§ LUYỆN TẬP 1
I.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Củng cố cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
HS thực hành giải được bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài toán bằng cách thích hợp , lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán
*Kỹ năng: Cung cấp cho học sinh kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng toán học vào đời sống.
* Thái độ: Yêu thích môn học thông qua những thực tế.
II.CHUẨN BỊ:
GV:Bảng phụ ghi sẵn đề bài , vài bài giải mẫu, bảng phụ nhóm.
HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước.
3 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 9 tuần 22 tiết 42: Luyện tập 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Tiết 42 Ngày soạn: 01/02/2009
Ngày dạy: 02/02/2009
§ LUYỆN TẬP 1
I.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Củng cố cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
HS thực hành giải được bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài toán bằng cách thích hợp , lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán
*Kỹ năng: Cung cấp cho học sinh kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng toán học vào đời sống.
* Thái độ: Yêu thích môn học thông qua những thực tế.
II.CHUẨN BỊ:
Ä GV:Bảng phụ ghi sẵn đề bài , vài bài giải mẫu, bảng phụ nhóm.
Ä HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
v Hoạt động 1: Ổn định và kiểm tra (15phút)
Giáo viên ổn định lớp và lấy sỉ số
Giáo viên nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: giải bài 31 SGK.
Giáo viên nhận xét cho điểm
HS2: giải bài 33 SGK
Giáo viên nhận xét cho điểm
Lớp trưởng báo cáo sỉ số
Hai em lên bảng trình bày:
Hs1 sửa bài 31:
Gọi các cạnh góc vuông lần lượt là a, b (đk: a, b > 0). Theo bài toán ta được :
(S= là diện tích ban đầu)
giải hệ ta được: (a =9 , b =12)
Vậy độ dài hai cạnh góc vuông là 9cm và 12 cm
Hs2 sửa bài 33:
Gọi x,y là thời gian mà mỗi người làm riêng thì hòan thành công việc ; x >0 , y>0 và tính bằng h
Theo bài toán ta có hệ
giải hệ ta được:(x=24; y=48)
Vậy nếu làm một mình thì
Người thứ nhất phải làm trong 24h
Người thứ hai phải làm trong 48h
Đáp số
Bài 31: Gọi các cạnh góc vuông lần lượt là a, b (đk: a, b > 0). Theo bài toán ta được :
(S= là diện tích ban đầu)
giải hệ ta được: (a =9 , b =12)
Vậy độ dài hai cạnh góc vuông là 9cm và 12 cm
Bài 33:
Gọi x,y là thời gian mà mỗi người làm riêng thì hòan thành công việc ; x >0 , y>0 và tính bằng h
Theo bài toán ta có hệ
giải hệ ta được:(x=24; y=48)
Vậy nếu làm một mình thì
Người thứ nhất phải làm trong 24h
Người thứ hai phải làm trong 48h
v Hoạt động 2: Bài mới (29phút)
* Hđ 2.1 Bài tập 32 / SGK (7phút)
Gv yêu cầu hs đọc thông tin bài tập 32 trg 23 SGK ?
Gv phân tích :
+ Gọi x (giờ) là thời gian để vòi thứ nhất chảy đầy bể, y (giờ) là thời gian để vòi thứ hai chảy đầy bể à Trong một giờ, riêng mỗi vòi chảy được mấy phần củabể ?
+ Cả hai vòi cùng chảy trong một giờ thì được mấy phần của bể?
+ Tính từ lúc cả hai vòi cùng chảy thì vòi thứ nhất đã chảy được mấy giờ?
Gv nhận xét sửa chữa.
Hs đọc thông tin bài tập 32.
Hs cùng trả lời :
+ Cứ mỗi giờ, vòi I chảy được bể, vòi II chảy được bể.
+ cả hai vòi chảy trong một giờ được : (bể).
+ Tính từ lúc cả hai vòi cùng chảy thì vòi thứ nhất đã chảy được 9 giờ.
+ HS tiến hành giải tiếp hệ phương trình vừa tìm được và trả lời câu hỏi bài toán.
