Giáo án Đại số lớp 8 từ tiết 41 đến tiết 56

I. Mục tiêu

- Kiến thức: - HS hiểu thế nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn số. Hiểu thế nào là nghiệm của PT, giải phương trình, khái niệm phương trình tương đương.

- Kỹ năng: HS biết chỉ ra đâu là nghiệm của PT, chỉ ra các PT tương đương

- Thái độ: Phát triển tư duy toán cho HS

II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bi dạy học:

- GV:Bảng phụ, SGK, giáo án .

- HS: SGK, đồ dùng học tập cần thiết

III. Tiến trình tổ chức dạy học :

1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B:

2. Kiểm tra bài cũ

 - kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

 

3.Dạy - học bài mới :

 

doc29 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 828 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 từ tiết 41 đến tiết 56, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ ii Chương III Phương trình và bất phương trình một ẩn Ngày giảng: Tiết 41 mở đầu về phương trình I. Mục tiêu - Kiến thức: - HS hiểu thế nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn số. Hiểu thế nào là nghiệm của PT, giải phương trình, khái niệm phương trình tương đương. - Kỹ năng: HS biết chỉ ra đâu là nghiệm của PT, chỉ ra các PT tương đương - Thái độ: Phát triển tư duy toán cho HS II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bi dạy học: - GV:Bảng phụ, SGK, giáo án . - HS: SGK, đồ dùng học tập cần thiết III. Tiến trình tổ chức dạy học : 1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ - kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Dạy - học bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt -GV đưa ra ví dụ rồi giới thiệu cho HS hiểu thế nào là PT. -GV cho HS thảo luận nhóm ?1. -GV cho HS thảo luận ?2 -HS thảo luận và trả lời. -GV giới thiệu khái niệm nghiệm của PT -HS thảo luận ?3 và trả lời câu hỏi. -GV cho HS đọc phần chú ý trong SGK -GV giới thiệu khái niệm tập nghiệm của PT -GV giới thiệu cho HS hiểu thế nào là giải PT -GV cho hs thảo luận ?4 -GV giới thiệu về PT tương đương. 1.Phương trình một ẩn: Xét bài toán: Tìm x: 2x+5=3(x-1)+2 PT ẩn x có dạng A(x)=B(x) VD1: SGK ?1) ?2) 2x+5=3(x-1)+2 Tại x=6 giá trị của 2 vế bằng nhau(17). Khi đó x=6 được gọi là 1 nghiệm của PT ?3) a. x=-2 không là nghiệm của PT b. x=2 có là nghiệm của PT *Chú ý: SGK 2. Giải phương trình: Tập hợp tất cả các nghiệm của PT gọi là tập nghiệm của PT. Kí hiệu S ?4) 3.Phương trình tương đương: PT x=-1 có tập nghiệm {-1}, PT x+1=0 cũng có tập nghiệm là {-1} Ta nói x=-1 và x+1=0 là PT tương đương. Kí hiệu: x=-1 x+1=0 4. Củng cố - Luyện tập: -Cho HS luyện tập bài tập 1, 2 SGK. -Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài. 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ, nắm vững các kiến thức cơ bản -Làm các bài tập3, 4, 5 SGK _______________________________________________________________________ Ngày giảng: Tiết 42 Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải I. Mục tiêu - Kiến thức:- HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn số . Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân - Kỹ năng: HS biết áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số - Thái độ: Phát triển tư duy lô gíc - Rèn phương pháp trình bày toán học cho HS. II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bi dạy học: GV:Bảng phụ, SGK, giáo án. HS: Bảng nhóm , sgk, đồ dùng học tập cần thiết III. Tiến trình tổ chức dạy học : 1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ -Thế nào là nghiệm của PT, phương trình tương đương. Cho VD. -Gọi hs lên bảng làm bài tập 4 sgk. 3.Dạy - học bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt GV giới thiệu đ/n như SGK Đưa các VD : 2x-1=0 ; 5-x=0 ; -2+y=0 ; 3-5y=0. Y/c HS xác định hệ số a,b ? Y/c HS làm BT 7/SGK ?Các PT còn lại tại sao không là PTBN ? HS trả lời miệng : PT a) ; c) ; d) là PTBN -Giáo viên giới thiệu quy tắc - Cho HS làm -HS thảo luận ?1. -GV giới thiệu quy tắc rồi cho HS thảo luận bài tập. GV đưa BT : Yêu cầu HS làm . -GV khắc sâu 2 quy tắc cho HS. - Cho HS làm Cho HSHĐ nhóm -GV nêu phần thừa nhận SGK/9. -GV Cho HS đọc 2 VD /SGK -HS đọc 2 VD/SGK -GV hướng dẫn HS giải phương trình TQ và nêu PTBN chỉ có duy nhất 1 nghiệm x = - -HS làm 1.Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn *ĐN: SGK VD : 2x-1=0 ; 5-x=0 ; -2+y=0 ; 2.Hai quy tắc biến đổi phương trình a)Quy tắc chuyển vế : *Quy tắc : SGK a) x - 4 = 0 x = 4 b) + x = 0 x = - c) 0,5 - x = 0 x = 0,5 b)Quy tắc nhân với một số : *Quy tắc : SGK VD : Tìm x biết : 2x-6=0 2x-6=0 ú 2x=6 ú x=6 :2=3 a) = -1 x = - 2 b) 0,1x = 1,5 x = 15 c) - 2,5x = 10 x = - 4 3.Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn HS làm theo sự HD của GV ax+b = 0 ú ax=-b ú x = - 0,5 x + 2,4 = 0 - 0,5 x = -2,4 x = - 2,4 : (- 0,5) x = 4,8 => S= 4. Củng cố - Luyện tập: -Cho HS nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài; -Cho hs luyện tập bài tập 8 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: -Học bài cũ, nắm vững các kiến thức trọng tâm của bài; -Làm các bài tập 6, 7, 8, 9 sgk. __________________________________________________________________ Ngày giảng: Tiết 43 :Phương trình được đưa về dạng ax + b = 0 I. Mục tiêu - Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 - Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình - Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bằng cách đưa về PT bậc nhất 1 ẩn số - Thái độ: Phát triển tư duy lô gíc – rèn phương pháp trình bày. II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bi dạy học: - GV: Bài soạn.bảng phụ, SGK. - HS: bảng nhóm, sgk, đồ dùng học tập. III. Tiến trình tổ chức dạy học : 1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ - HS1: Giải các phương trình sau a) x - 5 = 3 – x b) 7 - 3x = 9 - x - HS2: Giải các phương trình sau: c) x + 4 = 4(x - 2) d) Đáp án: a) x - 5 = 3 - x 2x = 8 x = 4 ; S = {4} b) 7 - 3x = 9 - x 3x = -2 x = ; S = c) x + 4 = 4(x - 2) x + 4 = 4x - 83x = 12 x = 4 S = {4} d) 15 - 9x = 10x - 419 x = 19 x = 1 S = {1} 3.Dạy - học bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt - GV: đặt vấn đề dẫn dắt vào bài - GV nêu VD 2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1) - GV: hướng dẫn: để giải được phương trình bước 1 ta phải làm gì ? - áp dụng qui tắc nào? - Thu gọn và giải phương trình? - Tại sao lại chuyển các số hạng chứa ẩn sang 1 vế , các số hạng không chứa ẩn sang 1 vế . Ta có lời giải -HS làm toán. - GV: Chốt lại phương pháp giải * Ví dụ 2: Giải phương trình + x = 1 + - GV: Gợi ý hướng dẫn hs cách làm 2) áp dụng Ví dụ 3: Giải phương trình - GV cùng HS làm VD 3. - GV: cho HS làm ?2 theo nhóm -GV: cho HS nhận xét, sửa lại - GV cho HS làm VD4. - Ngoài cách giải thông thường ra còn có cách giải nào khác? - GV nêu cách giải như sgk. - GV nêu nội dung chú ý:SGK -GV cho HS làm VD5, VD6 từ đó giáo viên khắc sâu các trường hợp này để HS nhớ 1, Cách giải phương trình * Ví dụ 1: Giải phương trình: 2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1) PT (1) 2x -3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x - 4x = 12 + 3 3x = 15 x = 5 vậy S = {5} * Ví dụ 2: + x = 1 + 