Giáo án Đại số lớp 8 Tuần 9 Tiết 15 Chia đơn thức cho đơn thức

1. MỤC TIÊU

- HS hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B.

- HS nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.

- HS thực hiện thành thạo phép chia đơn thưc cho đơn thức.

2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV: Bảng phụ, phấn màu.

HS: Bút dạ.

3. PHƯƠNG PHÁP

- Nêu và giải quyết vấn đề

- Vấn đáp

4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

4.1. Ổn định lớp

8A Sĩ số: Vắng:

4.2. Kiểm tra bài cũ

- HS: + Phát biểu và viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

 + Áp dụng tính: 54 : 52; ;

- Đặt vấn đề: Ở các tiết học đầu năm, chúng ta đã học về phép nhân đa thức. Các tiết học tới chúng ta sẽ học về phép chia đa thức cho đa thức mà bài học đầu tiên trong phần này là chia phép chia đơn thức cho đơn thức.

4.3. Bài mới

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 954 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 Tuần 9 Tiết 15 Chia đơn thức cho đơn thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/20/2008 Ngày giảng: 8A (13/10/2008) Bài soạn: Tuần: 9 Tiết: 15 10. chia đơn thức cho đơn thức 1. Mục tiêu - HS hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B. - HS nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B. - HS thực hiện thành thạo phép chia đơn thưc cho đơn thức. 2. chuẩn bị của gv và hs gV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Bút dạ. 3. Phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề - Vấn đáp 4. tiến trình dạy học 4.1. ổn định lớp 8A Sĩ số: Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ - HS: + Phát biểu và viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số. + áp dụng tính: 54 : 52; ; - Đặt vấn đề: ở các tiết học đầu năm, chúng ta đã học về phép nhân đa thức. Các tiết học tới chúng ta sẽ học về phép chia đa thức cho đa thức mà bài học đầu tiên trong phần này là chia phép chia đơn thức cho đơn thức. 4.3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng hoạt động 1 (thế nào là đa thức a chia hết cho đa thức b) GV: Chúng ta vừa ôn lại phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số, mà luỹ thừa cũng là một đơn thức, một đa thức. Trong tập Z các số nguyên, chúng ta cũng đã biết về phép chia hết. Cho a, b Z ; b0. Khi nào ta nói a chia hết cho b ? GV: Tương tự như vậy, cho A và B là hai đa thức, B0. Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = B.Q A được gọi là đa thức bị chia. B gọi là đa thức chia. Q được gọi là thương. Kí hiệu Q = A : B hay Trong bài này ta xét trường hợp đơn giản nhất, đó là phép chia đơn thức cho đơn thức. HS: Cho a, b Z ; b 0. Nừu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b. HS nghe GV trình bày Hoạt động 2 (quy tắc) GV: Ta đã biết, với mọi x0 ; m, n N, mn thì xm : xn = xm – n nếu m > n xm : xn = 1 nếu m = n Vậy xm chia hết cho xn khi nào ? GV yêu cầu HS làm , GV:Phép chia 20x5 : 12x (x 0) ; 12x3y : 9x2 có phải là phép chia hết không ? Vì sao ? GV: Nhấn mạnh hệ số không phải là số nguyên, nhưng x4 là một đa thức nên phép chia trên là một phép chia hết. GV: vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ? GV nhắc lại nhận xét SGK trang 26 GV: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm thế nào ? GV: Đưa quy tắc lên bảng phụ để HS ghi nhớ  HS: xm chia hết cho xn khi mn HS làm theo yêu cầu của giáo viên: - HS1 trả lời - HS2 trả lời - HS3 nhận xét HS: Phép chia 20x5 : 12x (x 0) ; 12x3y : 9x2 là một phép chia hết vì thương của phép chia là một đa thức. HS: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. HS ghi vào vở HS: Nêu quy tắc trang 26 SGK 1. Quy tắc Với mọi x0 ; m, n N, mn thì xm : xn = xm – n nếu m > n xm : xn = 1 nếu m = n a) x3 : x2 = x b) 15x7 : 3x2 = 5x5 c)20x5 : 12x = x4 a) 15x2y2 : 5xy2 = 3x b) 12x3y : 9x2 = xy * Nhận xét: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. * Quy tắc Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau: - Chia hệ số của đơn thức A cho đơn thức B. - Chia luỹ thừa của từng biến trong A cho luỹ thừa của cùng biến đó trong B. - Nhân các kết quả tìm được với nhau. hoạt động 3 (áp dụng) GV yêu cầu HS làm HS làm vào vở 2 HS lên bảng làm HS khác nhận xét bài làm của bạn 2. áp dụng a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z b) P = 12x4y2 : (-9xy2) = x3 Thay x = -3 vào P ta có: P = .(-3)3 = 36 4.4. Củng cố - Bài tập 60 (SGK – T27). - Bài tập 61 (SGK – T27). 4.5. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B, khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B và quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. - Làm các bài tập 59, 62 (SGK – T26, 27). 39, 40, 41 (SBT – T7). 5. Rút kinh nghiệm ……………………………………….………………………………..………………………. ……………………………………...……….…………………………………………………. ……………………………………....………………………………………………………….

File đính kèm:

  • docTiết 15.doc