Gọi x (giờ) là thời gian để vòi thứ nhất chảy đầy bể, y (giờ) là thời gian để vòi thứ hai chảy đầy bể ( đk: x, y > 0).
Trong một giờ, vòi thứ nhất chảy được : (bể)
Trong một giờ, vòi thứ nhất chảy được : (bể)
Trong một giờ, cả hai vòi chảy được : (bể)
à Ta được: + =
Mặt khác, theo đềø bài ta có phương trình:
Do đó ta có hệ phương trình:
Ä Đáp án : 8 giờ
* Hđ 2.2 Bài tập 33 / SGK (7phút)
Gv yêu cầu hs đọc thông tin bài tập 33 trg 23 SGK ?
GV hướng dẫn:
Giả sử nếu làm riêng thì người thứ nhất hoàn thành công việc trong x giờ, người thứ hai hoàn thành công việc y giờ (đk: x, y > 0)
Theo bài toán ta có phương trình?
Gv nêu hệ pt và cho một em lên tiếp tục giải.
Gv nhận xét và nêu bài giải hoàn chỉnh lên bảng.
Hs đọc thông tin bài tập 33 / SGK
Hs cả lớp lắng nghe.
Ta có phương trình:
và
+ HS tiến hành giải tiếp hệ phương trình vừa tìm được và trả lời câu hỏi bài toán.
Hs ghi nhận.
Giả sử nếu làm riêng thì người thứ nhất hoàn thành công việc trong x giờ, người thứ hai hoàn thành công việc y giờ (đk: x, y > 0)
Theo bài toán ta có hệ phương trình:
Ä Đáp số: người I: 24 giờ; người II: 48 giờ.
* Hđ 2.3 bài tập 34 / SGK (8phút)
Gv yêu cầu hs đọc thông tin bài tập 33 trg 23 SGK ?
GV hướng dẫn như ở bài tập 33 sau đó cho hs thảo luận 5 phút.
Gv nhận xét sửa chữa
Gv nêu bài giải hoàn chỉnh lên bảng phụ
Hs đọc thông tin bài tập 34 / SGK
Hs chia thành 4 nhóm thảo luận.
Sau khi hết thời gian đại diện một hs tiến hành giải và trả lời câu hỏi bài toán.
Gọi x số luống cây trồng; y là số cây cải trồng trong mỗi luống (x, y > 0) => số bắp cải trong toàn vườn là : xy (cây)
Theo bài toán ta có hệ phương trình:
Ä Đáp số: 750 cây (50 luống, mỗi luống 15 cây)
Hs ghi nhận
Gọi x số luống cây trồng; y là số cây cải trồng trong mỗi luống (x, y > 0) => số bắp cải trong toàn vườn là : xy (cây)
Theo bài toán ta có hệ phương trình:
Ä Đáp số: 750 cây (50 luống, mỗi luống 15 cây)
* Hđ 2.4 bài tập 35 SGK (7phút)
GV hướng dẫn như ở bài tập 32.
Gv gợi ý : Gọi x là giá tiền của mỗi quả thanh yên, y là giá tiền của mỗi quả táo rừng thơm ( x, y > 0)
Theo bài toán ta có phương trình?
Gv nêu hệ pt và kết quả
* Bài tập 35 / SGK
+ HS tiến hành giải tiếp hệ phương trình vừa tìm được và trả lời câu hỏi bài toán.
Hs : ta có
và
Hs ghi nhận
Gọi x là giá tiền của mỗi quả thanh yên, y là giá tiền của mỗi quả táo rừng thơm ( x, y > 0)
Theo bài toán ta có hệ phương trình:
Ä Đáp số: Thanh yên: 3 rupi/quả
Táo rừng thơm: 10 rupi/quả
v Hoạt động 3. Dặn dò (1phút)
Gv treo bảng phụ với nội dung yêu cầu – Hs ghi nhận:
ð Xem lại tất cả các bài tập giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình đã giải và làm tiếp các bài tập tương tự trong SBT.
ð BTVN tương tự trong SBT
v Gv nhận xét tiết học (đánh giá ưu điểm và hạn chế nhằm rút kinh nghiệm cho những tiết sau)
File đính kèm:
- tuan 22 tiet 42.ds.doc