Giáo án Đại số lớp 8 Tuần 28 Tiết 60 Bất phương trình một ẩn

A.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Nắm chắc khái niệm bất phương trình.

- Biết kiểm tra một số là nghiệm của bất phương trình.

2. Kỹ năng :

- Có kỹ năng kiển tra một số là nghiệm của bất phương trình, viết và biễu diễn trên trục số tập nghiệm của bất phương trình dạng x < a, x > a, x a,x a .

3. Thái độ : Cẩn thận trong tính toán và trình bày rõ ràng.

B.PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP:

Các bảng phụ ghi nội dung: ?1,?2,?3,?4 và BT15,BT16 SGK trang 43

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tuần 28 Tiết 60 Bất phương trình một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 - TIẾT 60 BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN *** A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Nắm chắc khái niệm bất phương trình. - Biết kiểm tra một số là nghiệm của bất phương trình. 2. Kỹ năng : - Có kỹ năng kiển tra một số là nghiệm của bất phương trình, viết và biễu diễn trên trục số tập nghiệm của bất phương trình dạng x a, x a,x a . 3. Thái độ : Cẩn thận trong tính toán và trình bày rõ ràng. B.PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP: Các bảng phụ ghi nội dung: ?1,?2,?3,?4 và BT15,BT16 SGK trang 43 C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: kiểm tra Câu hỏi: 1/. Nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. 2/. Nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương, với số âm. Một hs trả lời Hs khác nhận xét Hoạt động 2: -GV: yêu cầu HS đọc ví dụ mở đầu SGK trang 41. -GV: Gọi HS cho biết gì và yêu cầu của bài toán qua ví dụ. -GV: Vậy ta tìm như thế nào ? (tương tự như giải bài toán bằng cách lập phương trình) -GV: : Khẳng định: Khi đó người ta nói x.2200 + 4000 25000 là bất phương trình với ẩn là x. -GV: Thông báo : Nếu ta thay một giá trị của biến x vào bất phương trình mà được một khẳng định đúng thì ta nói giá trị của x là nghiệm của bất phương trình và ngược lại thì không phải là nghiệm của bất phương trình. -GV: Gọi HS đọc và trả lời ?1 SGK trang 41. -HS đọc ví dụ mở đầu. -HS: Cho 25000đ, một bút giá 4000, một quyển vở giá 2200 -HS: Gọi x là số vở Nam có thể mua. Ta có: x.2200 + 4000 25000 -HS quan sát và chú ý lắng nghe . -HS quan sát và chú ý lắng nghe . -HS thực hiện ?1 SGK trang 41 và trả lời a).VT = x2 ;VP = 6x – 5 b). Với x = 3 thì 913 (Đ) Với x = 4 thì 1619(Đ) Với x = 5 thì 2525(Đ) Vậy: x = 3;4;5 đều là nghiệm của bất phương trình. Vớix = 6 thì 36 31 ( SAI) Vậy 6 không phải là nghiệm của BPT 1. Mở đầu: Ví dụ : 2200.x + 4000 25000 là một bất phương trình với ẩn là x. + 2200.x + 4000 là vế phải + 25000 là vế trái * Ta có với x = 9 thì 2200.9 + 4000 25000 (đúng) Nên x = 9 là nghiệm của bất phương trình. * Ta có với x = 10 thì 2200.10 + 4000 25000 (sai) Nên x = 10 không phải là nghiệm của bất phương trình. Hoạt động 3: -GV: Nhận xét và thông báo tập nghiệm của bất phương trình. -GV:Làm thế nào để tìm tập nghiệm của bất phương trình ? -GV:Yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK trang 42 -GV: Gọi HS thực hiện và trả lời ?2 SGK trang 42. -GV: Gọi HS thực hiện và trả lời ?3, ?4 SGK trang 42. -GV: Cho HS thảo luận nhóm thực hiện bài tập 17 SGK trang 43 và đại diện nhóm lên bảng trình bày. Hoạt động 4: -GV: Hãy cho biết hai phương tình tương đương khi nào ? -GV: Qua đó vậy hai bất phương trìng tương đương khi nào ? -GV: Nêu ví dụ và kí hiệu tương đương. -GV: Gọi HS cho một số ví dụ về các bất phương trình tương đương. -HS quan sát và chú ý lắng nghe . -HS: Ta phải giải bất phương trình. -HS đọc ví dụ 1 SGK trang 42 -HS thực hiện ?2 SGK trang 41 và trả lời + VT = x ; VP = 3 S = {x / x > 3} + VT = x ; VP = 3 S = {x / x < 3} + VT = x ; VP = 3 S = {3} -HS đọc ví dụ 1 SGK trang 42 -HS thực hiện ?3, ?4 SGK trang 41 và lên bảng trình bày. a). x 6 b). x > 2 c). x 5 d). x < -1 -HS: Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng nghiệm. -HS: Hai bất phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng nghiệm. -HS quan sát và chú ý lắng nghe . -HS cho ví dụ về bất phương trình tương đương. 2. Tập nghiệm của bất phương trình: - Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình gọi là tập nghiệm của bất phương trình đó. - Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó. Ví dụ 1: Bất phương trình x > 3 có tập nghiệm là: { x / x > 3} Biểu diễn tập nghiệm trên trục số: ////////////////////!/////////( Ví dụ 2: Bất phương trình x7 có tập nghiệm là { x / x 7} Biểu diễn tập nghiệm trên trục số: ]////////////////// 7 3. Bất phương trình tương đương. Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm là hai bất phương trình tương đương. Ví dụ : 3 3 Hoạt động 4:Củng cố - Gv cho hs làm Bt 15 – 43 - Gv cho hs làm BT 16 - 43 3 hs làm ở bảng Mỗi lượt 2 hs làm ở bảng D.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Xem lại khái niệm nghiệm của 1 bất phương trình, cách viết tập nghiệm của bất phương trình, khái niệm bất phương trình tương đương - Làm BT 17, 18 - 43

File đính kèm:

  • docTIET60.doc