LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Củng cố cách tìm điều kiện xác định của , nắm vững hằng đẳng thức .
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính căn thức bậc hai.
* Thái độ: Hs ý thức công việc khi thảo luận.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị một số bài giải mẫu trên bảng phu, máy tính.
HS: Làm các bt đã dặn tiết trước, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 9 tuần 1 tiết 3: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 3 Ngày soạn: 24/08/2008
Ngày dạy: 25/08/2008
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Củng cố cách tìm điều kiện xác định của , nắm vững hằng đẳng thức .
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính căn thức bậc hai.
* Thái độ: Hs ý thức công việc khi thảo luận.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị một số bài giải mẫu trên bảng phu, máy tính.
HS: Làm các bt đã dặn tiết trước, máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
v Hoạt động 1: Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ (7phút)
Gv cho hs báo cáo sĩ số lớp.
Gv nêu yêu cầu kiểm tra.
+ HS1: Trả lời câu hỏi: có nghĩa khi nào ?
Làm bài tập 6c, 7c trang 10 SGK.
+ HS2: Trả lời câu hỏi: có nghĩa khi nào ?
Làm bài tập 6d, 7d trang SGK
Gv nhận xét sửa chữa và cho điểm.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
Hai hs lên bảng trả lời câu hỏi của gv:
+ HS1:..
+ Bài tập 6cd:
c/ d/
+ HS2: .
+ Bài tập 7cd:
c/ d/
v Hoạt động 2: Bài mới – Tổ chức luyện tập (36phút)
* Hđ 2.1: Bài tập 8d-9d trang 10-11 SGK (7phút)
Gv yêu cầu hs nêu đề bài
GV gọi 1 HS lêm bảng làm.
Gv nêu tiếp bài tập 9d và hướng dẫn:
Giáo gợi ý cho học sinh
|–12 | = ? ;
Một hs nêu đề bài.
Cả lớp theo dõi.
Hs thực hiện:
Ta có:
3.= 3| a – 2| = 3(2-a)
(do a < 2)
Hs cả lớp suy nghĩ và trình bày.
Ta có : |–12 | = 12
* Bài tập 8d trang 10 SGK
Ta có: 3= 3| a – 2| = 3(2 – a) (do a < 2)
* Bài tập 9d trang 11 SGK
ĩ | 3x | = 12
ĩ x = 4 hoặc x = –4
* Hđ 2.2: Bài tập 10a-11 trang11 SGK (9phút)
Gv nêu bài tập 10a lên bảng.
GV hướng dẫn: áp dụng HĐT đáng nhớ: Bình phương của một hiệu để suy từ vế trái ra vế phải.
Vậy thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức như thế nào?
GV nêu bài tập 11 trang11 SGK
Gv: Hãy nêu hướng giải?
Sau đó gv gọi 4 hs lên bảng làm.
Gv nhận xét sửa chữa sai xót (nếu có)
Gv nêu bài làm hoàn chỉnh lên bảng phụ cho các em nhận xét sửa chữa.
Hs đọc đề bài bài tập 10 SGK
Hs nghe gv hướng dẫn.
HS lên bảng làm.
a) Ta có:
* Bài tập 11 / SGK
Hs: Nâng lên luỹ thừa và căn thức trước, kế đến là Nhân chia trước cộng trừ sau, nếu có ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
4 HS lên bảng làm.
+ Học sinh 1:
+ Học sinh 2:
+ Học sinh 3 và 4:
* Bài tập 10a trang11 SGK
a) Ta có:
* Bài tập 11 trang11 SGK
GIẢI
* Hđ 2.3: Bài tập 12-13 trang11 SGK (9phút)
Gv nêu bài tập:
Gv: Một căn thức bậc hai có nghĩa khi nào?
Gv cho hs thảo luận nhóm trong 5 phút để giải.
GV gọi 3 HS ỏ các nhóm lên bảng làm.
Gv cho các nhóm nhận xét bài làm.
Gv nhận xét sửa chữa.
Câu d: Căn thức này có nghĩa khi nào?
Gv nêu bài tập 13 trang11 SGK:
Gv hướng dẫn sửa nhanh câu a.
Câu b, c , d tương tự, HS về nhà làm.
* Bài tập 12 / SGK
Hs: Căn thức bậc hai có nghĩa khi và chỉ khi biểu thức dưới dấu căn có giá trị không âm.
Hs chia làm 4 nhóm thảo luận.
Sau đó HS đại diện nhóm lên bảng thực hiện.
a) Căn thức đã cho có nghĩa khi và chỉ khi:
2x + 7 0 x
b) Căn thức đã cho có nghĩa khi và chỉ khi:
c) Căn thức đã cho có nghĩa khi và chỉ khi:
–1 + x > 0 x > 1
HS trả lời yêu cầu căn thức này luôn xác định.
* Bài tập 13 / SGK
Hs cùng thực hiện:
a)
do a < 0 nên
Vậy:
* Bài tập 12 / SGK
a) Căn thức đã cho có nghĩa khi và chỉ khi:
2x + 7 0 x
b) Căn thức đã cho có nghĩa khi và chỉ khi:
c) Căn thức đã cho có nghĩa khi và chỉ khi:
–1 + x > 0 x > 1
d) Căn thức đã cho luôn luôn có nghĩa vì
x2 + 1 luôn luôn lớn hơn 0
* Bài tập 13 / SGK
GIẢI
a)
do a < 0 nên
Vậy:
* Hđ 2.4: Bài tập 14-15 trang11 SGK (9phút)
GV tuỳ tình hình HS chửa mẫu câu a hoặc gợi ý HS sử dụntg các HĐT đáng nhớ đã học ở lớp 8 để phân tích thành nhân tử.
Gợi ý : Sử dụng các HDT để phân tích vế trái thành nhân tử.
Gv nhận xét sửa chữa sai xót (nếu có)
Gv nêu bài tập 15 trang11 SGK:
Gv cho hs lên giải câu a
Gv: với câu b tương tự ta dùng HĐT đáng nhớ và yêu cầu hs giải.
* Bài tập 14 / SGK
+ 3 Hs lên làm câu bcd
a)
b)
c)
d)
* Bài tập 15 / SGK
HS làm câu a.
a) x2 – 5 = 0
x2 = 5
x = 5 hoặc x = – 5
Hs ghi nhận
* Bài tập 14 / SGK
a)
b)
c)
d)
* Bài tập 15 / SGK
GIẢI
a) x2 – 5 = 0
x2 = 5
x = 5 hoặc x = – 5
v Hoạt động 4: Lời dặn (2phút)
* GV nêu yêu cầu:
ð Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK và các bài tập tương tự trong SBT.
ð Xem lại các phần lý thuyết đã học.
ð Xem bài học kế tiếp “bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương”.
v Gv nhận xét tiết học.
Hs ghi nhận.
Hs ghi nhận.
Yêu cầu về nhà:
ð Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK và các bài tập tương tự trong SBT.
ð Xem lại các phần lý thuyết đã học.
ð Xem bài học kế tiếp “bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương”.
File đính kèm:
- tuan 1 tiet 3.ds.doc