập. V/ Rút kinh nghiệm : Ngày soạn : 20/12/2013 Ngày dạy: 26/12/2013 Tuần: 19 Tiết : 40 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Học xong bài giảng, HS có khả năng : 1. Kiến thức : Áp dụng các phép biến đổi các biểu thức hữu tỷ thành 1 dãy phép tính thực hiện trên các phân thức. Sử dụng điều kiện xác định của phân thức để giải toán. 2. Kỹ năng : Thực hiện thành thạo các phép tính theo quy tắc đã học. Tìm được điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định và biết tìm giá trị của phân thức theo điều kiện của biến. 3. Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, niềm say mê môn học. II. Chuẩn bị của GV - HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ, SGK, GA. Học sinh: Vở ghi, SGK. III. Phương pháp: Vấn đáp thực hành, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: 1. Ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 ph) Giáo viên Học sinh -GV: Tìm điều kiện của x để giá trị của mỗi phân thức sau xác định a) b) - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm. 1HS lên bảng thực hiện. a) 2x+4 = 2(x+2)0 khi x -2 b) (x+1)(x-1)0 khi x 1 3. Giảng bài mới : (35 ph) ĐVĐ: Tiết học hôm nay các em sẽ được rèn kỹ năng tìm điều kiện xác định của phân thức. Hoạt động của thầy- trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 Bài 48 : -GV cho HS đọc đề bài ,sau đó hướng dẫn các em thực hiện. - 1 HS lên bảng thực hiện. - HS khác thực hiện vào vở. -HS nhận xét, GV nhận xét . * GV: chốt lại : Khi giá trị của phân thức đã cho xđ thì phân thức đã cho & phân thức rút gọn có cùng giá trị. Vậy muốn tính giá trị của phân thức đã cho ta chỉ cần tính giá trị của phân thức rút gọn - Không tính giá trị của phân thức rút gọn tại các giá trị của biến làm mẫu thức phân thức = 0. 1. Bài 48( SGK/58) Cho phân thức: a) Phân thức xđ khi x + 2 hay b) Rút gọn : = c) Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức = 1 Ta có x + 2 = 1 d) Không có giá trị nào của x để phân thức có giá trị = 0 vì tại x = -2 phân thức không xác định. Hoạt động 2 Bài 50 - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính. - 2HS lên bảng thực hiện . - HS khác thực hiện.GV quan sát và hướng dẫn HS làm. -HS làm và nhận xét. GV nhận xét, sửa sai ( nếu cần) *GV: Chốt lại p2 làm ( Thứ tự thực hiện các phép tính). 2. Bài 50( SGK/58) a) = b) (x2 - 1) Hoạt động 3 - GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 55 trong 5’ - Các nhóm trình bày bài và giải thích rõ cách làm? -Các nhóm khác nhận xét, GV nhận xét, bổ sung. 3. Bài 55 (SGK/59) Cho phân thức: PTXĐó x2- 1 0 ó x 1 b) Ta có: c) Với x = 2 & x = -1 Với x = -1 phân thức không xđ nên bạn trả lời sai.Với x = 2 ta có: đúng . Hoạt động 4 - GV cho 4HS lần lượt lên bảng làm bài 53. -HS còn lại thực hiện và nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, sửa lại cho chính xác( nếu cần) 4. Bài 53( SGK/58): b) Qua các kết quả của câu a, ta thấy kết quả tiếp theo là một phân thức mà tử bằng tổng của tử và mẫu, còn mẫu là tử thức của kết quả kề trước nó. Như vậy có thể dự đoán nếu biểu thức có 4 gạch phân số thì kết quả là , có 5 dấu gạch thì kết quả là 4. Củng cố: (2ph) GV: Yêu cầu HS nhắc lại phương pháp thực hiện phép tính với các biểu thức hữu tỷ. 5. Hướng dẫn HS (1ph) - Xem lại bài đã chữa. - Ôn lại toàn bộ bài tập và chương II - Trả lời các câu hỏi ôn tập - Làm các bài tập 57, 58, 59, 60 SGK; 54, 55, 60 SBT V/ Rút kinh nghiệm : Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013 P.HT Phan Thị Thu Lan

File đính kèm:

  • docTUẦN 19.doc