Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 43: Luyện tập

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức về góc ở tâm, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, tiếp tuyến của đường tròn.

- Kĩ năng: HS có kỹ năng vẽ hình, tính toán, chứng minh.

- Thái độ: HS có tính cẩn thận, tư duy lô gíc.

II. Phương pháp: Thực hành giải toán .

III. Chuẩn bị:

- GV: Thước, compa.

- HS: Thước đo độ, compa, thước thẳng.

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: Nắm sĩ số lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:

Phát biểu định nghĩa, định lý về số đo góc tạô bởi tia tiếp tuyến và dây cung?

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tiết 43: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/02/2008 Ngày giảng: 12/02/2008 Tiết 43: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức về góc ở tâm, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, tiếp tuyến của đường tròn. Kĩ năng: HS có kỹ năng vẽ hình, tính toán, chứng minh. Thái độ: HS có tính cẩn thận, tư duy lô gíc. Phương pháp: Thực hành giải toán . Chuẩn bị: GV: Thước, compa. HS: Thước đo độ, compa, thước thẳng. Tiến trình lên lớp: Ổn định tổ chức: Nắm sĩ số lớp. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa, định lý về số đo góc tạô bởi tia tiếp tuyến và dây cung? Bài mới: Đặt vấn đề: Vho (O, R) và dây BC = R. Hai hai tiếp tuyến tại B và C cắt nhau ở A. Vậy, = ? =? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời vấn đề đó. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà. GV gọi HS vẽ hình, ghi GT, KL. GV: HS: vì BCO GV: Từ đó hãy tính =? HS thực hiện. GV: Em đã sử dụng kiến thức nào để giải bài toán trên? HS: Tổng số đo các góc trong một tứ giác. 1. Chữa bài tập về nhà: Bài 1: (31sgk) Ta có BCO đều (OB=OC=BC=R) =sđ Do đó: sđ . Mặt khác ta có: Hoạt động 2: Bài tập ở lớp GV gọi HS vẽ hình, ghi GT, KL. HS thực hiện GV: Hãy so sánh và ? HS: GV: Nêu cách làm? HS thực hiện. GV: Từ kết quả trên hãy tính +=? HS: = 90o. GV: Từ đó suy ra đpcm? HS thực hiện. GV gọi HS vẽ hình, ghi GT, KL. GV: Đế chứng minh MT2 = MA.MB ta cần chứng minh điều gì? HS: đồng dạng với GV: Hãy chứng minh đồng dạng với ? HS thực hiện sau đó cho HS nhận xét Từ đó suy ra điều phải chứng minh. 2. Bài tập ở lớp: Bài 2: (32sgk) Ta có: là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung của (O) nên =sđ. (1) Mặt khác, = sđ.(2) Từ (1) và (2) suy ra: . Trong tam giác vuông TPO ta có: hay (đpcm) Bài 3: (34sgk) GT Cho (O) , M nằm ngoài (O), tiếp tuyến MT (), cát tuyến MAB KL MT2 = MA.MB Chứng minh: Xét và có: chung, (Góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung nhỏ AT) Do đó: . Suy ra: (đpcm) Củng cố: Cho HS nhắc lại các góc về đường tròn đã học. GV chốt lại các kiến thức cần nhớ đã sử dụng trong bài. Dặn dò - Hướng dẫn: Nghiên cứu bài: Góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn. BTVN: 33, 35 sgk/80 HD: bài 35: Áp dụng bài 34 ta có: MT2=MA.MB=MA(MA+2R), M’T2=M’A’.M’B’=M’A’(M’A+2R) Suy ra: MM’ = MT + M’T.

File đính kèm:

  • doctiet 43.doc