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 25x = 25 x = 1 , vậy S = {1} ?1) +Thực hiện các phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu +Chuyển các hạng tử có chứa ẩn về 1 vế, còn các hằng số sang vế kia +Giải phương trình nhận được 2) áp dụng Ví dụ 3: Giải phương trình x = 4 vậy S = {4} ?2) x - = Đáp số: x = Ví dụ 4: x - 1 = 3 x = 4 . Vậy S = {4} Ví dụ5: x + 1 = x - 1 x - x = -1 - 1 0x = -2 , PTvô nghiệm Ví dụ 6: x + 1 = x + 1 x - x = 1 - 1 0x = 0 phương trình nghiệm đúng với mọi x. 4. Củng cố - Luyện tập: - Nêu các bước giải phương trình bậc nhất - Chữa bài 10/12 a) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu b) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 11, 12, 13 (sgk) - Ôn lại phương pháp giải phương trình . __________________________________________________ Ngày giảng: Tiết 44 : Luyện Tập I. Mục tiêu - Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 - Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải. - Thái độ: Phát triển tư duy lô gíc, rèn phương pháp trình bày lời giải cho HS II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bi dạy học: - GV: Bài soạn.bảng phụ, sgk; - HS: bảng nhóm, sgk, đồ dùng học tập. III. Tiến trình tổ chức dạy học : 1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ - HS1: Trình bày bài tập 12 (b)/sgk - HS2: Trình bày bài tập 13/sgk 3.Dạy - học bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1) Chữa bài 17 (f) * HS lên bảng trình bày 2) Chữa bài 18a - 1HS lên bảng 3) Chữa bài 15 - Hãy viết các biểu thức biểu thị: + Quãng đường ô tô đi trong x giờ + Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô? - Ta có phương trình nào? 4) Chữa bài 19(a) - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận theo gợi ý của gv - Các nhóm nhận xét chéo nhau 1) Chữa bài 17 (f) (x-1)- (2x- 1) = 9 - x x - 1 - 2x + 1 = 9 - x x - 2x + x = 9 0x = 9 . Phương trình vô nghiệm S = {} 2) Chữa bài 18a 2x - 6x - 3 = x - 6x 2x - 6x + 6x - x = 3x = 3 S = {3} 3) Chữa bài 15 Giải : + QĐ ô tô đi trong x giờ: 48x (km) + Thời gian xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô là: x + 1 (h) + Quãng đường xe máy đi trong x + 1 (h) là: 32(x + 1) km Ta có phương trình: 32(x + 1) = 48x 32x + 32 = 48x 48x - 32x = 32 16x = 32 x = 2 4) Chữa bài 19(a) - Chiều dài hình chữ nhật: x + x + 2 (m) - Diện tích hình chữ nhật: 9 (x + x + 2) m - Ta có phương trình: 9( 2x + 2) = 144 18x + 18 = 144 18x = 144 - 1818x = 126 x = 7 4. Củng cố - Luyện tập: * Nhắc lại các dạng bài tập cơ bản. *Bài tập nâng cao: Giải phương trình 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài đã chữa - Làm bài tập phần còn lại _________________________________________________________________ Ngày giảng: Tiết 45 :Phương trình tích I. Mục tiêu - Kiến thức: + HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích - Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày. II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bi dạy học: - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm, đọc trước bài III. Tiến trình tổ chức dạy học : 1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ Phân tích đa thức thành nhân tử a) x 2 + 5x b) 2x(x2 - 1) - (x2 - 1) c) (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) 3.Dạy - học bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1) Phương trình tích và cách giải - GV: hãy nhận dạng các phương trình sau a) x( x + 5) = 0 b) (2x - 1) (x +3)(x +9) = 0 c) ( x + 1)(x - 1)(x - 2) = 0 - GV: Em hãy lấy ví dụ về PT tích? - GV: cho HS trả lời tại chỗ ? Trong một