1. Về kiến thức: Học sinh cần nắm vững các kiến thức sau
+ ĐL l/hệ giữa phép nhân và phép khai phương: (lưu ý tính 2 chiều)
+ Tổng quát định lý với A, B là các biểu thức không âm:
2. Về kĩ năng: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các kĩ năng sau
+ Khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai
+ Rút gọn các biểu thức chứa căn, tìm x (vận dụng quy tắc khai phương một tích).
3. Về thái độ: Học sinh có ý thức
+ Rèn luyện các kĩ năng đã được rèn luyện trong tiết học, tính toán cẩn thận.
+ Làm quen, hứng thú với các bài toán thực tế liên quan tới căn bậc hai để thấy được ứng dụng thực tiễn của toán học.
4. PTNL: Tư duy logic, tính toán, hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề
II/ Chuẩn bị của giáo viên - học sinh
1. Giáo viên: sgk, giáo án, thước kẻ, phấn màu
2. Học sinh: sgk, đồ dùng học tập. Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học trong tiết 4
2 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Chu Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/9/2020
Ngày dạy: 18/9/2020
Tiết 5: Luyện tập
I/ Mục tiêu tiết dạy
1. Về kiến thức: Học sinh cần nắm vững các kiến thức sau
+ ĐL l/hệ giữa phép nhân và phép khai phương: (lưu ý tính 2 chiều)
+ Tổng quát định lý với A, B là các biểu thức không âm:
2. Về kĩ năng: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các kĩ năng sau
+ Khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai
+ Rút gọn các biểu thức chứa căn, tìm x (vận dụng quy tắc khai phương một tích).
3. Về thái độ: Học sinh có ý thức
+ Rèn luyện các kĩ năng đã được rèn luyện trong tiết học, tính toán cẩn thận.
+ Làm quen, hứng thú với các bài toán thực tế liên quan tới căn bậc hai để thấy được ứng dụng thực tiễn của toán học.
4. PTNL: Tư duy logic, tính toán, hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề
II/ Chuẩn bị của giáo viên - học sinh
1. Giáo viên: sgk, giáo án, thước kẻ, phấn màu
2. Học sinh: sgk, đồ dùng học tập. Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học trong tiết 4
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số lớp (LT báo cáo).
2. Nội dung tiết dạy (35 phút). A. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ (35 phút)
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Chữa bài tập (10 phút)
* Chữa bài tập 19 ac + 20ac.
+ Kiểm tra kết quả và cách làm BT hs lên bảng chữa.
+ Chốt:
- Cần lưu ý HĐT để áp dụng khử căn thức sau khi áp dụng quy tắc khai phương một tích.
+ Hs đối chiếu kết quả, nhận xét, chữa bài.
I/ Chữa bài tập
Bài 19 (sgk/ T15)
a)
= - 0,6a (vì a < 0)
b)
= 36.(a – 1) (vì a > 1)
Bài 20 (sgk/ 15) a) Với a 0, ta
HĐ 2: Luyện tập (20 phút)
* Bài 25 (sgk/ T16):
+ Ghi nhớ: Đối với BT tìm x (giải phương trình) chứa căn thức, cần tìm ĐKXĐ của căn thức – đối chiếu x tìm được với ĐKXĐ.
+ Nêu định hướng giải
+ NX: có 2 cách giải:
- C1: Sd ĐL liên hệ giữa phép nhân và khai phương (do các thừa số trong căn đều dương).
- C2: Sd ĐL so sánh 2 CBH:
- Hs hoạt động theo nhóm, làm ra bảng phụ.
+ ghi nhớ + ghi vào vở
+ nêu cách giải Bt. (nêu các cách giải khác nếu có thể)
+ Làm BT 25.
- Thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập.
II/ Luyện tập
Bài 25 (sgk/ T16)
a) , ĐKXĐ:
4 = 8 x = 4 (TM)
Tương tự:b) ; c) x = 50
d) x = -2 hoặc x = 4
+ BT bổ sung: Tìm x, biết:
, ĐKXĐ:
- 16x = 64
(TMĐK)
* Rút gọn các biểu thức
a)
b)
c) với
d) với
C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG. (3 phút):
- Giải phương trình: 1) 2)
IV/ Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_5_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_chu.doc