tích nếu có một thừa số bằng 0 thì tích đó bằng 0 và ngựơc lại nếu tích đó bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0 * Ví dụ 1 - GVhướng dẫn HS làm VD1, VD2. - Muốn giải phương trình có dạng A(x) B(x) = 0 ta làm như thế nào? - GV: để giải phương trình có dạng A(x) B(x) = 0 ta áp dụng A(x) B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 * HĐ3: áp dụng giải bài tập 2) áp dụng: Giải phương trình: GV hướng dẫn HS . Trong VD này ta đã giải các phương trình qua các bước như thế nào? +) Bước 1: đưa phương trình về dạng tích +) Bước 2: Giải phương trình tích rồi kết luận. - GV: Nêu cách giải PT (2) - GV cho HS làm ?3. -GV cho HS hoạt động nhóm làm VD3. - HS nêu cách giải + B1 : Chuyển vế + B2 : - Phân tích vế trái thành nhân tử - Đặt nhân tử chung - Đưa về phương trình tích + B3 : Giải phương trình tích. -GV cho HS làm VD3 HS làm ?4. 1) Phương trình tích và cách giải Những phương trình mà khi đã biến đổi 1 vế của phương trình là tích các biểu thức còn vế kia bằng 0. Ta gọi là các phương trình tích Ví dụ 1: x( x + 5) = 0 x = 0 hoặc x + 5 = 0 Tập hợp nghiệm của phương trình S = {0 ; - 5} * Ví dụ 2: Giải phương trình: ( 2x - 3)(x + 1) = 0 2x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là: S = {-1; 1,5 } 2) áp dụng: a) 2x(x - 3) + 5( x - 3) = 0 (1) (1) (x - 3)(2x + 5) = 0 x - 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0 x = 3 hoặc x = Vậy tập nghiệm của PT là {; 3 } b) (x + 1)(x +4) = (2 - x)(2 + x) (2) ( x + 1)(x +4) - (2 - x)(2 + x) = 0 x2 + x + 4x + 4 - 22 + x2 = 0 2x2 + 5x = 0 x(2x+5)=0 x=0 hoặc x= Vậy tập nghiệm của PT là {; 0 } ?3 (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0 (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x - 1)(x2 + x + 1) = 0 (x - 1)(x2 + 3x - 2- x2 - x - 1) = 0 (x - 1)(2x - 3) = 0x=1 hoặc x= Vậy tập nghiệm của PT là: {1 ; } Ví dụ 3: 2x3 = x2 + 2x +1 2x3 - x2 - 2x + 1 = 0 2x ( x2 – 1 ) - ( x2 – 1 ) = 0 ( x – 1) ( x +1) (2x -1) = 0 x=1 hoặc x=-1 hoặc x=0,5 Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là S = { -1; 1; 0,5 } 4. Củng cố - Luyện tập: Nhắc lại cách giải PT tích và cho HS luyện tập bài 21, 22 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập: 21b,d ; 23,24 , 25 ______________________________________________________________ Ngày giảng: Tiết 46 :Luyện tập I. Mục tiêu - Kiến thức: + củng cố cho HS cách giải các phương trình tích - Kỹ năng: HS thành thạo kĩ năng Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày. II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bi dạy học: - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm, đọc trước bài III. Tiến trình tổ chức dạy học : 1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ HS1: Giải các phương trình sau: a) x3 - 3x2 + 3x - 1 = 0 b) x( 2x - 7 ) - 4x + 14 = 0 HS2: Chữa bài tập chép về nhà (a,b) a) 3x2 + 2x - 1 = 0 b) x2 - 6x + 17 = 0 HS3: Chữa bài tập chép về nhà (c,d) c) 16x2 - 8x + 5 = 0 d) (x - 2)( x + 3) = 50 3.Dạy - học bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1) Chữa bài 23 (a,d) - HS lên bảng dưới lớp cùng làm -GV gọi hs lên bảng chữa bài tập -GV đánh giá chữa bài 2) Chữa bài 24 (a,b,c) -GV cho HS các nhóm thảo luận đề bài - HS làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng báo cáo kết quả . -GV gọi HS nhận xét sau đó GV đánh giá chữa bài almf của HS 3) Chữa bài 26 GV hướng dẫn trò chơi - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. Mỗi nhóm HS ngồi theo hàng ngang. - GV phát đề số 1 cho HS số 1 của các nhóm đề số 2 cho HS số 2 của các nhóm,… -HS các nhóm thi, GV tổng kết đánh giá 1) Chữa bài 23 (a,d) a ) x(2x - 9) = 3x(x - 5) 2x2 - 9x - 3x2 + 15 x = 0 6x - x2 = 0 x(6 - x) = 0 x = 0 hoặc 6 - x = 0 x = 6 Vậy S = {0, 6} d) x - 1 = x(3x - 7) 3x - 7 = x( 3x - 7) (3x - 7 )(x - 1) = 0 x = ; x = 1 .Vậy: S = {1; } 2) Chữa bài 24 (a,b,c) a) ( x2 - 2x + 1) - 4 = 0 (x - 1)2 - 22 = 0 ( x + 1)(x - 3) = 0 x=-1 hoặc x=3 S ={-1 ; 3} b) x2 - x = - 2x + 2 x2 - x + 2x - 2 = 0 x(x - 1) + 2(x- 1) = 0 (x - 1)(x +2) = 0 x=1 hay x=-2 S = {1 ; - 2} c) 4x2 + 4x + 1 = x2 (2x + 1)2 - x2 = 0 (3x + 1)(x + 1) = 0 x=- hoặc x=-1 S = {- 1; - } 3) Chữa bài 26 - Đề số 1: x = 2 - Đề số 2: y = - Đề số 3: z = - Đề số 4: t = 2 4. Củng cố - Luyện tập: - GV: Nhắc lại phương pháp giải phương trình tích - Nhận xét thực hiện bài 26 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập còn lại trong SGK * Giải phương trình (x +1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) = 24 - Xem trước bài phương trình chứa ẩn số ở mẫu. __________________________________________________________________-- Ngày giảng: Tiết 47:Phương trình chứa ẩn ở mẫu I. Mục tiêu - Kiến thức: + HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứẩn ở mẫu + Hiểu được và biết cách tìm điều kiện để xác định được phương trình . + Hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu - Kỹ năng: HS biết giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày. II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bi dạy học: - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm, đọc trước bài III. Tiến trình tổ chức dạy học : 1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ Hãy phân loại các phương trình: a) x - 2 = 3x + 1 ; b) - 5 = x + 0,4 c) x + ; d) e) 3.Dạy - học bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1) Ví dụ mở đầu -GV yêu cầu HS GPT bằng phương pháp quen thuộc. -HS trả lời ?1: Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của PT hay không? Vì sao? * Chú ý: Khi biến đổi PT mà làm mất mẫu chứa ẩn của PT thì PT nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu. * x 1 đó chính là ĐKXĐ của PT(1) ở trên. Vậy khi GPT có chứa ẩn số ở mẫu ta phải chú ý đến yếu tố đặc biệt đó là ĐKXĐ của PT . 2) Tìm điều kiện xác định của một PT. ? x = 2 có là nghiệm của PT không? +) x = 1 & x = 2 có là nghiệm của phương trình không? - GV: Theo em nếu PT có nghiệm hoặc PTcó nghiệm thì phải thoả mãn điều kiện gì? - GV giới thiệu điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong PT đều khác 0 gọi là ĐKXĐ của PT. - GV: Cho HS thực hiện ví dụ 1 - GV hướng dẫn HS làm VD a - GV: Cho 2 HS thực hiện ?2 3) Giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu - GV nêu VD. Điều kiện xác định của phương trình là gì? Quy đồng mẫu 2 vế của phương trình. 1 HS giải phương trình vừa tìm được. - GV: Qua ví dụ trên hãy nêu các bước khi giải 1 phương trình chứa ẩn số ở mẫu? 1) Ví dụ mở đầu Giải phương trình sau: x + (1) x + = 1 x = 1 Giá trị x = 1 không phải là nghiệm của phương trình vì khi thay x = 1 vào phương trình thì vế trái của phương trình không xác định 2) Tìm điều kiện xác định của một phương trình. - HS đứng tại chỗ trả lời bài tập * Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau: a) ; b) Giải a) ĐKXĐ của phương trình là x 2 b) ĐKXĐ của PT là x -2 và x 1 3) Giải PT chứa ẩn số ở mẫu * Ví dụ: Giải phương trình (2) - ĐKXĐ của PT là: x 0 ; x 2. (2) 2(x+2)(x- 2) = x(2x + 3) 2x2 - 8 = 2x2 + 3x 3x = -8 x = - .Ta thấy x = - thoả mãn với ĐKXĐ của phương trình. Vậy tập nghiệm của PTlà: S = {- } * Cách giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu: ( SGK) Bài tập 27 a) = 3 - ĐKXĐ của phương trình:x -5. Vậy nghiệm của PT là: S = {- 20} 4. Củng cố - Luyện tập: - HS làm các bài tập 27 a, b: Giải phương trình: a) = 3 (3) b) 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 27 còn lại và 28/22 sgk ______________________________________________________ Ngày giảng: Tiết 48 :Phương trình chứa ẩn ở mẫu (tiếp) I. Mục tiêu - Kiến thức: Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu - Kỹ năng: giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài gỉai, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày. II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bi dạy học: - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm, nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu III. Tiến trình tổ chức dạy học : 1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ 1) Nêu các bước giải một PT chứa ẩn ở mẫu * áp dụng: giải PT sau: 2) Tìm điểu kiện xác định của phương trình có nghĩa ta làm việc gì ? áp dụng: Giải phương trình: 3.Dạy - học bài mới : GV: Để xem xét phương trình chứa ẩn ở mẫu khi nào có nghiệm, khi nào vô nghiệm bài này sẽ nghiên cứu tiếp Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 4) áp dụng +) Hãy nhận dạng PT(1) và nêu cách giải + Tìm ĐKXĐ của phương trình + Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu + Giải phương trình - GV: Từ phương trình x(x+1) + x(x - 3) = 4x Có nên chia cả hai vế của phượng trình cho x không vì sao? ( Không vì khi chia hai vế của phương trình cho cùng một đa thức chứa biến sẽ làm mất nghiệm của phương trình ) - GV: Có cách nào giải khác cách của bạn trong bài kiểm tra không? - Có thể chuyển vế rồi mới quy đồng +) GV cho HS làm ?3. +)Làm bài tập 27 c, d Giải các phương trình c) (1) - HS lên bảng trình bày - GV: cho HS nhận xét + Không nên biến đổi mở dấu ngoặc ngay trên tử thức. + Quy đồng làm mất mẫu luôn d) = 2x – 1 - GV gọi HS lên bảng. - HS nhận xét, GV sửa lại cho chính xác. 4) áp dụng +) Giải phương trình (1) ĐKXĐ : x 3; x-1 (1) ú x(x+1) + x(x - 3) = 4x x2 + x + x2 - 3x - 4x = 0 2x( x - 3) = 0 x = 0 x = 3( Không thoả mãn ĐKXĐ:loại ) Vậy tập nghiệm của PT là: S = {0} HS làm ?3 Bài tập 27 c, d (1) ĐKXĐ: x 3 Suy ra: (x2 + 2x) - ( 3x + 6) = 0 x(x + 2) - 3(x + 2) = 0 (x + 2)( x - 3) = 0 x = 3 ( Không thoả mãn ĐKXĐ: loại) hoặc x = - 2 Vậy nghiệm của phương trình S = {-2} d) = 2x - 1 ĐKXĐ: x - Suy ra: 5 = ( 2x - 1)( 3x + 2) 6x2 + x - 7 = 0 ( 6x2 - 6x ) + ( 7x - 7) = 0 6x ( x - 1) + 7( x - 1) = 0 ( x- 1 )( 6x + 7) = 0 x = 1 hoặc x = thoả mãn ĐKXĐ Vậy nghiệm của PT là : S = {1 ; } 4. Củng cố - Luyện tập: - Làm bài 36 sbt Giải phương trình (1) Bạn Hà làm như sau: (2- 3x)( 2x + 1) = ( 3x + 2)( - 2x - 3) - 6x2 + x + 2 = - 6x2 - 13x - 6 14x = - 8 x = - Vậy nghiệm của phương trình là: S = {- } Nhận xét lời giải của bạn Hà? 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập: 28, 29, 30, 31, 32, sgk 1) Tìm x sao cho giá trị biểu thức: = 2 2)Tìm x sao cho giá trị 2 biểu thức: bằng nhau? _________________________________________________ Ngày giảng: Tiết 49 Luyện tập I. Mục tiêu - Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu - Kỹ năng: giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài gỉai, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bi dạy học: - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm, bài tập về nhà. Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu III. Tiến trình tổ chức dạy học : 1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ 15 phút (cuối giờ) 3.Dạy - học bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt 1) Chữa bài 28 (c) - HS lên bảng trình bày - GV cho HS nhận xét, sửa lại cho chính xác. 2) Chữa bài 28 (d) - Tìm ĐKXĐ -QĐMT , giải phương trình tìm được. - Kết luận nghiệm của phương trình. 3) Chữa bài 29 GV cho HS trả lời miệng bài tập 29. 4)Kiểm tra 15 phút - HS làm bài kiểm tra 15 phút. Đề bài Câu1: ( 4 điểm) Các khẳng định sau đúng hay sai? vì sao? a) PT:.Có nghiệm là x = 2 b)PT:.Có tập nghiệm là S ={0;3} Câu2: ( 6 điểm) Giải phương trình : Bài 28 (c) Giải phương trình x + ĐKXĐ: x 0 Suy ra: x3 + x = x4 + 1 x4 - x3 - x + 1 = 0 (x - 1)( x3 - 1) = 0 (x - 1)2(x2 + x +1) = 0 (x - 1)2 = 0 x = 1 (x2 + x +1) = 0 mà (x + )2 + >0 => x = 1 thoả mãn PT . Vậy S = {1} Bài 28 (d) : Giải phương trình : = 2 (1) ĐKXĐ: x 0 ; x -1 (1)ú x(x+3) + ( x - 2)( x + 1) = 2x (x + 1) x2 + 3x + x 2 - x - 2 - 2x2 - 2x = 0 0x - 2 = 0 => phương trình vô nghiệm Bài 29: Cả 2 lời giải của Sơn & Hà đều sai vì các bạn không chú ý đến ĐKXĐ của PT là x 5.Và kết luận x=5 là sai mà S ={}. hay phương trình vô nghiệm. * Đáp án và thang điểm Câu1: ( 4 điểm) - Mỗi phần 2 điểm a) Đúng vì: x2 + 1 > 0 với mọi x Nên 4x - 8 + 4 - 2x = 0 x = 2 b) Sai vì ĐKXĐ: x 0 mà tập nghiệm là S ={0;3} không thoả mãn Câu2: ( 6 điểm) (2x2 + 2x + 2) + ( 2x2 + 3x - 2x - 3 ) = 4x2 - 1 3x = 0 x = 0 thoả mãn ĐKXĐ. Vậy S = {0} 4. Củng cố - Luyện tập: - GV nhắc nhở HS thu bài 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập còn lại trang 23 -Xem lại các bài tập đã chữa _______________________________________________ Ngày giảng: Tiết 50 : Giải bài toán bằng cách lập phương trình I. Mục tiêu - Kiến thức: - HS hiểu cách chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn - Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. Chuẩn bị tài liệu, thiết bi dạy học: - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: Bảng nhóm . Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình III. Tiến trình tổ chức dạy học : 1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra vở bài tập của HS. 3.Dạy - học bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt -GV: Cho HS đọc BT cổ " Vừa gà vừa chó" - GV: ở tiểu học ta đã biết cách giải bài toán cổ này bằng phương pháp giả thiết tạm liệu ta có cách khác để giải bài toán này không? Tiết này ta sẽ nghiên cứu. 1)Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn - GV cho HS làm VD1 - HS trả lời các câu hỏi: - Quãng đường mà ô tô đi được trong 5 h là? - Quãng đường mà ô tô đi được trong 10 h là? - Thời gian để ô tô đi được quãng đường 100 km là ? * Ví dụ 2: Mẫu số của phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu gọi x ( x z , x 0) là mẫu số thì tử số là ? - HS làm bài tập và theo nhóm. - GV gọi đại diện các nhóm trả lời. - GV: cho HS làm lại bài toán cổ hoặc tóm tắt bài toán sau đó nêu (gt) , (kl) bài toán - GV: hướng dẫn HS làm theo từng bước sau: + Gọi x ( x z , 0 < x < 36) là số gà Hãy biểu diễn theo x: - Số chó - Số chân gà - Số chân chó + Dùng (gt) tổng chân gà và chó là 100 để thiết lập phương trình - GV: Qua việc giải bài toán trên em hãy nêu cách giẩi bài toán bằng cách lập phương trình? 1) Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn * Ví dụ 1: Gọi x km/h là vận tốc của ô tô khi đó: - Quãng đường mà ô tô đi được trong 5 h là 5x (km) - Quãng đường mà ô tô đi được trong 10 h là 10x (km) - Thời gian để ô tô đi được quãng đường 100 km là (h) * Ví dụ 2: Mẫu số của phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu gọi x ( x z , x 0) là mẫu số thì tử số là x

File đính kèm:

  • docDai 8t41 t56.doc